Tiết số:29 Bài 2 PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU:
+) Kiến thức :+ Phương trình tham số của đường thẳng
+ Liên hệ giữa phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng .
+) Kĩ năng :+ Lập được phương trình tham số của đường thẳng khi biết điểm đi qua và véctơ chỉ phương . Ngược lại khi biết phương trình tham số của đường thẳng xác định được véctơ chỉ phương và biết được điểm A(x ; y) có thuộc đường thẳng hay không
+ Thấy được ý nghĩa của tham số t trong phương trình là : Mỗi giá trị của tham số t xác định tọa độ của một điểm trên đường thẳng và ngược lại M(x; y) thuộc đường thẳng nếu toạ độ được xác định bỡi một giá trị t nào đó .
+ Lập được phương trình chính tắc của đường thẳng (nếu có )
+) Thái độ : Rèn luyện tư duy linh hoạt , tư duy logic .Thấy được sự liên hệ của đường thẳng và cuộc sống .
Ngày soạn : / / Tiết số:29 Bài 2 PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU: +) Kiến thức :+ Phương trình tham số của đường thẳng + Liên hệ giữa phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng . +) Kĩ năng :+ Lập được phương trình tham số của đường thẳng khi biết điểm đi qua và véctơ chỉ phương . Ngược lại khi biết phương trình tham số của đường thẳng xác định được véctơ chỉ phương và biết được điểm A(x ; y) có thuộc đường thẳng hay không + Thấy được ý nghĩa của tham số t trong phương trình là : Mỗi giá trị của tham số t xác định tọa độ của một điểm trên đường thẳng và ngược lại M(x; y) thuộc đường thẳng nếu toạ độ được xác định bỡi một giá trị t nào đó . + Lập được phương trình chính tắc của đường thẳng (nếu có ) +) Thái độ : Rèn luyện tư duy linh hoạt , tư duy logic .Thấy được sự liên hệ của đường thẳng và cuộc sống . II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, thước thẳng , phấn màu , bảng phụ vẽ sẵng một số hình . HS: SGK, đọc trước bài ở nhà . các dụng cụ vẽ hình . III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: a. Oån định tổ chức: (1’) b. Kiểm tra bài cũ(4’) + Nêu định nghĩa về phương trình tổng quát của đường thẳng ? + Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua A(3 ; 0) và B(0 ; -2) . Cho biết một véctơ pháp tuyến của nó ? c. Bài mới: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 10’ HĐ 1 : Véctơ chỉ phương của đường thẳng Hỏi : Véctơ pháp tuyến của đường thẳng D là véctơ như thế nào ? . Trong trường hợp các véctơ có giá song song hoặc trùng với đường thẳng D ta gọi là véctơ chỉ phương của đường thẳng D . Như vậy , véctơ chỉ phương và véctơ pháp tuyến của một đường thẳng có quan hệ với nhau như thế nào ? + Vì sao véctơ = (b ; – a) là một véctơ chỉ phương của đường thẳng có phương trình ax + by + c = 0 Như vậy , cho đường thẳng có phương trình ax + by + c = 0 . khi đó véctơ pháp tuyến = (a ; b) và véctơ chỉ phương = (b ; – a) HS trả lời câu hỏi Véctơ pháp tuyến của đường thẳng D là véctơ khác véctơ không và có giá vuông góc với đường thẳng D . Véctơ chỉ phương và véctơ pháp tuyến của một đường thẳng vuông góc nhau + đường thẳng ax + by + c = 0 có véctơ pháp tuyến là =(a ; b) Ta có . = ab – ab = 0 Û ^ Do đó = (b ; - a) là một véctơ chỉ phương của đường thẳng có phương trình ax + by + c = 0 1) Véctơ chỉ phương của đường thẳng ĐỊNH NGHĨA : Véctơ khác , có giá song song hoặc trùng với đường thẳng D gọi là véctơ chỉ phương của D . D O y x Như vậy , cho đường thẳng có phương trình ax + by + c = 0 . khi đó véctơ pháp tuyến = (a ; b) và véctơ chỉ phương = (b ; – a) 23’ HĐ 2 : Phương trình tham số của đường thẳng GV cho HS đọc đề bài toán trg 81 SGK Cho HS thực hiện 1 SGK + Khi nào hai véctơ cùng phương + Từ đó hãy so sánh các toạ độ tương ứng ? GV: Hệ phương trình (1) gọi là phương trình tham số của dt D với tham số t Với mỗi giá trị của t cho ta một điểm M(x ; y) nằm trên D .Ngược lại với M(x ; y) Ỵ D thì có một số t thõa hệ (1) GV cho HS làm ? 3 : Cho đường thẳng D có phương trình Hãy chỉ ra một véctơ chỉ phương của D ? Tìm các điểm của D ứng với các giá trị t = 0; t = -4; t = 0,5 Điểm nào trong các điểm sau thuộc D : M(1 ;3) , N(1 ; -5) , P(0 ; 1) , Q(0 ; 5) GV cho HS làm 2 SGK Cho đường thẳng d có phương trình tổng quát 2x – 3y – 6 = 0 . a) Tìm toạ độ của điểm thuộc d và viết phương trình tham số của d. b) Hệ có là phương trình tham số của d không ? Gợi ý : + Điểm D(2 ; -) có thuộc d không ? + Véctơ = (1,5 ; 1) có là véctơ chỉ phương của đường thẳng d không ? c) tìm tọa độ điểm M thuộc d sao cho OM = 2 + Điểm M Ỵ d thì tọa độ điểm M có dạng như thế nào ? + OM = 2 Û OM2 = 4 . Từ đây tìm t . HS đọc đề bài toán trg 81 SGK HS thực hiện 1 để giải bài toán = (x – x0 ; y – y0) , = (a; b) = t. Û x – x0 = at và y – y0 = b t Û x = x0 + at và y = y0 + bt Như vậy: Điều kiện cần và đủ để M(x ; y) thuộc D là có số t sao cho (a2 + b2 ¹ 0 ) (1) HS đọc chý ý trg 81 SGK HS làm ? 3 SGK a) Véctơ chỉ phương = (1 ; -2) b) t = 0 , x = 2 và y = 1 à A(2 ; 1) t = -4 , x = -2 và y = 9 à B(- 2 ; 9) t = 0,5 , x = 2,5 và y = 0 à C (2,5 ; 0) c) M(1;3) ta có Û t = -1 . Do đó M(1 ;3) Ỵ D N(1 ; -5 ) ta có hệ vô nghiệm . Do đó N(1 ; -5) Ï D tương tự Q Ỵ D , P Ï D HS làm 2 a) Cho x = 0 Þ y = -2 à M(0;-2) Ỵ d Vì = (2 ; -3) nên = (-3 ; -2) Phương trình tham số của d là b) Ta có , với t = - Þ Do đó D(2 ; - ) Ỵ d Ta có = (1,5 ; 1 ) = .Do đó là một véctơ chỉ phương của đường thẳng d Vậy hệ là phương trình tham số của d 2) Phương trình tham số của đường thẳng : Bài Toán (sgk) Đường thẳng D đi qua I(x0 ; y0) và có véctơ chỉ phương = (a; b) khác có dạng (1) (a2 + b2 ¹ 0,t Ỵ R ) Hệ phương trình (1) gọi là phương trình tham số của đường thẳng D với tham số t Chú ý : SGK c) M Ỵ d nên M(-3t ; -2-2t) (theo câu a)) OM = 2 Û 9t2 + (2 + 2t)2 = 4 Û 13t2 + 8t = 0 Û t = 0 hoặc t = t = 0 à M(0; -2 ) t = à M 6’ HĐ 3: Phương trình chính tắc của đường thẳng Cho phương trình tham số của đường thẳng Nếu a ¹ 0 và b ¹ 0 . Từ hệ trên hãy khử tham số t GV giới thiệu : Phương trình (2) gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng Nếu a = 0 hoặc b = 0 thì đường thẳng không có phương trình chính tắc . Û Û ( = t ) (2) Chú ý : Cho phương trình tham số Nếu a ¹ 0 và b ¹ 0 thì khử t ta được (2) Phương trình (2) gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng . Nếu a = 0 hoặc b = 0 thì đường thẳng không có phương trình chính tắc . d) Hướng dẫn về nhà : (1’) + Nắm vững cách viết phương trình tham số của đường thẳng . + Biết cách xác định một điểm có thuộc đường thẳng hay không + Tìm mối liên hệ giữa phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng . IV.RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: