CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG
§1. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hs nắm được
- Khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng
- PP viết phương trình tham số của đường thẳng
2. Kĩ năng:
- Viết được phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm M0¬ và có VT phương cho trước hoặc đi qua hai điểm cho trước
3. Thái độ:- Cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận.
II. Chuẩn bị :Gv : Thước kẻ, bảng phụ
Hs : Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập
Ngày dạy Lớp dạy-sĩ số. CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG §1. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hs nắm được - Khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng - PP viết phương trình tham số của đường thẳng 2. Kĩ năng: - Viết được phương trình tham số của đường thẳngđi qua điểm M0 và có VT phương cho trước hoặc đi qua hai điểm cho trước 3. Thái độ:- Cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận. II. Chuẩn bị :Gv : Thước kẻ, bảng phụ Hs : Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập III. Tiến trình bài dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Cho A(x1;y1) & B(x2;y2) tính toạ độ VT =? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ1: Khái niệm VTCP của đường thẳng Gv: Cho HS thực hiện HĐ 1-SGK tại chỗ - Nêu định nghĩa VTCP của đường thẳng Hs: Thực hiện HĐ 1-SGK teo HD của Gv - Ghi nhớ định nghĩa Câu hỏi: Gv: Nếu là một vectơ chỉ phương của đường thẳng thì có phải là một vectơ chỉ phương của đường thẳng không ? tại sao ? Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ chỉ phương ?. Mối quan hệ giữa chúng là gì ? - Yêu cầu học sinh nhắc lại các cách xác định một đường thẳng đã học - Nêu nhận xét Hs: - Nhắc lại các cách xác định một đường thẳng đã học - Ghi nhớ nhận xét HĐ 2: PTtham số của đường thẳng Gv: cho Đt đi qua điểm M0 và nhận làm vectơ chỉ phương điểm M(x;y) thuộc thì nhận xét gì về giá của ? Hs: điểm M(x;y) thuộc thì có giá song song hoặc trùng nhau hay còn gọi là 2 Vt cùng phương Gv - nhận xét về vai trò của trong hệ PT Cho HS làm HĐ 2-SGK Hs: thực hiện HĐ 2 cho t các GT cụ thể ta có điểm thuộc ĐT - Lấy ví dụ minh họa - Giải ví dụ minh họa, nhấn mạnh PP viết PT tham số của ĐT khi có các dữ kiện đầy đủ HĐ3: Mối liên hệ giữa VTCP và hệ số góc của đường thẳng Gv: - Nhắc lại khái niệm hệ số góc của ĐT - Hướng dẫn học sinh xác định hệ số góc của ĐT khi biết PTTS hoặc VTCP của ĐT Hs: Ghi nhớ kiến thức Gv- Nêu kết luận về mối liên hệ giữa vectơ chỉ phương và hệ số góc của đường thẳng Hs: Ghi nhớ kiến thức Gv- Cho học sinh thực hiện HĐ3 Hs: - Thực hiện hđ3 - Giải ví dụ minh họa Gv: HD HS đọc VD SGK-T72 Cho VD tương tự để Hs áp dụng giải Hs: thực hiện tại chỗ & nêu bài giải để cả lớp so sánh 1. Véctơ chỉ phương của đường thẳng O M0 M y x HĐ 1-SGK M0(2;1)& M(6;3) Định nghĩa: SGK-T70 Nhận xét: Nếu là một vectơ chỉ phương của đường thẳng thì cũng là một vectơ chỉ phương của Một đường thẳng hoàn toàn được xác định nếu biết một điểm và một vectơ chỉ phương của đường thẳng đó 2. Phương trình tham số của đường thẳng a) Định nghĩa: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng đi qua điểm M0 và nhận làm vectơ chỉ phương => Hệ phương trình được gọi là phương trình tham số của đường thẳng * Nhận xét: Với mỗi giá trị của xác định cho ta một điểm trên đường thẳng HĐ 2: cho t=1 => M(-1;10) t=0=> M0(5;2). Ví dụ1: Cho đường thẳng d có phương trình tham số Giải: Đường thẳng d đi qua điểm M0(ứng với ) và có một vectơ chỉ phương b) Liên hệ giữa vectơ chỉ phương và hệ số góc của đường thẳng Cho đường thẳng có phương trình tham số => có một vectơ chỉ phương là Với thì đường thẳng có hệ số góc HĐ 3: =>=- Ví dụ 2: Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua hai điểm A(3;-4) và B(1;-3). Tính hệ số góc của d Giải: Đường thẳng d đi qua hai điểm A, B nên có vectơ chỉ phương là => Phương trình tham số của d là Hệ số góc của d là 3. Củng cố - Khái niệm vectơ chỉ phương và phương trình tham số của đường thẳng - Một đường thẳng hoàn toàn được xác định nếu biết một điểm và một vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Mối liên hệ giữa vectơ chỉ phương và hệ số góc của đường thẳng 4. BTVN: Bài 1a; 2b-SGK Ngày dạy Lớp dạy-sĩ số. Tiết thứ 29 §1. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hs nắm được - Khái niệm vectơ pháp tuyến của đường thẳng mối liên hệ giữa VTPT & VTCP của ĐT. - PP viết phương trình tổng quát của đường thẳng. Các trường hợp đặc biệt của PT TQ của ĐT 2. Kĩ năng: - Viết được phương trình tổng quát, phương trình tham số của đường thẳngđi qua điểm M0 và có phương cho trước hoặc đi qua hai điểm cho trước - Tính được tọa độ của vectơ pháp tuyến nếu biết tọa độ của vectơ chỉ phương của một đường thẳng và ngược lại - Biết chuyển đổi giữa phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường thẳng 3. Thái độ:Cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận. II. Chuẩn bị Giáo viên: Thước kẻ, bảng phụ Học sinh: Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập III. Tiến trình bài dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: K/n VTCP của ĐT ? PT tham số của ĐT đi qua điểm M0 và có VTCP Áp dụng: Bài 1a (SGK) 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ 1: Khái niệm VTPT của đường thẳng GV:- HD Hs thực hiện HĐ 4 (SGK-T 73) và nêu định nghĩa VTPTcủa ĐT - Yêu cầu học sinh nhận xét về số lượng các vectơ pháp tuyến của đường thẳng và nêu cách xác định đường thẳng Hs: Thực hiện HĐ 4 và ghi nhớ định nghĩa VTPT của đường thẳng - Ghi nhớ nhận xét về các VTPT của đường thẳng và nêu cách xác định đường thẳng HĐ2: Phương trình tổng quát của ĐT Gv: Hướng dẫn học sinh xác định PT đi qua điểm M0 và nhận làm VTPT - Nêu định nghĩa phương trình tổng quát của đường thẳng Hs: Ghi nhớ PTTQ của ĐT Gv: Hướng dẫn học sinh cách xác định vectơ chỉ phương khi biết vectơ pháp tuyến của đường thẳng và ngược lại qua nhận xét & C/m HĐ5 Hs: Ghi nhớ nhận xét Gv: - HD học sinh thực hiện HĐ 6 SGK- 74) Hs: trả lời 3x+4y+5=0 có VTPT là VTCP Gv- HD hs đọc ví dụ minh họa trong SGK và cho VD tương tự để Hs tự giải Hs: - Giải ví dụ minh họa Chú ý ta viết ĐT đi qua A hoặc B đều được HĐ: Các trường hợp đặc biệt Gv: - Hdẫn HS xác định dạng PTR và vẽ đường thẳng có phương trình tổng quát trong các trường hợp đều khác 0 HS:Vẽ đường thẳng có PT tổng quát trong các trường hợp đã nêu Gv:Gọi HS lên bảng thực hiện HĐ7-SGK- 76 HS: - Bốn học sinh lên bảng thực hiện hđ 7(sgk-trang 76) 3. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng HĐ 4-SGK-T73.: & VTCP ta thấy => Định nghĩa: SGK-T73) Nhận xét: Nếu là một VTPT của ĐT thì cũng là một VTPT của Một ĐThoàn toàn được xác định nếu biết một điểm và một VTPT của ĐT đó 4. Phương trình tổng quát của ĐT Trong mp tọa độ Oxy cho ĐT đi qua điểm M0 và nhận làm VTPT Lấy M ta có Khi đó M với a) Định nghĩa: Phương trình được gọi là PTTQ của ĐT Nhận xét: Nếu ĐTcó PT là thì có một VTPT là và một VTCP là HĐ 5: ta thấy => HĐ 6: ĐT 3x+4y+5=0 có VTPT là VTCP b) Ví dụ 3: Viết PTTQ của ĐT đi qua hai điểm A=(1;1) và B=(3;1) Giải: ĐT d đi qua hai điểm A, B nên có VTCP là => d có một VTPT là => ĐT d có PT tổng quát là 2(x-1)+y-1=0 ó 2x+y-3=0 c) Các trường hợp đặc biệt Cho ĐTcó PT tổng quát là (1) * Nếu thì (1) trở thành => Đường thẳng vuông góc với trục Oy tại điểm * Nếu thì (1) trở thành => Đường thẳng vuông góc với trục Ox tại điểm * Nếu thì (1) trở thành => Đường thẳng đi qua gốc tọa độ * Nếu đều khác 0 thì (1) có dạng (2) với Phương trình (2) được gọi là phương trình đường thẳng theo đoạn chắn => Đường thẳng cắt các trục Ox, Oy lần lượt tại các điểm M và N Ví dụ 4: Vẽ các đường thẳngO 1 2 y x O 1 2 y x d2 O y x d3 O 4 8 y x d4 3. Củng cố - Khái niệm vectơ pháp tuyến và phương trình tổng quát của đường thẳng - Một đường thẳng hoàn toàn được xác định nếu biết một điểm và một vectơ pháp tuyến của đường thẳng đó.Các trường hợp đặc biệt của đường thẳng. mối liên hệ giữa VTCP & VTPT 4. BTVN: Bài 1b, 2, 3, 4 -SGK Ngày dạy Lớp dạy-sĩ số. Tiết thứ 30 §1. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hs nắm được - Củng cố K/n vectơ pháp tuyến, vectơ chỉ phương của đường thẳng - PP viết phương trình tổng quát, phương trình tham số của đường thẳng - Hiểu được điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau, vuông góc với nhau 2. Kĩ năng: - Viết được phương trình tổng quát, phương trình tham số của đường thẳngđi qua điểm M0 và có phương cho trước hoặc đi qua hai điểm cho trước - Tính được tọa độ của vectơ pháp tuyến nếu biết tọa độ của vectơ chỉ phương của một đường thẳng và ngược lại. XĐ được hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau, vuông góc với nhau 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận. II. Chuẩn bị Giáo viên: Thước kẻ, bảng phụ. Học sinh: Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập III. Tiến trình bài dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: vị trí tương đối của 2 ĐT ? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ 1: Xét vị trí tương đối của hai ĐT Gv: ? học sinh tìm mối liên hệ giữa số nghiệm của hệ phương trình và số giao điểm của hai đường thẳng và Hs: Gv:Vị trí tương đối của 2 ĐT là: hai DT cắt nhau thì hệ PT có 1 nghiệm; 2 ĐT sông song thì hệ PT vô nghiệm; 2 ĐT trùng nhau thì hệ PT vô số nghiệm Gv: Lấy ví dụ minh họa. Hs: Ba học sinh lên bảng xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng bằng cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ví dụ 5a, 5b, 5c HĐ2: Khái niệm góc giữa hai ĐT Gv:- Nêu khái niệm và kí hiệu góc giữa hai đường thẳng Hs:Ghi nhớ khái niệm và kí hiệu góc giữa hai ĐT Gv- Hướng dẫn học sinh xác định góc giữa hai đường thẳng khi chúng vuông góc, song song hoặc trùng nhau Hs: Nắm đc PP Xác định góc giữa hai đường thẳng khi chúng vuông góc, song song hoặc trùng nhau Gv:- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về số đo của góc giữa hai đường thẳng Hs: Rút ra kết luận về số đo của góc giữa hai đường thẳng 5. Vị trí tương đối của hai đường thẳng Cho hai đường thẳng và Tọa độ giao điểm của và là nghiệm của hệ phương trình (1) Do đó: Hệ (1) có một nghiệm => và cắt nhau tại điểm M Hệ (1) có vô số nghiệm => và trùng nhau Hệ (1) vô nghiệm => và song song Ví dụ 5: Cho ĐT d có phương trình TQ . Xét vị trí tương đối của d với mỗi đường thẳng sau a) b) c) Giải: a) Xét hệ phương trình => d và cắt nhau tại M(1; 2) b) Xét hệ PT vô nghiệm => d và song song với nhau c) Xét hệ PT vô số nghiệm => d và trùng nhau * Nhận xét: Nếu và có phương trình lần lượt là và và thì a) b) c) 6. Góc giữa hai đường thẳng Hai ĐT và cắt nhau tạo thành bốn góc Góc nhỏ nhất trong bốn góc đó được gọi là góc giữa hai đường thẳng và .Kí hiệu hoặc Nếu thì Nếu hoặc thì Vậy * Cho đường thẳng có phương trình a) => có PT hay nhận VTPT của làm VTPT b) => có PT hay nhận VTPT của làm VTCP 3. Củng cố: Cho hai ĐT và có phương trình lần lượt và Xét hệ phương trình (*) - Hệ (*) có một nghiệm => cắt - Hệ (*) có vô số nghiệm => - Hệ (*) vô nghiệm => // 4. BTVN: Bài 5(SGK-T 80) Ngày dạy Lớp dạy-sĩ số. Tiết thứ 30 §1. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hs nắm được Hiểu được điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau, vuông góc với nhau Biết công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng; góc giữa hai đường thẳng 2. Kĩ năng: m- Sử dụng được công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng - Tính được số đo của góc giữa hai đường thẳng 3. Thái độ:- Cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận. II. Chuẩn bị Giáo viên: Thước kẻ, bảng phụ Học sinh: Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập III. Tiến trình bài dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Nêu khái niệm góc giữa hai đường thẳng ? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ1: Tìm số đo của góc giữa hai ĐT Gv: HDẫn HS tìm mối quan hệ của góc giữa hai ĐT và góc giữa hai VTPT của hai ĐT đó Hs: Tìm mối quan hệ của góc giữa hai đường thẳng và góc giữa hai vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng đó theo HD của Gv Gv:Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính góc giữa hai vectơ và từ đó xác định công thức tính góc giữa hai ĐT Hs: Nhắc lại công thức tính góc giữa hai vectơ và ghi nhớ xác định công thức tính góc giữa hai đường thẳng Gv hỏi: Điều kiện cần và đủ để hai đường thẳng vuông góc là gì ? Hs: Ghi nhớ điều kiện cần và đủ để hai đường thẳng vuông góc Gv: Yêu cầu học sinh nhắc lại điều kiện vuông góc của hai đường thẳng đã học (theo hệ số góc) Hs: Nhắc lại điều kiện vuông góc của hai đường thẳng đã học (theo hệ số góc) Gv: Lấy ví dụ minh họa Hs: Giải ví dụ minh họa Đường thẳng d1 có VTPT ? Đường thẳng d2 có VTPT ? ADCT HĐ 2: CT tính khoảng cách từ một điểm đến một ĐT GV: Nêu công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng HS:Ghi nhớ công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng Gv: Hướng dẫn học sinh đọc cách chứng minh công thức - Lấy ví dụ minh họa - Giới thiệu ứng dụng của bài toán tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng để tính bán kính của đường tròn HS: Đọc cách c/minh công thức (SGK- 79) - Giải ví dụ minh họa - Ghi nhớ một ứng dụng của bài toán tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng 6. Góc giữa hai đường thẳng (tiếp) Cho hai đường thẳng có VTPT có VTPT Đặt => bằng hoặc bù với góc Vậy => Chú ý: Nếu và có phương trình và thì * Ví dụ 6: Tìm số đo của góc giữa hai đường thẳng d1 và d2 lần lượt có phương trình d1: và d2: Giải: Đường thẳng d1 có VTPT Đường thẳng d2 có VTPT Gọi là góc giữa d1 và d2 ta có Vậy 7) Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng có phương trình và điểm M0 => Khoảng cách từ điểm M0 đến ĐT là Chứng minh: (sgk 79) Ví dụ 7: Tính khoảng cách từ các điểm M và O đến đường thẳng có phương trình Giải: Ta có Ví dụ 8: Tìm bán kính của đường tròn tâm C tiếp xúc với đường thẳng có phương trình Giải: Bán kính của đường tròn là 3. Củng cố . PT tham số của ĐT đi qua điểm M0và có vtcp là PTTQ của ĐT đi qua điểm M0và có vtpt có dạng - Nếu ĐTcó một VTPTlà thì có một VTCP là hoặc - ĐT cắt các trục Ox, Oy lần lượt tại các điểm A và B có PT theo đoạn chắn là - Cho hai ĐT và có PT lần lượt và Xét hệ phương trình (*) Hệ (*) có một nghiệm => cắt Hệ (*) có vô số nghiệm => Hệ (*) vô nghiệm => // - Góc giữa hai đường thẳng và là với Nếu và có phương trình và thì - Khoảng cách từ điểm M0 đến đường thẳng : là 4. BTVN: Bài 6,7,89 (SGK 80, 81) Ngày dạy Lớp dạy-sĩ số. Tiiết thứ 33 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố khái niệm vectơ pháp tuyến, vectơ chỉ phương của đường thẳng - PP viết phương trình tổng quát, phương trình tham số của đường thẳng 2. Kĩ năng: - Vận dụng KT viết được PTTQ, PT tham số của Đtđi qua điểm M0 và có phương cho trước hoặc đi qua hai điểm cho trước. Tính được tọa độ của VTPT nếu biết tọa độ của VTCP của một ĐT và ngược lại - Biết chuyển đổi giữa PTTQ và PT tham số của ĐT 3. Thái độ:- Cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận. II. Chuẩn bị Gv: Thước kẻ. Hs: Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập III. Tiến trình bài dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (Trong khi làm BT ) 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ 1: Viết PT tham số của đường thẳng Gv: Nhắc lại các bước viết PT t.số của ĐT Gv: Gọi học sinh lên bảng giải bài tập1 SGK Hs: Nhắc lại các bước viết PTTS của ĐT giải bài tập1 Gv: Gọi các học sinh khác nhận xét - Chỉnh sửa những sai của học sinh Hs: nhận xét - Chỉnh sửa những sai (nếu có) HĐ 2: Viết PTTQ của đường thẳng Gv: Nhắc mối quan hệ giữa vectơ pháp tuyến và vectơ chỉ phương của đường thẳng Hs: VTPT của ĐT => VTCP hoặc Gv: PP viết PTTQ của đường thẳng - Hướng dẫn học sinh cách viết PTTQ của ĐT bằng cách khử t trong PT tham số Hs: Ghi nhớ PP viết PTTQ của ĐT bằng cách khử t trong phương trình tham số Gv: Gọi HS lên bảng giải bài tập 2 (SGK- 80) giải theo cách thông thường Hoặc giải bằng cách khử t trong PTTS Hs: Lên bảng giải Hs: nhận xét, Chỉnh sửa Gv: Nhắc lại K.niệm PTĐT theo đoạn chắn - Gọi một học sinh lên bảng giải bài tập 4 Hs:Ghi nhớ, lên bảng giải bài tập 4 Gv: Yêu cầu các học sinh khác nhận xét - Chỉnh sửa Hs:- Các học sinh khác nhận xét, Chỉnh sửa HĐ3: Vận dụng GV: Gọi hs lên bảng giải bài tập 3a -SGK Gọi hai học sinh lên bảng giải bài tập 3b - HD: AHBC nên đường cao AH có vectơ pháp tuyến =? Tọa độ trung điểm M của cạnh BC là ? Trung tuyến AM đi qua A &M Hs:- Lên bảng giải bài tập 3a Gv: Yêu cầu các học sinh khác nhận xét - Chỉnh sửa sai (nếu có) của học sinh Hs:- - Các học sinh khác nhận xét - Chỉnh sửa những sai lầm (nếu có) Bài 1: Lập phương trình tham số của ĐT a) b) Đường thẳng d có VTCP => phương trình tham số của d là Bài 2: Lập phương trình tổng quát của đường thẳng a) Đường thẳng có vectơ chỉ phương nên có vectơ pháp tuyến => phương trình tổng quát của là Cách 2: Đường thẳng có vectơ chỉ phương nên có phương trình tham số là b) Ta có => Đường thẳng có vectơ chỉ phương nên có vectơ pháp tuyến => phương trình tổng quát của là Bài 4: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng Đường thẳng đi qua hai điểm M và N có phương trình dạng Bài 3: Cho ABC biết A, B,C a) Đường thẳng AB chứa cạnh AB nên có vectơ chỉ phương => phương trình tham số của AB là TT: Phương trình cạnh BC là Phương trình cạnh CA là b) Vì AHBC nên đường cao AH có vectơ pháp tuyến là => phương trình tổng quát của AH là Tọa độ trung điểm M của cạnh BC là M => Trung tuyến AM có phương trình 3. Củng cố: - PP viết phương trình tham số của đường thẳng - PP viết phương trình tổng quát của đường thẳng - Chuyển từ phương trình tham số sang phương trình tổng quát 4. Dặn dò: Xem lại cách xét vị trí tương đối của hai đường thẳng, cách xác định góc giữa hai đường thẳng, công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng Ngày dạy Lớp dạy-sĩ số. Tiiết thứ 3 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố PP tìm điều kiện để hai ĐT cắt nhau, song song, trùng nhau, vuông góc với nhau Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng; góc giữa hai đường thẳng 2. Kĩ năng: Vận dụng được công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.Tính được góc giữa hai đường thẳng 3. Thái độ:- Cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận. II. Chuẩn bị Gv: Thước kẻ Hs: Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập III. Tiến trình bài dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: ( Công thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 ĐT) 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ1: Vị trí tương đối của hai ĐT Gv: Hs nhắc lại cách xét vị trí tương đối của hai đt ? Hs:Nhắc lại cách xét vị trí tương đối của hai đường thẳng Gv: Gọi ba học sinh lên bảng giải bài tập 5 Hs: Lên bảng giải bài tập 5 Gv: Yêu cầu các học sinh khác nhận xét - Chỉnh sửa sai lầm (nếu có) của học sinh Hs: Các học sinh khác nhận xét Chỉnh sửa những sai lầm (nếu có) HĐ 2: Góc giữa hai đường thẳng; khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng Gv: Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm số đo của góc giữa hai đường thẳng Gọi một học sinh lên bảng giải bài tập 7 (sgk) - Yêu cầu các học sinh khác nhận xét - Chỉnh sửa những sai lầm (nếu có) của học sinh HS: Nhắc lại cách tìm số đo của góc giữa 2 ĐT - Một học sinh lên bảng giải bài tập 7 - Các học sinh khác nhận xét - Chỉnh sửa những sai lầm (nếu có) Gv:Yêu cầu học sinh viết công thức tìm khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng Hs:- Viết công thức tìm khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng Gv- Gọi ba học sinh lên bảng giải bài tập 8 Hs: Lên bảng giải bài tập 8 Gv:Yêu cầu các Hs khác nhận xét - Chỉnh sửa những sai (nếu có) của h.s Hs: - Các học sinh khác nhận xét - Chỉnh sửa những sai lầm (nếu có) Gv: Yêu cầu học sinh nêu cách xác định bán kính của đ.tròn tiếp xúc với một ĐT cho trước Hs: Nêu cách x/định bán kính của đường tròn tiếp xúc với một ĐT cho trước Gv: Gọi một học sinh lên bảng giải bài tập 9 - Yêu cầu các học sinh khác nhận xét Hs: - Một học sinh lên bảng giải bài tập 9 Các học sinh khác nhận xét - Chỉnh sửa những sai lầm (nếu có) Bài 5: Xét vị trí tương đối của các cặp ĐT a) Xét hệ => d1 d2 = M b) Đường thẳng d2 có PT Xét hệ vô nghiệm=>d1 // d2 c) Đường thẳng d2 có phương trình TQ Xét hệvô số nghiệm=>d1d2 Bài 7: Tìm số đo góc giữa hai đường thẳng Đường thẳng d1 có VTCP Đường thẳng d2 có VTCP Ta có: cos(d1;d2) = => (d1;d2) = Bài 8: Tìm khoảng cách từ 1 điểm đến 1 ĐT a) b) c) Bài 9: Tìm bán kính đường tròn Vì đường tròn tâm C tiếp xúc với đường thẳng nên bán kính của đường tròn là 3. Củng cố - Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng - PP Tìm số đo của góc giữa hai đường thẳng - Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng 4. Dặn dò: Ôn tập giờ sau kiểm tra 45 phút
Tài liệu đính kèm: