Tiết số:28 Bài 1: PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG (Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
+) Kiến thức :Củng cố phương trình tổng quát của đường thẳng
+ Biết các vị trí tương đối của hai đường thẳng .
+) Kĩ năng : Rèn kĩ năng xét các vị trí tương đối của hai đường thẳng , biết cách xác định toạ độ giao điểm của hai đường thẳng khi biết phương trình tổng quát của chúng .
+) Thái độ : Rèn luyện tư duy linh hoạt , tư duy logic , tính cẩn thận .
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, phấn màu , thước thẳng , bảng phụ .
HS: SGK, ôn tập phương trình tổng quát của hai đường thẳng ; Ôn tập vị trí tương đối của hai đường thẳng .
Ngày soạn : / / Tiết số:28 Bài 1: PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG (Tiếp) I. MỤC TIÊU: +) Kiến thức :Củng cố phương trình tổng quát của đường thẳng + Biết các vị trí tương đối của hai đường thẳng . +) Kĩ năng : Rèn kĩ năng xét các vị trí tương đối của hai đường thẳng , biết cách xác định toạ độ giao điểm của hai đường thẳng khi biết phương trình tổng quát của chúng . +) Thái độ : Rèn luyện tư duy linh hoạt , tư duy logic , tính cẩn thận . II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, phấn màu , thước thẳng , bảng phụ . HS: SGK, ôn tập phương trình tổng quát của hai đường thẳng ; Ôn tập vị trí tương đối của hai đường thẳng . III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: a. Oån định tổ chức: (1’) b. Kiểm tra bài cũ(3p) + Nêu dạng tổng quát của phương trình đường thẳng . + Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm A(2; -3) và nhận = (1; 4) làm pháp véctơ . Đsố : x + 4y + 10 = 0 c. Bài mới: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 12’ HĐ 1: Vị trí tương đối của hai đường thẳng : HĐTP1: Tìm hiểu các vị trí tương đối cảu các dt: + Hai đường thẳng có những vị trí tương đối nào ? Cho hai đường thẳng D1 và D2 có phương trình : D1 : a1x + b1 y + c1 = 0 D2 : a2x + b2 y + c2 = 0 Dựa vào kết quả đại số , hãy biện luận vị trí tương đỗi của hai đường thẳng trên Trong trường hợp a2 , b2 và c2 đều khác 0 , ta có kết quả sau (GV treo bảng phụ ghi KT tóm tắt ) HĐTP2: Củng cố : GV cho HS làm ? 6 : Từ tỉ lệ thức có thể nói gì về vị trí tương đối của D1 và D2 . Khi nào D1 và D2 song song ? Khi nào D1 và D2 trùng nhau ? +GV cho HS làm ? 7 + hai đường thẳng có thể cắt nhau , song song nhau hoặc trùng nhau . + Số giao điểm của hai đường thẳng D1 và D2 là số nghiệm của hệ phương trình Hai đường thẳng cắt nhau khi và chỉ khi Hai đường thẳng song song nhau khi và chỉ khi đồng thời ¹ 0 hoặc ¹ 0 Hai đường thẳng trùng nhau khi và chỉ khi = = = 0 HS trả lời câu hỏi bài ? 6 SGK + D1 và D2 có thể song song nhau hoặc trùng nhau . D1 // D2 Û D1 D2 Û HS làm ? 7 SGK a) nên D1 và D2 cắt nhau b) nên D1 //ø D2 c) nên D1 trùng với D2 2) Vị trí tương đối của hai đường thẳng : Cho hai đường thẳng D1 và D2 có phương trình : D1 : a1x + b1 y + c1 = 0 D2 : a2x + b2 y + c2 = 0 Nếu a2 , b2 và c2 đều khác 0 , ta có D1 cắt D2 Û D1 // D2 Û D1 D2 Û 27’ HĐ 2 : Luyện tập GV cho HS làm BT 1trg 79 SGK GV cho HS làm BT 2 GV cho HS làm BT 3 + Tìm tọa độ đỉnh B + Tìm véctơ pháp tuyến (Lấy hai điểm bất kì thuộc đường thẳng AC , lập véctơ tạo bỡi hai điểm đó ) GV nhận xét và hoàn thiện bài giải GV cho HS làm BT 4 + Phương trình của đoạn chắn PQ là gì ? Vì D // PQ nên D có dạng ntn ? Vì D đi qua A(3; 2) nên ta có điều gì ? b) + Xác định trung điểm I của PQ + tìm véctơ pháp tuyến của đường trung trực đoạn PQ HS đứng tại chỗ trả lời bài tập 1 HS đứng tại chỗ trả lời bài tập 2 e) Vì đường thẳng OM đi qua O nên có dạng Ax + By = 0 đi qua M(x0 ; y0) nên Ax0 + By0 = 0 Ta lấy A = y0 , B = x0 ta được y0x – x0 y = 0 HS làm BT 3 Hs cả lớp cùng làm 1HS lên bảng trình bày HS nhận xét HS làm BT 4 dưới sự HD của GV Viết phương trình đường thẳng PQ Û x – 2y – 4 = 0 D : x – 2y + c = 0 à 3 – 4 + c = 0 Û c =1 HS về nàh làm BT 4 b) Bài 1 : a) Sai. Vì khi m = 0 thì hai đường thẳng đó trùng nhau. b) Sai . Vì nó có dạng x = k , k ¹ 0 c) Đúng d) Sai . Vì y = m hoặc x = m cũng là đường thẳng . e) Sai . Vì khi a = b = 0 , không còn đúng nữa . Bài 2 : Phương trình tổng quát của : Đường thẳng Ox : y = 0 Đường thẳng Oy : x = 0 Đường thẳng đi qua M(x0 ; y0) và song song với Ox là y = y0 Đường thẳng đi qua M(x0 ; y0) và vuông góc với Ox là x = x0 Đường thẳng đi qua OM có dạng y0x – x0 y = 0 Bài 3 : Toạ độ đỉnh B là nghiệm của hệ phương trình Û Þ B (-2 ; - ) Lấy M(1;3), N(-1 ; -2) thuộc AC , ta có = (-2 ; -5) Đường cao đi qua B (-2 ; - ) và nhận = (-2 ; -5) nên có dạng -2(x + 2) – 5(y +) = 0 Û 2x + 5y + = 0 Bài 4: a) Phương trình đường thẳng PQ Û x – 2y – 4 = 0 Đường thẳng D song song với PQ nên có phương trình dạng x – 2y + c = 0 Vì A(3 ; 2) Ỵ D nên 3 – 2.2 + c = 0 Û c = 1 Vậy D : x – 2y + 1 = 0 b) Tọa độ trung điểm I của PQ là I (2; -1), =(-4;-2) đường trung trực của đoạn thẳng PQ đi qua I và nhận làm pháp véctơ nên có phương trình -4(x – 2) – 2(y + 1) = 0 Û 2x + y – 3 = 0 d) Hướng dẫn về nhà : (2’) + Nắm vững các dạng tổng quát của phương trình đường thẳng . + Ôn tập các vị trí tương đối của hai đường thẳng + Làm các BT 4b, 5, 6 trg 80 SGK + Xem trước bài 2: “Phương trình tham số của đường thẳng ” IV.RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: