Giáo án Hình học cơ bản 10 tiết 37: Câu hỏi và bài tập

Giáo án Hình học cơ bản 10 tiết 37: Câu hỏi và bài tập

Tiết: 37

 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức: HS được luyện tập về viết phương trình đường tròn , các bài toán liên quan: tìm tâm, bán kính .

* Kỹ năng: Suy luận , viết phương trình đường tròn , tìm tâm và bán kính, các bài toán liên quan.

 * Tư duy và thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, suy luận và tính toán chính xác .

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

 * Chuẩn bị của thầy : Giáo án, thước thẳng, bảng phụ.

 * Chuẩn bị của trò : Làm bài tập ở nhà .

 

doc 6 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1262Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học cơ bản 10 tiết 37: Câu hỏi và bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/04/2007	
Tiết: 37	 
 	 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: HS được luyện tập về viết phương trình đường tròn , các bài toán liên quan: tìm tâm, bán kính .
* Kỹ năng: Suy luận , viết phương trình đường tròn , tìm tâm và bán kính, các bài toán liên quan. 
	* Tư duy và thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, suy luận và tính toán chính xác .
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
	* Chuẩn bị của thầy : Giáo án, thước thẳng, bảng phụ.
	* Chuẩn bị của trò : Làm bài tập ở nhà .
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (6’)
-Viết 2 dạng tổng quát phương trình đường tròn trong mặt phẳng Oxy .
- Viết pt đường tròn tâm A(-3;4) và bán kính là R =3 .
3. Bài mới:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm tâm và bán kính .
-GV đưa nội dung đề BT1 SGK lên bảng .
H: Nhắc lại phương trình đường tròn với tâm và bán kính ?
-GV ghi trên góc bảng .
-Gọi 2 HS lên bảng giải .
GV: Nhận xét, đánh giá, nhấn mạnh cách xác định các yếu tố của đường tròn 
Hoạt động 2: Lập phương trình đường tròn .
- GV đưa nội dung đề BT2 SGK lên bảng .
H: Để lập pt đường tròn ta cần những yếu tố nào ?
-GV gọi 3 HS lên bảng giải
-GV kiểm tra, nhận xét .
- GV đưa nội dung đề BT3 SGK lên bảng .
H: Để lập pt đường tròn đi qua 3 điểm A, B, C ta làm như thế nào ?
GV: Việc tìm tâm của 
đường tròn ta có thể dựa vào pt tổng quát của đường tròn dạng khai triển .
H: Dạng thứ 2 của pt đường tròn ?
GV hướng dẫn HS thay tọa độ các điểm A, B, C vào pt đường tròn .
-GV gọi 1 HS lên bảng giải hệ pt tìm a, b, c .
Hoạt động 3: Viết pt tiếp tuyến với đường tròn .
- GV đưa nội dung đề BT4 SGK lên bảng .
a/ H: Kiểm tra xem điểm A có thuộc đường tròn hay không ?
H: Viết pt tiếp tuyến với đường tròn tại điểm A ?
H: Nếu A (C ) thì pttt viết như thế nào yêu cầu HS về nhà suy nghĩ .
b/ H: Dạng tổng quát pt đường thẳng vuông góc với đt ?
H: Tìm c như thế nào ?
-GV kiểm tra, sửa chữa .
-HS giải BT1 .
-1 HS nhắc lại .
-2 HS lên bảng .
-Các HS khác nhận xét .
HS: Cần có tâm và bán kính .
-3 HS lên bảng giải .
-Các HS khác nhận xét, bổ sung .
HS xem nội dung đề BT3 .
HS: Cần tìm tâm và bán kính .
-HS lắng nghe .
HS: 
x2+y2 -2ax –2by+ c = 0
-HS thực hiện theo hướng dẫn của GV . 
-1 HS lên bảng giải . 
- HS xem nội dung đề BT3 .
HS: Thay toạ độ điểm A vào pt đường tròn .
-1 HS lên bảng viết .
HS: Dạng 
4x + 3y + c = 0 .
HS dựa vào khoảng cách từ tâm đến bằng bán kính để tìm c 
Bài 1: Tìm tâm và bán kính của các đường tròn sau 
a/ x2 +y2 -2x-2y-2=0 
b/16x2 +16y2 +16x-8y=11 
Giải :
a/ Đường tròn tâm I(1,1) và bán kính R=2
b/ Đường tròn tâm I(-,) và bán kính R=1
Bài 2: Lập phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau :
a/ (C) có tâm I(-2; 3) và đi qua điểm M(2; -3) .
b/ (C ) có tâm I(-1; 2) và tiếp xúc với đường thẳng : x – 2y + 7 = 0
c/ (C ) có đường kính AB, với A(1; -1) và B(7; 5) .
Giải:
a/ R = IM = . Vậy pt đường tròn (C ) là:
 (x + 2)2 + (y – 3)2 = 52
b/ Ta có : R = d(I, ) = . 
Vậy pt của (C ) là 
 (x + 1)2 + (y – 2)2 = 
c/ Tâm là trung điểm AB nên 
I(4; 3) ; bán kính R = IA2 =13
Vậy (C ) là :(x - 4)2 + (y – 3)2 = 13
Bài 3: Lập pt đường tròn đi qua 3 điểm A(1; 2) , B(5; 2) , C(1; -3) .
Giải:
PT đường tròn có dạng
x2+y2 -2ax –2by+ c = 0 (1) . Thay tọa độ các điểm A, B, C vào (1) ta được:
Giải hệ ta được : 
Vậy pt đường tròn là :
x2 + y2 – 6x + y – 1 = 0
Bài 4: Cho đường tròn (C) có pt:
 x2 + y2 – 4x + 8y – 5 = 0
a/ Viết pt tiếp tuyến với (C ) biết tiếp tuyến đi qua điểm A(-1; 0) .
b/ Viết pt tiếp tuyến với (C ) vuông góc với đt : 3x – 4y + 5 = 0 .
Giải:
a/ Ta có A(-1; 0) (C ) . Vậy pt tiếp tuyến với (C ) tại A là:
 3x – 4y + 3 = 0 .
b/ PT đt d vuông góc với có dạng
 4x + 3y + c = 0.
d tiếp xúc với (C ) d(I, d) = R
Vậy có 2 tiếp tuyến :
d1 : 4x + 3y + 29 = 0
d2 : 4x + 3y – 21 = 0 
4. Củng cố : (3’)
- Khắc sâu các kiến thức vừa ôn tập, các công thức góc giữa hai đường thẳng, khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng .
5. Hướng dẫn về nhà: (5’)
- Xem và giải lại các bài tập đã giải trên lớp .
- BTVN : 
V. RÚT KINH NGHIỆM:
6’
6’
8’

Tài liệu đính kèm:

  • docT37.doc