§ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN
I) MỤC TIÊU:
Về kiến thức:
1. Giúp học sinh nắm hai dạng phương trình đường tròn, cách xác định tâm và bán kính
2. Nhận dạng được phương trình đường tròn và tìm tâm và bán kính.
Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết phương trình đường tròn, xác định tâm và bán kính
Về tư duy: Học sinh tư duy linh hoạt trong việc chọn dạng của phương trình đường tròn để làm toán.
Về thái độ: Học sinh nắm kiến thức biết vận dụng vào giải toán, Cẩn thận chính xác trong làm toán.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỞ GIÁO DỤC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THPT VÕ TRƯỜNG TOẢN § 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN I) MỤC TIÊU: Về kiến thức: Giúp học sinh nắm hai dạng phương trình đường tròn, cách xác định tâm và bán kính Nhận dạng được phương trình đường tròn và tìm tâm và bán kính. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết phương trình đường tròn, xác định tâm và bán kính Về tư duy: Học sinh tư duy linh hoạt trong việc chọn dạng của phương trình đường tròn để làm toán. Về thái độ: Học sinh nắm kiến thức biết vận dụng vào giải toán, Cẩn thận chính xác trong làm toán. II) CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK, dụng cụ vẽ hình III) PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp , nêu vấn đề, gợi mở. IV) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hỏi: Công thức tính khoảng cách giữa hai điểm trong không gian ? Hỏi: Tính khoảng cách ? Trả lời: Trả lời: 3.Bài mới: Hoạt động1:Tìm hiểu phương trình đường tròn. ( 10 phút) Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Giới thiệu phương trình đtròn Nói: trong mp cho điểm cố định.Tập hợp các điểm cách một khoảng R là một đtròn được viết dưới dạng : IM=R Hỏi: IM = ? Yêu cầu:học sinh viết phương trình đtròn tâm bán kính R=2 Hỏi:phương trình đường tròn tâm 0 có dạng gì? Học sinh theo dõi Trả lời: Trả lời: (x -1)2 +(y +2)2 = 4 Trả lời: x2 + y2 = R2 1-Phương trình đường tròn có tâm và bán kính cho trước: Đường tròn tâm và bán kính có dạng: Ví dụ:Đường tròn có tâm I(1;-2) bán kính R=2 có dạng : (x -1)2 + (y + 2)2 = 4 Đặc biệt :đường tròn tâm O(0;0) bkính R có dạng: x2 + y2 = R2 Phiếu học tập số 1: ( 3 phút) Cho hai điểm A(3,-4) và B(-3,4). Viết phương trình dường tròn (C) nhận AB làm đường kính. Gợi ý trả lời: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỏi: xác định tâm của đường tròn? Hỏi: xác định bán kính đường tròn? Hỏi: viết phương trình đường tròn nhận làm đường kính? Trả lời: gọi I là tâm của đường tròn, suy ra I là trung điểm AB Trả lời: Trả lời: Hoạt động2: Tìm hiểu phương trình đường tròn dạng: x2 + y2 - 2ax - 2by + c = 0 (10 phút) Giới thiệu phần nhận xét Yêu cầu: học sinh khai triển phương trình đường tròn trên Nói :vậy phương trình đường tròn còn viết được dưới dạng: x2 + y2 - 2ax - 2by + c = 0 (c = a2 + b2 - R2) Nhấn mạnh: phương trình đường tròn thỏa 2 đk:hệ số của x2;y2 bằng nhau và a2 + b2-c>0 Trả lời: (x - a)2 + (y - b)2 = R2 x2 + y2 - 2ax - 2by + a2 + b2 = R2 x2 + y2 - 2ax - 2by + a2 + b2 - R2 = 0 Học sinh ghi vở 2-Nhận xét: -Phương trình đường tròn còn viết được dưới dạng: x2 + y2- 2ax - 2by + c = 0 với c = a2 + b2 - R2 -Phương trình gọi là phương trình đtròn nếu :hệ số của x2;y2 bằng nhau và a2+b2-c>0 Khi đó R= Phiếu học tập số 2: (5 phút) Hãy cho biết phương trình nào trong các phương trình sau đây là phương trình đường tròn: a) b) c) d) Gợi ý trả lời: a, c, d: không b: có Hoạt động3:Tìm tâm và bán kính đường tròn. (12 phút) Giới thiệu bài tập Tìm tâm và bán kính của đường tròn. Để xác định tâm và bán kính của đường tròn thì đưa phương trình đường tròn về dạng nào ? Yêu cầu HS thực hiện. ( bài tập 1/83 sgk) Gọi 3 HS lên bảng trình bày. Theo dõi, giúp đỡ HS nào gặp khó khăn. Gọi HS nhận xét. Nhận xét, sửa chữa. Ghi bài tập áp dụng. Đưa về dạng: Trình bày câu a. Trình bày câu b. Trình bày câu c. Nhân xét. * Áp dụng: Tìm tâm và bán kính của các đường tròn sau: Giải: a) b) c) 4. Củng cố: Nhắc lại dạng phương trình đường tròn 5. Dặn dò: Học thuộc lý thuyết. Làm các bài tập 3/ SGK trang 84.
Tài liệu đính kèm: