Bài giảng: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được biểu thức tọa độ của tích vô hướng , biểu thức tọa độ của hai vectơ vuông góc.
- Nắm được công thức tính độ dài của vectơ, góc giữa hai vectơ, công thức tính khoảng cách giữa hai điểm.
2. kỹ năng:
- Có kỹ năng tính tích vô hướng của hai vectơ dựa vào tọa độ của chúng.
- Kỹ năng tính độ dài, góc giữa hai vectơ, khoảng cách giữa hai điểm.
- Có kỹ năng phân tích, tổng hợp.
3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, giáo dục tính chính xác trong lập luận và tính toán.
Ngày soạn: 11/12/2007; Tiết: 17 Bài giảng: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được biểu thức tọa độ của tích vô hướng , biểu thức tọa độ của hai vectơ vuông góc. - Nắm được công thức tính độ dài của vectơ, góc giữa hai vectơ, công thức tính khoảng cách giữa hai điểm. 2. kỹ năng: - Có kỹ năng tính tích vô hướng của hai vectơ dựa vào tọa độ của chúng. - Kỹ năng tính độ dài, góc giữa hai vectơ, khoảng cách giữa hai điểm. - Có kỹ năng phân tích, tổng hợp. 3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, giáo dục tính chính xác trong lập luận và tính toán. II. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở vấn đáp , đan xen hoạt động nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Nêu định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ và ? Khi nào thì tích vô hướng là số dương, số âm, bằng 0 ? Nêu các tính chất của tích vô hướng ? 3) Bài mới: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 11’ Hoạt động 1: Biểu thức tọa độ của tích vô hướng. GV nêu bài toán: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vectơ , . Tìm theo a1, a2, b1 và b2 . H: thì biểu diễn qua hai vectơ đơn vị và như thế nào ? GV: Tương tự H: Vậy = ? H: Vậy = ? GV chốt lại công thức và ghi bảng. H: Nếu H: Ngược lại nếu a1.b1 + a2.b2 = 0 thì có suy ra không ? GV chốt lại. * Củng cố: Yêu cầu HS làm HĐ2 SGK. H: Hãy tính toạ độ của , ? H: . = ? GV: Vậy ta suy ra điều gì ? HS xem nội dung bài toán. HS: HS: HS: Tính tích . HS: HS: Suy ra công thức . HS ghi công thức vào vở. HS: a1.b1 + a2.b2 = 0. HS: Suy ra HS làm HĐ2 SGK. HS: = (-1; -2) = (4; -2) HS: . = 0 HS: 3. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai vectơ , . Khi đó tích vô hướng là * Nhận xét: Hai vectơ , khác . 12’ Hoạt động 2: Độ dài của vectơ, góc giữa hai vectơ. H: Cho . Tính độ dài của vectơ ? -Gợi ý: Tính . -GV nhận xét. GV: Cho hai vectơ , đều khác vectơ . Từ định nghĩa tích vô ướng, hãy suy ra cos() ? H: Theo kết quả về biểu thức toạ độ của tích vô hướng và độ dài của vectơ thì cos() = ? GV yêu cầu HS xem ví dụ trang 44 SGK. BT: Cho (0; 1), =(-2; 2) Tính góc giữa hai vectơ và ? -Yêu cầu 1 HS lên bảng giải. -GV nhận xét bài làm của HS. Suy ra HS:Từ HS: Suy ra công thức về góc giữa hai vectơ. HS xem ví dụ trang 44 SGK. HS giải bài tập. 1 HS lên bảng giải. = Suy ra 4. Ứng dụng: a) Độ dài của vectơ: Độ dài của vectơ được tính theo công thức: b) Góc giữa hai vectơ: Cho hai vectơ , đều khác vectơ . Khi đó: Ví dụ: (SGK). 8’ Hoạt động 3: Khoảng cách giữa hai điểm. GV: Cho 2 điểm A(xA; yA), B(xB; yB) H: Vectơ H: Vậy GV nhận xét và chốt lại. BT: Cho 3 điểm A (1; -2), B (3; 0), C (-2; -2). Tính và ? Tính cos() ? GV yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập trên. -GV nhận xét. HS: HS dựa vào công thức tính độ dài của vectơ suy ra công thức như SGK. -HS xem nội dung đề BT. -HS hoạt động theo 6 nhóm giải BT. -Đại diện nhóm trình bày. c) Khoảng cách giữa hai điểm: Khoảng cách giữa hai điểm A(xA; yA), B(xB; yB) được tính theo công thức. AB= 4’ Hoạt động 4: Củng cố toàn bài. - Nhắc lại khái niệm tích vô hướng của hai vectơ ? Khi nào tíc vô hướng bằng 0, số âm, số dương ? - Nhắc lại các tính chất của tích vô hướng ? - Viết biểu thức tọa độ của tích vô hướng, độ dài của vectơ, góc giữa hai vectơ, khoảng cách giữa hai điểm. -HS nhắc lại. - HS nhắc lại. 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Nắm vững các công thức đã học. - BTVN: 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 45, 46. V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: