Giáo án Hình học cơ bản 10 tiết 21: Ôn tập học kì I

Giáo án Hình học cơ bản 10 tiết 21: Ôn tập học kì I

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Ôn lại các kiến thức cơ bản đã học :

 + Vectơ, tổng và hiệu của hai vectơ, tích một số với một vectơ,

 + Tích vô hướng của hai vectơ, góc giữa hai vectơ, tọa độ của điểm, tọa độ của vectơ , độ dài của vectơ, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ trục tọa độ Oxy.

 - Giải một số bài toán liên quan đến vectơ, tích vô hướng.

 2. kỹ năng:

 - Có kỹ năng xác định vectơ tổng, vectơ hiệu, chứng minh đẳng thức vectơ, giải một số bài toán liên quan trong hệ tọa độ Oxy.

 - Có kỹ năng phân tích bài toán để tìm các cách giải quyết hợp lí.

 3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, giáo dục tính chính xác trong lập luận và tính toán.

 

doc 3 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1913Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học cơ bản 10 tiết 21: Ôn tập học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/12/2006	
Tiết: 20	 
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: 
	- Ôn lại các kiến thức cơ bản đã học : 
	+ Vectơ, tổng và hiệu của hai vectơ, tích một số với một vectơ, 
	+ Tích vô hướng của hai vectơ, góc giữa hai vectơ, tọa độ của điểm, tọa độ của vectơ , độ dài của vectơ, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ trục tọa độ Oxy.
	- Giải một số bài toán liên quan đến vectơ, tích vô hướng.
	2. kỹ năng:
	- Có kỹ năng xác định vectơ tổng, vectơ hiệu, chứng minh đẳng thức vectơ, giải một số bài toán liên quan trong hệ tọa độ Oxy.	
	- Có kỹ năng phân tích bài toán để tìm các cách giải quyết hợp lí.
	3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, giáo dục tính chính xác trong lập luận và tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
	1. Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập.
	2. Chuẩn bị của trò: Ôn tập theo hướng dẫn của GV.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong quá trình ôn tập).
3. Nội dung ôn tập:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
15’
 Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết.
H: Nêu khái niệm hai vectơ bằng nhau ?
H: Nêu cách dựng vectơ tổng ?
H: Nêu quy tắc 3 điểm và quy tắc hình bình hành ? 
H: Nêu tính chất trung điểm của đoạn thẳng và tính chất trọng tâm tam giác ?
H: Nêu định nghĩa tích của một số thực k với vectơ ?
GV nhận xét, lưu ý phân biệt khi k>0 và khi k<0.
H: Nêu điều kiện để hai vectơ cùng phương ? Điều kiện để 3 điểm A, B, C thẳng hàng ?
H: Nhắc lại các giá trị lượng giác của góc ( 00 ), dấu của các giá trị lượng giác ?
H: Cho 2 vectơ . Nêu cách xác định góc giữa hai vectơ trên ?
GV lưu ý các trường hợp khi xác định góc
H: Nêu khái niệm tích vô hướng của 2 vectơ và các ứng dụng của tích vô hướng ?
HS nêu khái niệm hai vectơ bằng nhau.
HS nêu cách dựng và lên bảng dựng.
HS nêu quy tắc 3 điểm và quy tắc hình bình hành.
1 HS nêu tính chất.
HS nêu định nghĩa.
HS: Nêu định lý điều kiện cần và đủ để 2 vectơ cùng phương.
HS nhắc lại.
HS nêu cách xác định góc giữa 2 vectơ.
HS nêu khái niệm và các ứng dụng.
1. Vectơ, tổng và hiệu của 2 vectơ.
- Cách dựng vectơ tổng của 2 vectơ.
- Quy tắc 3 điểm và quy tắc hình bình hành.
-Tính chất trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm tam giác.
2. Tích một số với một vectơ
-Định nghĩa tích một số với một vectơ.
- Điều kiện để 2 vectơ cùng phương, điều kiện để 3 điểm thẳmg hàng.
3. Giá trị lượng giác của góc :
-Định nghĩa giá trị lượng giác của góc 
-Cách xác định góc giữa 2 vectơ.
4. Tích vô hướng của 2 vectơ:
-Khái niệm tích vô hướng của hai vectơ.
-Các công thức liên quan.
17’
10’
 Hoạt động 2: Luyện tập.
GV đưa nội dung đề bài tập 1 lên bảng, yêu cầu HS vẽ hình.
a. H: Để chứng minh đẳng thức ta làm như thế nào ?
H: M là trung điểm đoạn thẳng BC thì với điểm I ta có đẳng thức nào ?
H: I là trung điểm đoạn thẳng AM thì ta có đẳng thức nào ?
GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày chứng minh hoàn chỉnh. 
b. Tương tự yêu cầu 1 HS lên bảng giải câu b.
-GV nhận xét, bổ sung.
c. H: Để phân tích vectơ theo 2 vectơ ta cần làm gì ?
H: Hãy biểu diễn vectơ theo 2 vectơ ?
GV nhận xét.
d. H: Nếu có điểm E sao cho thì suy ra điều gì ?
H: Suy ra điểm K ?
H: Xác định điểm E ?
GV nhận xét, chốt lại bài giải.
GV đưa nội dung đề Bài 2 lên bảng.
H: Nêu công thức tính khoảng cách giữa 2 điểm A(xA; yA) , B(xB; yB) ?
-Yêu cầu 1 HS lên bảng giải câu a.
H: Nhận xét đặc điểm ABC ?
H: Vậy diện tích ABC tính như thế nào ?
GV yêu cầu HS tímh diện tích tam giác ABC.
HS xem nội dung đề bài tập.
HS vẽ hình:
K
I
E
M
B
C
A
1 HS lên bảng trình bày.
Các HS khác nhận xét.
1 HS lên bảng giải.
HS: Ta cần tìm 2 số h, k sao cho 
HS thực hiện.
1 HS lên bảng thực hiện.
HS: Từ đẳng thức suy ra 
HS: K là trung điểm đoạn thẳng AE.
HS: E là trung điểm đoạn AC.
HS xem nội dung đề Bài 2.
HS nêu công thức.
1 HS lên bảng giải.
HS: ABC vuông tại A.
HS: SABC = 
HS tính diện tích.
 Bài 1: Cho tam giác ABC với trung tuyến AM . Gọi I là trung điểm của AM a.Chứng minh rằng 
b. Với một điểm O bất kỳ , chứng minh : 
c. Phân tích vectơ theo 2 vectơ ?
d. Tìm điểm K sao cho ta có ?
Giải:
a) Vì M là trung điểm BC nên .
Do đó ta có:
 =
Vậy 
b. Tương tự.
c. Ta có . Mà nên suy ra 
d. Gọi E là trung điểm đoạn thẳng AC. Ta có
. Từ giả thiết suy ra K là trung điểm đoạn thẳng BE.
Bài 2: Trong hệ trục toạ độ Oxy, cho 3 điểm 
A(0; 2), B(-1; 3), C(2; 4)
a. Tính độ dài các AB, BC, AC của ABC.
b. Tính diện tích 
Giải:
a. AB = ; AC = 
BC = 
b. Ta có BC2=AB2+AC2
Suy ra ABC vuông tại A. Do đó
 SABC = =
 = 2 (đvdt).
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Xem lại các phần lý thuyết đã học, nắm vững lý thuyết, biết vận dụng làm bài tập.
- Làm các bài tập trong “đề cương ôn tập”.
- Chuẩn bị kiểm tra học kì I.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docT21.doc