GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC BẤT Kì (Từ 0o đến 180o) (2 tiết)
Tiết 16
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Học sinh nắm được định nghĩa các giá trị lượng giác của một góc α bất kỳ (Từ 00 đến 1800)
- Vận dụng tìm được GTLG của một số góc đặc biệt
2. Về kỹ năng
- Xác định được điểm M(x;y) thuộc nửa đường tròn đơn vị : Mox = α ( Cho trước )
- Tìm được GTLG của góc α bằng cách sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn đã học ở L 9
3. Về tư duy
- Biết quy lạ về quen : Biết vận dụng các tỉ số LG của góc nhọn để tính các GTLG của một góc tù
Chương II. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ VÀ ỨNG DỤNG Ngày soạn:................................................. GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC BẤT Kì (Từ 0o đến 180o) (2 tiết) Tiết 16 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Học sinh nắm được định nghĩa các giá trị lượng giác của một góc α bất kỳ (Từ 00 đến 1800) - Vận dụng tìm được GTLG của một số góc đặc biệt 2. Về kỹ năng - Xác định được điểm M(x;y) thuộc nửa đường tròn đơn vị : Ð Mox = α ( Cho trước ) - Tìm được GTLG của góc α bằng cách sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn đã học ở L 9 3. Về tư duy - Biết quy lạ về quen : Biết vận dụng các tỉ số LG của góc nhọn để tính các GTLG của một góc tù 4. Về thái độ - Nghiêm túc, cẩn thận ,chính xác II. CHUẨN BỊ - Phương tiện : Thước kẻ , eke , com pa, phiếu học tập ,bảng phụ , máy overhead III. PHƯƠNG PHÁP - Về cơ bản dựa vào phương pháp gợi mở vấn đề thông qua các hoạt động đièu khiển tư duy đan xen các hoạt động nhóm IV . TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Kiểm tra bài củ ( 5 phút ) HĐ1: chia lớp thành 6 nhóm . Phát phiếu học tập . Nội dung của phiếu học tập như sau: 1.Cho tam giác vuông MOH vuông tại H , có góc nhọn MOH = α ( Cho trước ) a)Hãy điền tiếp vào các biểu thức sau : sin α = .................. cos α = .................. tanα = .................. cotα = .................. b) Nếu OM = 1 , OH = x , MH = y thì : sin α = .................. = cos α = .................. = tanα = .................. = cotα = .................. = HĐ2 : Học sinh thảo luận cử đại diện trình bày HĐ3 : Gv nhận xét cho điểm cả nhóm 2. Bài mới Hoạt động 1 : Định nghĩa ( 10 phút) Hoạt động của HS Hoạt động của GV Ghi bảng H1: Nắm định nghĩa nửa đường tròn đơn vị Hiểu đ ược vấn đề mở rộng khái niệm các GTLG của góc α bất kỳ ( 00 ≤ α ≤ 1800) H2 : Nhắc lại định nghĩa T ìm được điều kiện của α để tanα và cotα có nghĩa H3 : Nêu được : H4 : Nêu đựơc các bước xác định các GTLG của góc α cho trước bằng định nghĩa H1 - Treo bảng phụ hoặc dùng máy chiếu overhead để nêu định nghĩa nửa đường tròn đơn vị - Nêu vấn đề mở rộng khái niệm các GTLG của góc α bất kỳ ( 00 ≤ α ≤ 1800) H2: - Nhắc lại góc 00 và góc 1800 - Nêu định nghĩa - Các em hãy tìm điều kiện của α để tanα và cotα có nghĩa - Lưu ý hs các GTLG của góc α là các số thực H3: T ừ định nghĩa các em hãy cho biết tanα và cotanα có mối liên hệ như thế nào với sinα và cosα H4: Mu ốn xác định các GTLG của góc α cho trước ta phải thực hiện những bước nào H5 : Nhắc lại các bước để học sinh nắm chắc phần kiến thức 1.Định nghĩa Cho trước góc α ( 00 ≤α≤ 1800) Điểm M( x; y) thuộc nửa đường tròn đơn vị : Ð MOx = α . Khi đó ta có: sin α = y c os α = x ) Suy ra : Hoạt động 2 : Ví dụ (10 phút ) Hoạt động của HS Hoạt động của GV Ghi bảng H1 : Làm bài theo nhóm Cử đai diện trình bày Lớpnhận xét H2 : Học sinh ghi lời giải vào vở H3: Hs làm bài theo nhóm , cử đại diện trình bày H4 : Hs nêu được 1.Không có giá trị nào của α để sin α < 0 2. cosα < 0 khi α là góc tù H1: Giao nhiệm vụ cho học sinh : tính các GTLG của góc 1500 H2 : Nhận xét bài làm của học sinh - sửa chửa các sai sót - Giải đáp thắc mắc H3 : Tổ chức và hướng dẫn hs làm bài luyện tập ở sgk -Lưu ý hs : tan 900 , cot00 và cot180o không xác định H4: Dựa vào hình vẽ và định nghĩa các em hãy trả lời các câu hỏi sau đây 1 Tìm các góc α đ ể Sinα < 0 2. Tìm các góc α đ ể cosα < 0 Ví dụ : Tìm các GTLG của góc 1500 sin 1500 = cos1500 = - tan1500 = - cot1500 = - Luyện tập 1.Tính GTLG của các góc 00 , 900 và 180o tan 900 , cot00 và cot180o không xác định .2.Với các góc α nào thì sin α < 0 ? Với các góc α nào thì cosα < 0 ? sin α ≥ 0 với m ọi α cosα < 0 với 900< α< 1800 cosα >0 với 00< α < 900 Hoạt động 3 : Giá trị lượng giác của hai góc bù nhau (10 phút ) Hoạt động của HS Hoạt động của GV Ghi bảng H1 : Rút ra được: sin của hai góc bù nhau thì bằng nhau cosin của hai góc bù nhau thì đối nhau tan và cot của hai góc bù nhau thì đối nhau H2: Có thể tính các GTLG của góc tù bằng hai cách : dựa vào định nghĩa hoặc tính chất vừa nêu kết hợp với tỉ số LG của góc nhọn H3: Học sinh làm bài theo nhóm H4: Hs ghi bảng này vào vở H1 : V ẽ hinh hoặc treo bảng phụ hướng dẫn học sinh rút tính chất của các GTLG của hai góc bù nhau H2: Ta có thể tính các GTLG của góc tù bằng mấy cách ? H3:-Nhắc lại các phương pháp tính các GTLG của một góc tù - Nêu ví dụ 2 H4: N êu bảng giá trị LG của m ột số góc đặc biệt sin ( 1800- α ) = sinα cos( 1800- α ) = - cosα tan( 1800- α ) = - tanα (α≠900) cot( 1800- α ) = - cotα ( 0o< α <180o) Ví dụ 2: Tìm các giá tri lượng giác của góc 120o Gi ải : g óc 1200 bù với góc 30o nên sin 1200 = sin 60o = cos1200 = - cos600 = - tan1200 = - tan600 = - cotan1200 = - cotan600 = - 2. Giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt Củng cố :(7 phút ) - Nhắc lại định nghĩa , cách xác định giá trị lượng giác của một góc bất kỳ , mối quan hệ của các GTLG của hai góc bù nhau Củng cố kiến thức thông qua một bài trắc nghiệm . Nội dung bài trắc nghiệm như sau : Câu 1: Cho điểm M (x; y) thộc nửa đường tròn đơn vị : Ð Mox = α (α cho trước ) hãy nối các m ệnh đề ở cột A với các mệnh đề ở cột B để có mệnh đề đúng A B sin α cosα tanα cotα các giá trị lượng giác của góc α là một số dương là một số âm x y Là các số thực Câu 2 : Giá trị đúng của biểu thức P = 2 c os300 +sin 1350 + cot1500( sin1800- 3cos900) là : A. B. C. D.- 3. H ướng dẫn bài tập về nhà : (3 phút) -BTVN : bài 1,2,3 sgk trang 43 - Bài 1 và 2 / sgk trang 43 : sử dụng bảng các GTLG của một số góc đặc biệt . Đối với bài 2a sử dụng máy tính bỏ túi hoặc bảng 4 chữ số thập phân để tra các giá tri LG - Bài 3a /sgk trang 43 : s ử dụng định l ý Pitago trong tam giác vuông MOH Ngày soạn:................................................. GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC BẤT Kì (Từ 0o đến 180o) (tiếp) Tiết 17 I . MỤC TIÊU 1. Về kiến thức : - Nắm chắc các kiến thức đã học .Vận dụng vào các bài tập : tính đựoc giá trị đúng của các biểu thức lượng giác , vận dụng định nghĩa chứng minh được các biểu thức lượng giác 2. Về kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhớ được các giá trị lượng giác của các góc đặc biệt , cách tra các giá trị lượng giác của một góc bằng bảng hoặc bằng máy tính bỏ túi - Rèn kỹ năng tính toán , chứng minh các biểu thức lượng giác 3. Về tư duy - Biết vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập một cách linh hoạt - Biết quy lạ về quen 4 . Về thái độ: nghiêm túc , cẩn thận chính xác II.CHUẨN BỊ - Phương tiện : Thước kẻ , eke , com pa, phiếu học tập ,bảng phụ , máy tính bỏ túi , bảng 4 chữ số thập phân III. PHƯƠNG PHÁP - Về cơ bản dựa vào phương pháp gợi mở vấn đề thông qua các hoạt động đièu khiển tư duy đan xen các hoạt động nhóm IV . TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) - Nêu tính chất về GTLG của hai góc bù nhau . Tính giá trị lượng giác của góc1350 2. Bài mới Hoạt động 1 : Bài tập 1 và 2 / sgk trang 43( 15 phút) Hoạt động của HS Hoạt động của GV Ghi bảng H1 : Học sinh sửa bài H2: Học sinh nhận xét bài làm của bạn và sửa chửa các sai sót H3: làm bài theo nhóm , nêu kết quả của nhóm mình H4: Học sinh sửa bài , lớp nhận xét Hs nhận biết được sự khác biệt mà gv vừa nêu để tránh sai sót H1: Gọi hai học sinh sửa bài 1/sgk trang 43 H2: - Gọi một em nhận xét bài làm của bạn -Nhận xét cho điểm H3: Hướng dẫn học sinh dùng máy tính bỏ túi và bảng 4 chữ số thập phân để tra các GTLG của góc bất kỳ để làm bài 2a/sgk trang 43 H4 : Gọi một học sinh sửa bài 2b/sgk - Nhận xét bài làm của học sinh và cho điểm - Lưu ý hs : cos2 α = (cosα)2 khác cos2α Bài 1/sgk trang 43 Tính giá trị đúng của các biểu thức a) ( 2sin30o +cos135 o -3tan150o)(cos 180o-cos600) b) sin2900 +cos21200 +cos200 - tan2600 +cos21350 Bài 2/SGK trang 43 Đơn giản các biểu thức a)sin1000+sin800+co160+cos1640 b) 2sin (1800-α)cotα-cos (1800-α)tanα.cot (1800-α) với 00< α <900 Hoạt động 2 : (15 phút) Bài 3/sgk trang 43 Hoạt động của HS Hoạt động của GV Ghi bảng H1: Học sinh nhắc lại định nghiã và định lý Pytago H2 : Hai học sinh sửa bài H3 : Lớp nhận xét bài làm của bạn H4: Nắm phưong pháp chứng minh H1: Gọi học sinh nhắc lại định nghĩa các GTLG của góc bất kỳ , định lý Py tago H2: Gọi hai học sinh sửa bài 3a, b/ sgk trang 43 H3: GV nhận xét bổ sung và cho điểm H4: H ướng dẫn bài 3c/sgk Bài 3/sgk trang 43 Chứng minh các hệ thức sau sin2α+ c os2α = 1 b) 1+ tan2α = (α ≠900) 3.Củng cố : (3 phút ) nhắc lại tính chất các GTLG của hai góc bù nhau 4. H ướng dẫn bài tập về nhà (2 phút) - Ôn lại định nghĩa, tính chất, cách tra các giá trị l ương giác - Chuẩn bị bài tích vô hướng của hai véc tơ Ngày soạn:................................................. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ (2 tiết) Tiết 18 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Định nghĩa góc giữa 2 vectơ, định nghĩa và ý nghĩa vật lý của tích vô hướng, cách tính bình phương vô hướng của một vectơ. Biết cách chứng minh hai vectơ vuông góc bằng cách dùng tích vô hướng. 2. Về kỹ năng - Thành thạo cách tính góc giữa 2 vectơ. - Thành thạo cách tính tích vô hướng của 2 vectơ khi biết độ dài 2 vectơ và góc giữa 2 vectơ đó. 3. Về tư duy - Hiểu được định nghĩa góc giữa 2 vectơ, định nghĩa tích vô hướng của 2 vectơ. Biết suy luận ra các trường hợp đặc biệt và biết áp dụng vào bài tập. 4. Về thái độ - Cẩn thận, chính xác - Xây dựng bài học một cách tự nhiên chủ động. - Toán học bắt nguồn từ thực tiễn. II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Thực tiễn học sinh đã được học trong vật lý khái niệm công sinh ra bởi lực và công thức tính công theo lực. - Tiết trước học sinh đã được học về tỷ số lượng giác của 1 góc. - Chuẩn bị bảng phụ cho các nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG A. Các tình huống học tập Tình huống 1: Giáo viên nêu vấn đề: Ta đã biết cách xác định góc giữa hai đường thẳng, bây giờ ta xác định góc giữa 2 vectơ thông qua các hoạt động. - Hoạt động 1: Cho 2 vectơ trên bảng. Lấy 1 điểm 0, vẽ đưa ra khái niệm góc giữa 2 vectơ. - Hoạt động 2: Cho điểm O thay đổi, nhận xét góc giữa 2 vectơ khi ta thay đổi điểm O. - Hoạt động 3: Xét các trường hợp: - Hoạt động 4: Ví dụ áp dụng định nghĩa để khắc sâu kiến thức và rèn luyện kỹ năng tính toán. Tình huống 2: Giáo viên nêu vấn đề về vật lý: "Ta có khái niệm công sinh bởi lực", giải quyết vấn đề thông qua các hoạt động. - Hoạt động 1: Bài toán vật lý. Tính công sinh ra bởi lực nhằm đưa ra khái niệm mới. - Hoạt động 2: Định nghĩa tích vô hướng của 2 vectơ. - Hoạt động 3: Ví dụ áp dụng để khắc sâu định nghĩa và rèn luyện kỹ năng tính toán. - Hoạt động 4: Từ định nghĩa suy ra trong tập hợp nào thì ? ... Độc lập tiến hành giải toán. - Thông báo kết quả cho giáo viên khi đã hoàn thành. - Mỗi nhóm cử một đại diện lên trình bày kết quả. GV: Giao nhiệm vụ và theo dõi hoạt động của học sinh, hướng dẫn khi cần thiết. Đánh giá kết quả của từng nhóm. Chú ý các sai lầm thường gặp. Đưa ra lời giải ngắn gọn nhất Kết quả Bài toán 1: . C = = 79’ .= .b = b = 9,18 .= C == Kết quả bài toán 2 .a2 = b2 + c2- 2.b.c.CosA .a2 = 422+23,52 – 42.23,5.cos .a = 40,25 SinB= B SinC= C Kết quả bài toán 3 CosA= A SinB = = B C *Tình huống 2: Trong đời sống hàng ngày, có những công việc cần phải tính toán liên quan đến toán học đặc biệt ứng dụng hệ thức lượng trong tam giác . Chúng ta cần phải biết cách đưa toán học vào ứng dụng thực tế. + HĐ3: Nhận nhiệm vụ Đề bài toán: Bài toán 4: Đường dây cao thế nối thẳng từ vị trí A đến vị trí B dài 12 Km, từ vị trí A đến Vi trí C dài 9Km, góc tạo bởi 2 đường dây trên bằng .Tính khoảng cách từ vị trí B đến vị trí C. Bài toán 5: Một người ngồi trên tàu hỏa đi từ ga A đến ga B. Khi tàu đỗ ở ga A, qua ống nhòm người đó thấy một tháp C. Hướng nhìn từ người đó đến tháp tạo với hướng đi của tàu một góc .Khi tàu đỗ ở ga B, người đó nhìn lại vẫn tháp C, hướng nhìn từ người đó đến tháp tạo với hướng ngược với hướng đi của tàu một góc .Biết rằng đoạn đường tàu nối thẳng ga A với ga B dài 10 Km. Hỏi khoảng cách từ ga A đến tháp C là bao nhiêu? Hoạt động của học sinh Hoạt động của GV Ghi bảng Học sinh tiếp nhận bài tập qua phiếu học tập. Mỗi nhóm phân tích từ bài toán thực tế đưa bài toán trong tam giác như thế nào? HS nêu những kiến thức cần thiết sử dụng trong bài toán này. Một hs đại diện nhóm trình bày kết quả. GV chia làm hai nhóm GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán thực tế .Chú ý cho hs phân tích từ bài toán thực tế đưa về giải tam giác. Thông qua cách giải bài tập dựa vào kiến thức được học hãy cho biết khi giải tam giác ta cần phải biết tối thiểu những yếu tố nào. .Kết quả: Baì toán 4: BC2=AB2+AC2-2.AB.AC.cosA BC2=122+92-2.12.9.cos = 187,49 A BC = 13.69km B C Baì toán 5: A B C C== AC== + HĐ 5 : B. Bài tập: Bài tập1 Giải tam giác ABC biết : a=10, b = 11, c = 12 c=12, , a=7, b= 8, Bài tập 2: Biết hai lực cùng tác dụng vào một vật và tạo với nhau góc .Cường độ của hai lực đó là 3N và 4N. Tính cường độ của lực tổng hợp. Hoạt động của học sinh Hoạt động của GV Ghi bảng Học sinh tiếp nhận bài tập nêu trên phi Chia học sinh thành 3 nhóm, cứ 1 nhóm nhận một dạng phiếu học tập. Mỗi nhóm lên trình bày kết quả của mình. Cả lớp cùng nhận xét. GV: Chiếu đề bài GV: Nhận xét và đánh giá kết quả của mỗi nhóm + HĐ6:Củng cố toàn bài Yêu cầu HS phát biểu về nội dung chính của bài học hôm nay + HĐ7: Hướng dẫn học ở nhà Làm bài tập chương II Ngày soạn:................................................. Tiết 24: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về - Giá trị lượng giác của một góc - Tích vô hướng của hai véc tơ - Hệ thức lượng trong tam giác 2. Về kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng về việc áp dụng được hệ thức lượng trong tam giác vào bài toán thực tế. - Biết chuyển đổi hình học tổng hợp- tọa độ véctơ 3. Về tư duy Rèn luyện tư duy logic. Biết quy lạ về quen Cẩn thận, chính xác trong tính toán , lập luận II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Chuẩn bị của HS: Ôn tập lại các kiến thức đã học Chuẩn bị của giáo viên: - Thước kẻ - Phiếu học tập III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Gợi mở, vấn đáp Phát hiện và giải quyết vấn đề.Đan xen hoạt động nhóm IV.Tiến trình bài dạy Kiểm tra bài cũ: Lồng vào các hoạt động học tập của giờ học Hoạt động 1: Ôn tập lại lý thuyết thông qua ba phiếu học tập Phiếu học tập 1: cos(,) Hãy nối mỗi dòng ở cột 1 đến một dong ở cột 2 để được khẳng định đúng Cột 1 Cột 2 a. . = 0 1. (,) = b.. < 0 2. (,) là góc nhọn hay (,)= c. . > 0 3. (,) là góc bẹt hay (,) là góc tù 4. (,) là góc nhọn hay (,) là góc bẹt Phiếu học tập 2: Cho tam giác ABC biết độ dài ba cạnh a, b, c. Hãy điền dấu chấm các câu sau: CosA = ......................... CosB = ......................... CosC =.......................... 2. SABC =....................... r =........................ R =.......................... ha = ............................ Phiếu học tập 3: Trong tam giác ABC cho A(x1,y2) , B(x2 , y2), C(x3, y3) Tính khoảng cách giữa hai điểm, chu vi , diện tích tam giác theo tọa độ các điểm A, B, C. Hãy điền dấu chấm các câu sau 1.AB = ...................................... 2. CV=....................................... 3. SABC=................................... Hoạt động của học sinh Hoạt động của GV Ghi bảng Học sinh tiếp nhận bài tập nêu trên phiếu học tập. Chia học sinh thành ba nhóm. Đại diện mỗi nhóm lên trình bày kết quả. GV: Dự kiến nhóm học sinh Phát đề bài cho học sinh Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. GV: Chỉnh sửa, đúc kết lại kiến thức. Kết quả B. Hoạt động 2: Bài tập trắc nghiệm 1. Phiếu học tập 4: Cho O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đều MNP. Góc nào sau đây bằng . ( ,) (C) (,) (,) (D) (,) 2.Phiếu học tập 5 Trong mp tọa độ oxy cho =(3,-4) Các mệnh đề sau đây đúng hay sai A. Véctơ (4,3) không vuông góc với véc tơ Đ S B. Véctơ (-8,-6) vuông góc với véc tơ Đ S C. Véc tơ (-4,3) không vuông góc với véc tơ 3.Phiếu học tập 6 Tam giác ABC có BC=10, = . Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng bao nhiêu? (A) 5 (B) 10 (C) (D) 10 Hoạt động của học sinh Hoạt động của GV Ghi bảng Học sinh tiếp nhận bài tập nêu trên phiếu học tập. Chia học sinh thành ba nhóm. Đại diện mỗi nhóm lên trình bày kết quả. GV: Dự kiến nhóm học sinh Phát đề bài cho học sinh Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. GV: Chỉnh sửa, đúc kết lại kiến thức. C.Bài tập tự luận Cho hình vuông ABCD cạnh a. Gọi N là trung điểm của CD, M là điểm trên Ac sao cho AM = AC. Tính các cạnh của tam giác BMN Có nhận xét gì về tam giác BMN? Tính diện tích tam giác đó. Hoạt động của học sinh Hoạt động của GV Ghi bảng Học sinh tiếp nhận bài tập nêu trên phiếu học tập. Chia học sinh thành hai nhóm. Đại diện mỗi nhóm lên trình bày kết quả. GV: Dự kiến nhóm học sinh Phát đề bài cho học sinh Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. GV: Chỉnh sửa, đúc kết lại kiến thức. Kết quả: A B M D N C a)MB2=AB2 + AM2 - 2.AM.AB.Cos = MB= BN2=BC2+NC2= BN= MN2=NC2+MC2-2.NC.MC.Cos MN = b)MB=MN và MN2+MB2=BN2 nên tam giác MBN vuông cân tại M HĐ6:Củng cố toàn bài Yêu cầu HS phát biểu về nội dung chính của bài học hôm nay HĐ7: Hướng dẫn học ở nhà Ngày soạn:................................................. Tiết 25: ÔN TẬP HỌC KỲ 1 I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học của chương I và II 2. Về kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập 3. Về tư duy: - Rèn luyện tư duy logic, biết quy lạ về quen 4. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ: - Thước kẻ, các hình vẽ, đề bài phát cho học sinh III. PHƯƠNG PHÁP: - Gợi mở, vấn đáp - Chia nhỏ nhóm học tập IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Lồng vào các HĐ học tập của giờ học 2. Nội dung bài mới: HĐ1: Tìm hiểu nhiệm vụ thông qua bài tập: Bài 1: Cho tam giác ABC, vẽ ngoài tam giác ABC các hình vuông Chứng minh các đẳng thức sau: a) (). b) ( ).= 0 c) d) Bài 2:Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = c, AC = b. Gọi M là điểm trên cạnh BC sao cho CM = 2BM, N là điểm trên cạnh AB sao cho BN = 2AN a) Biểu thị các vectơ va theo hai vectơ và b) Tìm hệ thức liên hệ giữa b và c sao cho AM CN Bài 3:Cho tam giác ABC với Ab = 4, AC = 5, BC = 6. a) Tính các góc A,B,C b) Tính độ dài các đường trung tuyến và diện tích của tam giác c) Tính các bán kính đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp tam giác ABC. Bài 4:Cho tam giác ABC a) Tam giác ABC có tính chất gì nếu ? b) Biết , chứng minh rằng 2sinA = sinB + sinC HĐ của HS HĐ của GV Ghi bảng - Nhận bài tập - Đọc và nêu thắc mắc về đầu bài - Định hướng cách giải bài toán - Chia lớp học thành các nhóm ( cho phép HS tự chọn nhóm) - Phát đề bài tập cho HS - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm ( mỗi nhóm 2 bài) + HS khá giỏi : bài 1, 2 + HS trung bình: bài 4,5 HĐ2:HS độc lập tiến hành tìm lời giải bài 1 có sự hướng dẫn, điều khiển của GV: HĐ của HS HĐ của GV Ghi bảng - Đọc đầu bài bài 1 được giao và nghiên cứu cách giải - Độc lập giải toán - Thông báo kết quả cho GV khi đã hoàn thành nhiệm vụ - Chính xác hóa lời giải( ghi lời giải của bài toán) - Chú ý các cách giải khác - Những HS chưa có lời giải sửa vào vở bài tập - Giao nhiệm vụ và theo dõi hoạt động của HS, hướng dẫn khi cần thiết - Nhận và chính xác hóa kết quả của 1 hoặc 2 HS - Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của từng HS. Chú ý các sai lầm thường gặp - Gọi một HS lên trình bày ngắn gọn lời giải - Hướng dẫn cách giải khác nếu có(yêu cầu HS về nhà giải) Bài 1:HS trình bày lời giải HĐ3: HS độc lập tiến hành giải bài 2 có sự hướng dẫn và điều khiển của GV: HĐ của HS HĐ của GV Ghi bảng - Đọc đầu bài bài 2 được giao và nghiên cứu cách giải - Độc lập giải toán - Thông báo kết quả cho GV khi đã hoàn thành nhiệm vụ - Chính xác hóa lời giải( ghi lời giải của bài toán) - Chú ý các cách giải khác - Những HS chưa có lời giải sửa vào vở bài tập - Giao nhiệm vụ và theo dõi hoạt động của HS, hướng dẫn khi cần thiết - Nhận và chính xác hóa kết quả của 1 hoặc 2 HS - Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của từng HS. Chú ý các sai lầm thường gặp - Gọi một HS lên trình bày ngắn gọn lời giải - Hướng dẫn cách giải khác nếu có(yêu cầu HS về nhà giải) Bài 2: HS trình bày ngắn gọn lời giải HĐ4: HS độc lập tiến hành giải bài 3 có sự hướng dẫn và điều khiển của GV: HĐ của HS HĐ của GV Ghi bảng Đọc đầu bài bài 2 được giao và nghiên cứu cách giải - Độc lập giải toán - Thông báo kết quả cho GV khi đã hoàn thành nhiệm vụ - Chính xác hóa lời giải( ghi lời giải của bài toán) - Chú ý các cách giải khác - Những HS chưa có lời giải sửa vào vở bài tập - Giao nhiệm vụ và theo dõi hoạt động của HS, hướng dẫn khi cần thiết - Nhận và chính xác hóa kết quả của 1 hoặc 2 HS - Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của từng HS. Chú ý các sai lầm thường gặp - Gọi một HS lên trình bày ngắn gọn lời giải - Hướng dẫn cách giải khác nếu có(yêu cầu HS về nhà giải) Bài 3: HS lên trình bày ngắn gọn lời giải 3. Củng cố: - Qua bài học này các em thành thạo các phép toán vectơ, các hệ thức lượng trong tam giác. 4. Dặn dò: - Tự hoàn thành các câu còn lại của bài học - Bài tập về nhà: Cho M(1;1), N(7,9), P(5;-3) lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC Tìm tọa độ của các vectơ sau: Xác định tọa độ các đỉnh A,B,C của tam giác Tính chu vi của tam giác ABC Xác định tọa độ của điểm G là trọng tâm của tam giác Xác định tọa độ của điểm D là chân đường phân giác trong của góc A của tam giác ABC Xác định tọa độ điểm I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
Tài liệu đính kèm: