Giáo án Hình học 10 NC tiết 12: Trục toạ độ và hệ trục toa độ (tiếp)

Giáo án Hình học 10 NC tiết 12: Trục toạ độ và hệ trục toa độ (tiếp)

TIẾT: 12

Tên bài: TRỤC TOẠ ĐỘ VÀ HỆ TRỤC TOA ĐỘ (TIẾP).

I, MỤC TIÊU BÀI DẠY.

1, Về kiến thức:

- Học sinh nắm vững được KN trục toạ độ.

- Xác định được toạ độ của một véc tơ, toạ độ của một điểm trên trục toạ độ.

- Học sinh hiểu và nhớ được biểu thức toạ độ của các phép toán véc tơ, điều kiện để hai véc tơ cùng phương.

2, Về kỹ năng:

- Học sinh biết lựa chọn công thức thích hợp để giải toán.

- Giải được các bài toán hình họcbằng PP toạ độ trong mặt phẳng.

 

doc 4 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1247Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 10 NC tiết 12: Trục toạ độ và hệ trục toa độ (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:21/11/07 Ngày giảng:23/11/07
Tiết: 12
Tên bài: trục toạ độ và hệ trục toa độ (tiếp).
I, Mục tiêu bài dạy.
1, Về kiến thức:
- Học sinh nắm vững được KN trục toạ độ.
- Xác định được toạ độ của một véc tơ, toạ độ của một điểm trên trục toạ độ.
- Học sinh hiểu và nhớ được biểu thức toạ độ của các phép toán véc tơ, điều kiện để hai véc tơ cùng phương.
2, Về kỹ năng:
- Học sinh biết lựa chọn công thức thích hợp để giải toán.
- Giải được các bài toán hình họcbằng PP toạ độ trong mặt phẳng.
3, Về tư duy:
- Phát triển khả năng tư duy logic, tính độc lập sáng tạo trong HT. 
4, Về thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong học tập.
- Ham học, cần cù và chính xác, là việc có khoa học.
II, Chuẩn bị phương tiện dạy học
1, Thực tiễn:
- Học sinh đã có kiến thức về trục, hệ trục toạ độ trong 2 tiết học trước.
- Các biể thức toạ độ của các phếp toán véc tơ, công thức vềtoạ độ trung điểm của một đoạn thẳng, toạ độ trọng tâm của tam giác.
2, Phương tiện:
a. Giáo viên:
- Bảng phụ kẻ chia ô, thước kẻ, bút phớt.
- Giáo án, SGK, SGV, ...
b. Học sinh: 
- Kiến thức cũ liên quan.
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
3, Phương pháp:
III, Tiến trình bài dạy và các hoạt động.
A, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động 2: Củng cố hệ thức toạ độ của véc tơ.
Hoạt động 3+4+5: Vận dụng giải các bài toán hình học toạ độ.
Hoạt động 6: Hướng dẫn học sinh học ở nhà.
	B, Tiến trình bài dạy:
Hoạt động 1:
1, Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi.
Đáp án.
Điểm
a. Nêu các biểu thức toạ độ của các phép toán véc tơ.
b. áp dụng: Cho và tính toạ độ của các véc tơ: , , 
a. Cho và khi đó:
1. .
2. với .
b. Ta có: 
5đ
3đ
2đ
	2, Dạy bài mới:
Hoạt động 2:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gọi HS đọc đề bài tập 31 trang 31.
Tóm tắt đề bài trên bảng.
Cho , và .
a. Tìm .
b. Tìm : .
c. Tìm số k,l: 
Giao nhiệm vụ cho HS.
Chia lớp học thành 6 nhóm:
Nhóm 1, 3: Giải ý a.
Nhóm 2, 4: Giải ý b.
Nhóm 3, 6: Giải ý c.
GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi.
Đọc và hiểu yêu cầu của bài tập.
Thực hiện hoạt động học theo nhóm.
Cử đại diện báo cáo kết quả, các nhóm còn lại chú ý nghe và nhận xét.
Lời giải:
a. Ta có: 
Nên .
b. Giả sử 
 ta có: ; 
Vậy 
Suy ra: 
c. Ta có: 
Hoạt động 3:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gọi HS đọc đề bài tập 34 trang 31.
Tóm tắt đề bài trên bảng.
Trong mp Oxy cho 
A(-3;4), B(1;1), C(9;-5)
a. CM: ba điểm A, B, C thẳng hàng.
b. Tìm D sao cho A là trung điểm của BD.
c. Tìm E trên Ox sao cho A, B, E thẳng hàng.
Giao nhiệm vụ cho HS.
?. Nêu điều kiện cần và đủ để A, B, C thẳng hàng?.
?. Nhắc lại công thức tính toạ độ trung điểm của một đoạn thẳng?
Cho HS vận dụng giải ý b.
?. Theo Gthiết Nên toạ độ của E có dạng nào?
?. Điều kiện để A, B, E thẳng hàng?. 
Cho HS thực hiện giải.
Đọc và hiểu yêu cầu của bài tập.
Xác định kiến thức LT liên quan.
Thực hiện giải BT.
Lời giải:
a. Ta có 
Dễ thấy nên 3 điểm A,B,C thẳng hàng.
b. Giả sử khi đó ta có:
A là trung điểm của BD khi và chỉ khi:
c. Vì nên toạ độ của E có dạng:
. Ta có .
 A, B, E thẳng hàng khi và chỉ khi hai véc tơ: cùng phương.
Vậy ta phải có:
suy ra .
Hoạt động 4:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Vẽ hình và hướng dẫn HS giải nhanh bài tập 35.
Cho Học sinh thực hành áp dụng với toạ độ của điểm M(-3;2).
Đọc và hiểu yêu cầu của bài tập.
Thực hiện giải.
Nắm vững kết quả của bài toán.
Đáp án: 
Với M(x;y) ta luôn có:
.
áp dụng: Với M(-3;2) ta có:
Hoạt động 5:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gọi HS đọc đề bài tập 34 trang 31.
Tóm tắt đề bài trên bảng.
Trong mp Oxy cho 
A(-4;1), B(2;4), C(2;-2)
a. Tìm toạ độ trọng tâm G của tam giác ABC.
b. Tìm toạ độ điểm D sao cho C là trọng tâm của tam giác ABD.
c. Tìm toạ độ điểm E sao cho ABCE là hình bình hành.
Hướng dẫn HS giải:
?. Nêu các hệ thức véc tơ liên quan tới trọng tâm của tam giác?.
?. Công thức tính toạ độ trọng tâm?.
?. Khi ABCE là hình bình hành, cho biết mqh giữa các cặp véc tơ:
?
? Hai véc tơ bằng nhau khi toạ độ của chúng có mqh ntn?
Đọc và hiểu yêu cầu của bài tập.
Xác định kiến thức LT liên quan.
Thực hiện giải BT.
Lời giải:
a. .
b. Giả sử khi đó ta có:
C là trọng tâm của tam giác ABD khi và chỉ khi:
c. Khi ABCE là hình bình hành, ta có
Giả sử khi đó ta có: và 
Vậy: 
	3, Củng cố toàn bài:
Nhắc lại phương pháp cơ bản giải bài tập về toạ độ của điểm và véc tơ.
Hoạt động 6:
	4, Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Ôn kỹ, nắm vững lý thuyết.
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã giải.
- Giải các bài tập phần Ôn tập chương.

Tài liệu đính kèm:

  • docHHNC_T12.doc