Giáo án Hình học 10 NC tiết 35: Đường tròn (tiếp)

Giáo án Hình học 10 NC tiết 35: Đường tròn (tiếp)

TIẾT 35: ĐƯỜNG TRÒN (TIẾP)

I, MỤC TIÊU BÀI DẠY.

1, Về kiến thức:

- Học sinh nắm vững phương trình đường tròn.

- Cách lập phương trình đường tròn.

- KN về tiếp tuyến của đường tròn, điều kiện để một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.

2, Về kỹ năng:

- Vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập bài tập.

- Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh.

- PP lập PTTT của đường tròn trong các trường hợp.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh.

 

doc 4 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1203Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 10 NC tiết 35: Đường tròn (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/03 Ngày giảng:10/03/’07
Tiết 35: đường tròn (tiếp)
I, Mục tiêu bài dạy.
1, Về kiến thức:
- Học sinh nắm vững phương trình đường tròn.
- Cách lập phương trình đường tròn.
- KN về tiếp tuyến của đường tròn, điều kiện để một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.
2, Về kỹ năng:
- Vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập bài tập.
- Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. 
- PP lập PTTT của đường tròn trong các trường hợp.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh.
3, Về tư duy:
- Phát triển khả năng tư duy logic. 
4, Về thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong học tập.
- Ham học, cần cù và chính xác, là việc có khoa học.
II, Chuẩn bị phương tiện dạy học
1, Thực tiễn:
- Học sinh đã có kiến thức nhất định về đường tròn, và PT đường tròn.
2, Phương tiện:
a. Giáo viên:
 - Giáo án, SGK, SGV, ...
b. Học sinh: 
- Kiến thức cũ liên quan.
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
3, Phương pháp: 	
Dạy học nêu vấn đề và đan xen HĐ theo nhóm.
III, Tiến trình bài dạy và các hoạt động.
A, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 2: 
Hoạt động 3: Ví dụ về PP lập PTTT của đường tròn.
Hoạt động 4: Bài tập củng cố toàn bài.
	B, Tiến trình bài dạy:
Hoạt động 1:
	1, Kiểm tra bài cũ: (10’).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nêu câu hỏi KT kiến thức cũ:
Cho PT:và điểm M(-2;0)
a, Chứng tỏ PT đã cho là PT của một đường tròn và điểm M nằm trên đường tròn. 
b, Hãy xác định toạ độ tâm I và BK của đường tròn.
c, Lập PT đường thẳng đi qua M và vuông góc với bán kính IM của đường tròn 
Học sinh nhận nhiệm vụ suy nghĩ và giải.
a, Ta có: nên PT đã cho là PT của một đường tròn.
 Ta có: 
nên điểm M nằm trên đường tròn. 
b, Tâm và BK 
c, Ta có đường thẳng đi qua M và vuông góc với bán kính IM có PT là: 
3đ
2đ
5đ
	2, Dạy bài mới:
Hoạt động 2: Xây dựng PT TT của đường tròn.(5’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và NDKT 
Treo hình vẽ và nêu các câu hỏi:
? Em có nhận xét gì về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn?
? Hãy so sánh khoảng cách từ tâm I của đường tròn tới đường thẳng và bán kính của đường tròn?
? Vậy khi nào thì đường thẳng sẽ tiếp xúc (là tiếp tuyến) với đường tròn?
 GV khẳng định điều kiện cần và đủ để một đường thẳng tiếp xúc với đường tròn.
Chú ý nghe và hiểu các câu hỏi của GV.
Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi.
+, Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn.
+, Khoảng cách từ tâm I tới đường thẳng bằng bán kính của đường tròn.
+, Khi khoảng cách từ tâm I tới đường thẳng bằng bán kính của đường tròn.
Hoạt động 3: Ví dụ về PP lập PT của đường tròn.(27’)
Bài toán 1: 
Viết PT tiếp tuyến của đường tròn 
(C): biết rằng tiếp tuyến đó đi qua điểm .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và NDKT
Nêu bài toán 1.
Nêu các câu hỏi nhằm giúp cho HS tìm tòi PP giải bài toán:
? Vị trí của điểm M với đường tròn (C):
? Khi nào đ thẳng đi qua M sẽ tiếp xúc với đường tròn (C)?
? Để lập được PT của tiếp tuyến ta cần xác định thêm yếu tố nào?
- Nhận và hiểu yêu cầu của bài toán.
- Lắng nghe các câu hỏi của GV, suy nghĩ và trả lời.
+, Điểm M nằm ngoài đương tròn (C).
+, Khi khoảng cách từ tâm I tới đường thẳng bằng bán kính của đường tròn.
+, Véc tơ pháp tuyến hoặc hệ số góc của đường thẳng.
- Thực hiện giải.
Lời giải:
Gọi là đường thẳng đi qua M với véc tơ pháp tuyến là khi đó PT của là : 
Ta có, là tiếp tuyến của (C) khi và chỉ khi : 
Nếu B=0 ta có thể chon A=1 và được tiếp tuyến: 
Nếu , Ta có thể chọn: và được tiếp tuyến:
Bài toán 2: Cho PT:và điểm M(4;2)
a, Chứng tỏ điểm M nằm trên đường tròn. 
b, Viết PT tiếp tuyến của đường tròn tại điểm M.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và NDKT
Nêu bài toán 1.
Nêu các câu hỏi nhằm giúp cho HS tìm tòi PP giải bài toán:
?. Dấu hiệu nào sẽ cho ta biết điểm M nằm trên đường tròn?
?. Tiếp tuyến của đường tròn tại điểm M có quan hệ như thế nào với bán kính của đường tròn tại tiếp điểm?
- Nhận và hiểu yêu cầu của bài toán.
- Lắng nghe các câu hỏi của GV, suy nghĩ và trả lời.
+, Toạ dộ của M thoả mãn PT đường tròn.
+, Tiếp tuyến của đường tròn tại điểm M vuông góc với bán kính của đường tròn tại tiếp điểm.
- Thực hiện giải.
Lời giải:
a. Ta có, nên M nằm trên đường tròn.
b. Đường tròn có tâm , tiếp tuyến của đường tròn tại M là đường thẳng đi qua M và nhận làm véc tơ pháp tuyến.
Vậy PT tiếp tuyến là: 
3, Củng cố toàn bài (2’):
	- Nhắc lại điều kiện cần và đủ để đường thẳng tiếp xúc với đường tròn.
	- PP cơ bản để giải bài toán tiếp tuyến.
	4, Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1’):
	- Học sinh về nhà ôn bài.
	- Giải các bài tập 25, 27, 28, 29 Trang 95+96.
	- Đọc trước phần còn lại, chuẩn bị cho tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docHHNC_T35.doc