Giáo án Hình học cơ bản 10 tiết 33: Bài tập (t1)

Giáo án Hình học cơ bản 10 tiết 33: Bài tập (t1)

Tiết: 33

 BÀI TẬP (T1)

I. MỤC TIÊU:

 * Kiến thức:

- Luyện tập lập phương trình tham số của đường thẳng , phương trình tổng quát của đường thẳng .

 * Kỹ năng:

- Có kỹ năng lập phương trình tham số của đường thẳng , phương trình tổng quát của đường thẳng .

* Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, giáo dục HS vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập .

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

 * Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập.

 * Chuẩn bị của trò : Xem trước bài học ở nhà.

 

doc 3 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1246Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học cơ bản 10 tiết 33: Bài tập (t1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/03/2007	
Tiết: 33 	 
 	 BÀI TẬP (T1)
I. MỤC TIÊU:
	* Kiến thức: 
- Luyện tập lập phương trình tham số của đường thẳng , phương trình tổng quát của đường thẳng .
	* Kỹ năng:
- Có kỹ năng lập phương trình tham số của đường thẳng , phương trình tổng quát của đường thẳng .
* Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, giáo dục HS vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập .
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
	* Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập.
	* Chuẩn bị của trò : Xem trước bài học ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (6’)
HS1: -Viết dạng tổng quát phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm A(x0 ; y0 ) , có vectơ chỉ phương ?
 - BT: Lập pt tham số của đường thẳng d qua điểm M(2; 1) và có vectơ chỉ phương là .
HS2: Viết dạng tổng quát phương trình tông quát của đường thẳng đi qua điểm A(x0 ; y0 ) , có vectơ pháp tuyến ?
 - BT: Lập pt tông quát của đường thẳng d qua điểm M(-3; 1) và có vectơ pháp tuyến là ?
3. Bài mới:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
12’
Hoạt động 1: Lập phương trình tham số .
-GV đưa nội dung đề BT1 lên bảng .
-GV gọi 3 HS lên bảng giải sau đó GV nhận xét , sửa chữa .
-Lưu ý: Nếu d có vectơ pháp tuyến là thì vectơ chỉ phương của d là và ngược lại .
-HS xem nội dung đề BT1 .
-3 HS lên bảng giải .
- Các HS khác nhận xét 
Bài 1: Lập phương trình tham số của đường thẳng d trong mỗi trường hợp sau :
a/ d đi qua điểm M(-2; 3) và có vectơ chỉ phương là ?
b/ d đi qua điểm M(3; -2) và có vectơ pháp tuyến .
c/ d đi qua hai điểm A(2; 3) và
 B(-3; 5) .
Hướng dẫn :
a/ ; 
 b/ Chuyển vectơ pháp tuyến về vectơ chỉ phương .
c/ Chọn làm vectơ chỉ phương của d .
12’
10’
Hoạt động 2: Lập phương trình tổng quát .
-GV đưa nội dung đề BT2 lên bảng .
a/ H: Nêu công thức liên hệ giữa vectơ chỉ phương và hệ số góc của đường thẳng ?
H: Vậy vectơ chỉ phương của là gì ?
-Viết pt tổng quát của ?
Lưu ý: Vì tồn tại hệ số góc k nên gọi pt đường thẳng dạng y = kx + b, sử dụng giả thiết tìm a, b .
 b/ H: Đường thẳng song song với đt 
d: 2x + 3y–1 = 0 có dạng như thế nào ?
-Kết hợp đi qua điểm A(1;5) hãy suy ra C ? 
c/ H: Đường thẳng vuông góc với đt 2x - 5y + 4 = 0 thì có dạng như thế nào ?
-GV tổng quát dạng pt đường thẳng d song song ( vuông góc) với đt ax + by + c = 0 . 
GV đưa nội dung đề BT3 lên bảng .
a/ H: Để lập pt tổng quát của đường thẳng AB ta làm như thế nào ?
-GV yêu cầu HS giải .
-GV kiểm tra bài làm của HS .
-Tương tự GV gọi 2 HS lên bảng viết pt tổng quát đt BC, CA .
-GV kiểm tra, nhận xét .
b/ H: Xác định các yêu cầu cần thiết để lập pt đường cao AH ?
H: Chọn điểm nào ? Vectơ pháp tuyến xác định như thế nào ?
H: Để viết pt đường trung tuyến AM ta làm như thế nào ?
-Yêu cầu HS lên bảng giải .
-GV kiểm tra, sửa chữa .
-HS xem nội dung đề BT2 .
-HS nêu công thức liên hệ : với là vectơ chỉ phương của d .
HS: . Chọn u1 = 1 thì u2 = -3 . Do đó 
 .
-HS thực hiện .
HS nêu dạng của :
2x + 3y + C = 0.
-HS suy ra C . 
HS: Nêu dạng của :
5x + 2y + C = 0 . 
-HS ghi dạng tổng quát vào vở .
-HS xem nội dung đề BT3 .
HS nêu cách lập pt tổng quát pt đt AB :
- AB đi qua điểm A.
- AB có vectơ chỉ phương nên vectơ pháp tuyến của AB là .
-2 HS lên bảng thực hiện .
HS: AH đi qua 1 điểm và 1 vectơ pháp tuyến .
HS nêu cách chọn điểm A và vectơ pháp tuyến .
HS nêu cách viết pt trung tuyến AM .
-HS lên bảng giải .
-Các HS khác nhận xét, bổ sung .
Bài 2: Lập phương trình tổng quát của đt trong mỗi trường hợp sau :
a/ đi qua điểm M(-5; 8) và có hệ số góc k = -3 .
b/ đi qua điểm A(1;5) và song song với đường thẳng 
d: 2x + 3y – 1 = 0 .
c/ đi qua điểm I(0;3) và vuông góc với đường thẳng :
 2x - 5y + 4 =0 .
Giải:
a/ Vectơ chỉ phương của là . Suy ra vectơ pháp tuyến của là .
Vậy : 3(x + 5) + y – 8 = 0 hay 
3x + y + 7 = 0 .
b/ có dạng : 2x + 3y + C = 0 . Vì đi qua A(1;5) nên suy ra C = - 17
Vậy : 2x + 3y – 17 = 0 .
c/ có dạng : 5x + 2y + C = 0 . Vì qua I(0 ; 3) nên suy ra C = -6 .
Vậy : 5x + 2y – 6 = 0 .
* Tổng quát: 
- Phương trình đt song song với đt ax+ by + c = 0 có dạng : ax+by + c’ = 0 .
- PT đt vuông góc với đt ax+ by + c = 0 có dạng : -bx + ay + c’’ = 0 .
Bài 3: Cho tam giác ABC, biết 
A(1; 4) , B(3; -1) , C(6; 2) .
a/ Lập pt tổng quát của các đường thẳng AB, BC, CA .
b/ Lập phương trình tổng quát của đường cao AH và trung tuyến AM .
Giải:
a/ Ta có . Suy ra vectơ pháp tuyến của AB là .
Vậy pt đường thẳng AB đi qua 
A(1; 4) có vectơ pháp tuyến là :
AB: 5x + 2y - 13 = 0 .
-Tương tự :
BC: x – y – 4 = 0 .
CA: 2x + 5y – 22 = 0 .
b/ Ta có AH BC AH: x+y+C=0
.
Vậy pt đường cao AH là 
x + y – 5 = 0 .
-Toạ độ trung điểm M của BC là . Suy ra 
Vậy AM: hay 
x + y – 5 = 0 .
4. Củng cố : (4’)
- Khắc sâu các kiến thức vừa ôn tập. Quan hệ giữa các dạng pt của đường thẳng và cách chuyển đổi giữa các dạng phương trình đó. 
- Phương pháp tìm phương trình tham số , phương trình tổng quát .
 5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Xem và giải lại các bài tập đã giải trên lớp .
- BTVN : BT 5, 6, 7, 8, 9 SGK /80 .
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docT33.doc