Giáo án Hóa 10 cơ bản

Giáo án Hóa 10 cơ bản

I. Mục tiêu:

HS hiểu:

- Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.

- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm.

- Cấu hình electron n/c của các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hh cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.

- Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất trong nhóm halogen

 Kĩ năng:

- Viết cấu hình electron lớp n/c của nguyên tử F, Cl, Br, I

- Dựa vào cấu hình electron lớp n/c và một số tính chất khác của các nguyên tử, dự đoán tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.

- Viết được các phương trình hoá học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.

- Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dạng bảng dài)

- HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà

III. Nội dung:

 

docx 51 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 1820Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa 10 cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN
Bài 21 KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN
Mục tiêu:
HS hiểu:
Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.
Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm.
Cấu hình electron n/c của các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hh cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất trong nhóm halogen
 Kĩ năng:
Viết cấu hình electron lớp n/c của nguyên tử F, Cl, Br, I
Dựa vào cấu hình electron lớp n/c và một số tính chất khác của các nguyên tử, dự đoán tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
Viết được các phương trình hoá học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.
Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng
Chuẩn bị:
GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dạng bảng dài)
HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà
Nội dung:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV: Nhóm halogen gồm những nguyên tố nào? Vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.
GV: Bổ sung Atati không gặp trong tự nhiên, nó được điều chế nhân tạo nên xét chủ yếu trong nhóm các nguyên tố phóng xạ
Hoạt động 2:
GV: Halogen có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng? Phân bố lớp nào trong nguyên tử?
Yêu cầu rút ra nhận xét:
+ Cấu hình e n/c chung cho nhóm halogen?
+ khuynh hướng đặc trưng?
+ Tính chất hoá học cơ bản?
Hoạt động 3:
Quan sát bảng đặc điểm của các nguyên tố halogen hãy cho biết tính chất vật lý của chúng thay đổi như thế nào?
Hoạt động 4:
- Có nhận xét gì về độ âm điện?
Yêu cầu hs giải thích:
+ vì sao trong các hợp chất, flo chỉ có số oxi hoá -1, các nguyên tố còn lại, ngoài số oxi hoá -1 còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7?
Hoạt động 5:
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống nhau nên tính chất hóa học của các halogen như thế nào?
I.Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn
Gồm: F (Flo), Cl (Clo), Br (Brom), I (Iốt), At (Atatin) (là nguyên tố phóng xạ);
Thuộc nhóm VIIA, đứng ở cuối mỗi chu kỳ, trước các khí hiếm.
II. Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử
Có 7 electron lớp ngoài cùng (2e ở phân lớp s và 5e ở phân lớp p);
Cấu hình electron ở dạng tổng quát: ns2np5;
Phân tử gồm 2 nguyên tử:
 → X-X → X2
Liên kết trong phân tử X2 không bền dễ tách thành nguyên tử → halogen hoạt động hóa học mạnh để thu thêm 1e.
Tính chất hóa học của các halogen là tính oxi hóa mạnh
III. Sự biến đổi tính chất.
1. Sự biến đổi tính chất vật lý của các đơn chất
Đi từ flo đến iot:
trạng thái tập hợp: khíà lỏng à rắn
Màu sắc: đậm dần
T0s, t0nc : tăng dần
2. Sự biến đổi độ âm điện
Độ âm điện tương đối lớn;
Đi từ F → I độ âm điện giảm;
F trong các hợp chất có số oxi hóa là -1, các nguyên tố còn lại ngoài mức oxi hóa là -1 còn có mức oxi hóa là +1, +3, +5, +7.
à vì flo có độ âm điện lớn nhất chỉ hút e nên chỉ có số oxi hoá -1, các nguyên tố còn lại có thể tạo thành 1, 3, 5, 7 e độc thân ở trạng thái bị kích thích nên có thể nhường 1, 3, 5, 7 e nên ngoài số oxi hoá -1 còn có thêm số oxi hoá +1, +3, +5, +7
3. Sự biết đổi tính chất hóa học của các đơn chất
- Tính chất hóa học giống nhau của các đơn chất;
- Tính chất hóa học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các halogen giống nhau;
- Halogen là những phi kim điển hình, tính oxi hóa giảm từ F → I;
- Halogen oxi hóa hầu hết các kim loại tạo muối halogenua;
- Halogen oxi hóa hyđro tạo ra hợp chất khí hyđrohalogenua, thứ này tan trong nước tạo axit halogenhiđric.
Củng cố:
+ tính oxi hoá mạnh của các halogen là dễ nhận 1e
+ tính oxi hoá giảm dần từ F đến I
+ sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất của chúng
BTVN: + làm tất cả BT trong SGK 
Bài 22 CLO
I. Mục tiêu:
 * HS hiểu:
Một số tính chất vật lý, ứng dụng phương pháp điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiêp, Cl2 là chất khí độc hại;
- Tính chất hoá học cơ bản của clo là tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử.
* Kĩ năng:
- Quan sát, dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học cơ bản của clo
- Viết ptpư minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo.
- Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng 
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ về Clo
- HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà
III. Kiểm tra bài cũ:
- Những tính chất hóa học chung của halogen là gì?
IV. Nội dung:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV: Hướng dẫn học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và rút ra tính chất vật lý của clo.
- Trạng thái, mùi, màu, độc hay không độc?
- Nặng hay nhẹ hơn không khí?
- Tan trong nước hay không?
Hoạt động 2:
- So sánh độ âm điện của Cl với O và F ta có kết luận điều gì về số oxi hóa của Cl trong hợp chất với 2 nguyên tố này?
- Trong phản ứng hóa học Cl có khuynh hướng nhận hay cho electron?
Hoạt động 3:
- Phản ứng giữa kim loại với Cl2 xảy ra như thế nào?
- Lấy ví dụ minh họa.
Hoạt động 4:
Trong bóng tối, t0 thường Cl2 hầu như không phản ứng với H2, khi chiếu sáng phản ứng xảy ra nhanh và có thể nổ.
Viết phương trình hóa học.
- Dựa vào số oxi hóa của Cl2 trong các phản ứng em có kết luận gì về Cl2?
Hoạt động 5:
- Khi tan trong nước Cl2 tác dụng với nước 1 phần tạo nên hỗn hợp 2 axit.
Xác định số oxi hóa của Cl2 và kết luận về tính chất của nó khi tác dụng với nước.
- Vì sao phản ứng trên là phản ứng thuận nghịch?
Hoạt động 6:
Cho học sinh quan sát, nghiên cứu SGK trả lời các câu hỏi sau:
- Cl2 có mấy đồng vị? 
- Tồn tại ở dạng hợp chất hay đơn chất đó là những hợp chất nào?
Hoạt động 7:
Hướng dẫn học sinh nghiên cứu SGK trả lời các câu hỏi sau:
- Trong đời sống Cl2 có ứng dụng gì?
- Trong công nghiệp Cl2 có ứng dụng như thế nào?
Hoạt động 8:
- Cho axit HCl đặc tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, K2Cr2O7
- Vì sao ta phải dẫn Cl2 thu được từ các phản ứng trên qua dung dịch NaCl và H2SO4 đđ ?
- Trong công nghiệp người ta điện phân dung dịch NaCl bão hòa để sản xuất NaOH đồng thời thu được khí Cl2 và H2
I . Tính chất vật lý
- Khí màu vàng lục, mùi xốc, độc;
- Nặng gấp 2,5 lần không khí;
- Tan trong nước;
- Dung dịch Cl2 có màu vàng nhạt;
- Tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
II. Tính chất hóa học
Trong hợp chất với F hoặc O, Cl có số oxi hóa dương (+1, +3, +5, +7);
Trong hợp chất với các nguyên tố khác clo có số oxi hóa là -1.
Có khuynh hướng nhận 1e để thành ion Cl¯
Vì vậy, tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh
1. Tác dụng với kim loại
- Tốc độ phản ứng nhanh, tỏa nhiều nhiệt.
- Na nóng chảy cháy trong khí Cl2 với ngọn lửa màu sáng chói tạo ra NaCl:
	2Na + Cl2 → 2NaCl
Cu tác dụng với Cl2
	Cu + Cl2 → CuCl2
Fe tác dụng với Cl2 tạo khói màu nâu là FeCl3
	2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
2. Tác dụng với hyđro
 + → 2
Cl2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 và kim loại
3. Tác dụng với nước
Cl2 + H2O + 
- Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử
- HClO là axit yếu nhưng có tính oxi hóa mạnh nên nước Cl2 có tính tẩy màu.
III. Trạng thái thiên nhiên
- Cl2 có 2 đồng vị bền , 
- Ở dạng hợp chất: chủ yếu là NaCl, cacnalit KCl.MgCl2.6H2O, HCl có trong dịch vị dạ dày người và động vật
IV . Ứng dụng
- Dùng diệt trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng sợi, vải, giấy;
- Sản xuất các hợp chất hữu cơ;
- Dùng sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng như nước Javen, clorua vôi, HCl, KClO3
V. Điều chế
1. Điều chế khí Cl2 trong phòng thí nghiệm
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 +KCl +5Cl2 + 8H2O
Để giữ HCl và hơi nước.
2. Sản xuất Cl2 trong công nghiệp
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
Củng cố: 
Củng cố bằng BT 1,2/sgk/trang 101.
BT về nhà: 3, 4, 5, 6, 7/SGK.
Bài 23 HIĐRO CLORUA, AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA (T1)
I. Mục tiêu:
* HS hiểu:
- Hiđro clorua là chất khí tan nhiều trong nước và có một số tính chất riêng, không giống với axit clohiđric (không làm đổi màu quỳ tím, không tác dụng với đá vôi).
- Phương pháp điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Ngoài tính chất chung của axit, axit clohiđric còn có tính chất riêng là tính khử do nguyên tố clo trong phân tử HCl có số oxi hoá thấp nhất là -1
* Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm (điều chế hiđro clorua và thử tính tan).
- Viết PTPƯ của phản ứng giữa axit clohiđric với kim loại hoạt động, oxit bazơ, bazơ, muối.
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số hình vẽ
- HS: Xem lại bài Clo và nghiên cứu bài mới ở nhà
III. Kiểm tra bài cũ:
HS1: BT5/SGK/trang 101
HS2: BT 7/SGK/trang101
IV. Nội dung:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV: yêu cầu học sinh viết công thưc electron, CTCT của HCl và giải thích vì sao phân tử HCl là phân tử phân cực.
Hoạt động 2:
Hướng dẫn học sinh quan sát thí nghiệm tính tan của hyđroclorua
Hoạt động 3:
Cho học sinh quan sát bình đựng dd HCl bằng thủy tinh để tự học sinh rút ra kết luận, giáo viên bổ sung thêm.
Hoạt động 4:
- Yêu cầu học sinh viết phương trình hóa học giữa axit HCl với kim loại, bazơ, oxit bazơ;
- Uốn nắn những sai sót cho học sinh khi viết phương trình hóa học.
GV: nhắc lại các số oxi hoá của clo? từ đó kết luận tính chất của axit HCl.
GV: nhắc lại nguyên tắc điều chế clo trong phòng thí nghiệm? Nêu ví dụ? Xác định số oxi hoá của các nguyên tố, chất oxi hoá chất khử?
Hoạt động 5:
- GV: nêu các thí nghiệm điều chế HCl trong phòng thí nghiệm.
- GV: hãy giải thích vì sao dùng NaCl tt và H2SO4 đặc?
à để thu được khí HCl vì khí HCl tan rất nhiều trong nước.
- lưu ý: ở các nhiệt độ khác nhau sản phẩm tạo thành cũng khác nhau
-GV: cho hs quan sát hình 5.7, gv trình bày quy trình sản xuất HCl trong công nghiệp.
I. Hydroclorua
1. Cấu tạo phân tử
Cặp electron bị lệch về phía clo do clo có độ âm điện lớn hơn hydro
2. Tính chất
- Hyđroclorua là chất khí, không màu, tan nhiều trong nước (1lít nước hòa tan 500 lít HCl)
Hyđroclorua nặng hơn không khí
II. Axít Clohyđric
1. Tính chất vật lý
Học sinh nêu tính chất vật lý như trong sách giáo khoa;
- DddHCl = 1,19 g/cm3 (370C);
- Bốc khói trong không khí.
2. Tính chất hóa học
a. Tính axit mạnh
 2HCl + Mg à MgCl2 + H2
 2HCl + FeO à FeCl2 + H2O
 3HCl + Fe(OH)3 àFeCl3 + 3H2O
2HCl + CaSO3 à CaCl2 + SO2 + H2O
b. Tính khử
Ví dụ: 
+4 -1 +2 0
PbO2 + 4HCl à PbCl2 + Cl2 + 2H2O
+ 4++ 2H2O
3. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm
NaCl + H2SO4 NaHSO4 + HCl
2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl
b. Trong công nghiêp (phương pháp tổng hợp) đốt Cl2 và H2 lấy từ phương trình điện phân dung dịch NaCl
	H2 + Cl2 → 2HCl
- Hiện nay, trong công nghiệp áp dụng phương pháp sunfat:
2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl
V. Củng cố:
- Lấy các ví dụ chứng minh tính axit, tính khử của axit HCl?
- BTVN: + làm BT1, 3, 4,5 trong SGK/ trang 106 
 HIĐRO CLORUA, AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA (T2)
I. Mục tiêu:
* HS hiểu:
- Biết cách nhận biết ion clorua.
* Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, tiến hành thí ... hịch làm giảm áp suất.
- Sự ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng:
 + Khi tăng p chung -> số mol NO2 giảm , số mol N2O4 tăng => cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch ( làm giảm áp suất của hệ )
 + Khi giảm p chung -> số mol NO2 tăng , số mol N2O4 giảm => cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch ( làm tăng áp suất )
Vậy :Khi tăng hoặc giảm áp suất chung của hệ cân bằng thì cân bằng bao giờ cũng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác dụng của việc tăng hoặc giảm áp suất đó
*Lưu ý : Khi số mol khí ở 2 vế bằng nhau thì áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
 Ví dụ: H2(k) + I2(k) 	2HI (k)
3.Ảnh hưởng của nhiệt độ:
.*Phản ứng thu nhiệt và phản ứng toả nhiệt:
 - Phản ứng thu nhiệt là phản ứng lấy thêm năng lượng để tạo sản phẩm .kí hiệu H > 0.
 - Phản ứng toả nhiệt là phản ứng mất bớt năng lượng . Kí hiệu H < 0.
*Ví dụ: Xét phản ứng: 
 N2O4 (k) 2NO2 (k)	 H= +58kJ
 (không màu ) (nâu đỏ)
 - Nhận xét: 
 + Phản ứng thuận thu nhiệt vì 
 H = +58kJ >0 
 + Phản ứng nghịch tỏa nhiệt vì 
 H =-58kJ < 0 
- Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hóa học
+Khi đun nóng hỗn hợp -> màu nâu đỏ của hỗn hợp khí đậm lên =>phản ứng xảy ra theo chiều thuận nghĩa là chiều thu nhiệt (giảm nhiệt độ phản ứng)
 + Khi làm lạnh hỗn hợp -> màu nâu đỏ của hỗn hợp khí nhạt dần =>phản ứng xảy ra theo chiều nghịch nghĩa là chiều tỏa nhiệt (tăng nhiệt độ phản ứng).
*Vậy: Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt (giảm tác dụng tăng nhiệt độ).Khi giảm nhiệt độ, cân bằng phản ứng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt (giảm tác dụng giảm nhiệt độ)
Kết luận:
Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê
Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất , nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.
4.Vai trò của xúc tác: 
 Chất xúc tác không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học ,nó chỉ làm cho cân bằng được thiết lập nhanh hơn
IV. Ý NGHĨA CỦA TỐC TỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC TRONG SẢN XUẤT HÓA HỌC
Ví dụ 1: Trong sản xuất axit sunfuric phải thực hiện phản ứng sau trong diều kiện nào?(nồng độ, nhiệt độ, áp suất )
 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k H < 0 
Giải:
Để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận thì:
 + Dư không khí ( dư oxi)
 + Nhiệt độ khá cao 4500/C 
 + Xúc tác V2O5
Ví dụ 2: Cần thực hiện ở điều kiện nào để phản ứng tổng hợp amoniac đạt hiệu suất cao?
 N2 (k) + 3H2 (k) 2 NH3(k) 
 H < 0 
Giải:
 Thực hiện phản ứng trong điều kiện:
 + Áp suất cao
 + Nhiệt độ thích hợp
 + Xúc tác bột Fe + Al2O3/K2O 
3.Củng cố(2’) :
-Người ta thường tác động vào những yếu tố nào để làm chuyển dịch cân bằng hóa học ?
-Người ta dự đoán chiều chuyển dịch của cân bằng hóa học dựa vào nguyên lí nào? Phát biểu nguyên lí đó .
4. Hướng dẫn học sinh tự học(1’)
-Chuẩn bị các kiến thức ôn : tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học (bài 38)
-Làm các bài tập 1->8 trang 162,163 sgk.
Bài 39: LUYỆN TẬP: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC (T.1)
I. MỤC TIÊU
 1.Kiến thức
 Củng cố các kiến thức về tốc độ phản ứng, cân bằng hóa học, chuyển dịch cân bằng hóa học
 2. Kĩ năng 
 - Rèn luyện và vận dụng các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng hóa học 
 - Rèn luyện, vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ-sa- tơ- li- ê để làm chuyển dịch cân bằng hóa học.
 3. Thái độ
	- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, hứng thú với các nội dung luyện tập.
II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên
	- Hệ thống kiến thức cho học sinh ôn tập, các bài tập trong nội dung của bài.
 2. Học sinh 
	- Chuẩn bị các nội dung luyện tập theo yêu cầu của giáo viên .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Kiểm tra bài cũ: Nồng vòa nội dung bài mới.
 2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1(10’): Các biện pháp tăng tốc độ phản ứng
- Gv: Các yếu tố có thể làm tăng tốc độ phản ứng?( Bài tập 3)
- Hs: trả lời câu hỏi ôn tập kiến thức đã ôn tập về tốc độ phản ứng.
- Gv: Yêu cầu học sinh vận dụng làm bài tập 4.
- Hs: Nhận biết các đặc điểm khác nhau giữa hai pư ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng.
- Gv: Cho nhận xét và chỉnh sửa.
A.Kiến thức cần nắm vững
1. Tốc độ phản ứng hóa học
Bài 3 
- Tăng nồng độ các chất phản ứng 
- Tăng áp suất chất khí phản ứng
- Tăng nhiệt độ phản ứng 
- Làm tăng diện tích tiếp xúc của bề mặt chất rắn.
- Có sự tham gia của chất xúc tác.
Bài 4 
Fe + CuSO4 ( 2M), Fe + CuSO4 ( 4M) nhanh hơn
Zn + CuSO4 (2M ,250c ) và Zn + CuSO4(2M ,250c ) nhanh hơn
Zn( hạt) + CuSO4 (2M) và Zn( Bột ) + CuSO4 (2M) nhanh hơn
2H2 + O 2 → 2H2O và 2H2 + O 2 2H2O nhanh hơn
Hoạt động 2(10’ ): Vận dụng nguyên tlis chuyển dịch cân bằng hóa học.
- Gv: thế nào là chuyển dịch cân bằng ?
- Hs: Trả lời
- Gv: Xác nhận chỉnh lí và hệ thống lại nội dung lí thuyết. 
- Gv: Phát biểu nguyên lí Lơ-sa-lơ-đi-ê?
Hs: Phát biểu nguyên lí trong trường hợp khi tác động các yếu ảnh hưởng tới cân bằng vào hệ phản ứng.
- Gv: Xác nhận câu trả lời nhắc lại, giải thích các nội dung của nguyên lí. 
2. Cân bằng hóa học
- Sự chuyể dịch cân bằng là sự chuyể t từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác do tác động của các yếu tố từ bên ngoài lên cân bằng 
- Nguyên lí Lơ-sa-tơ-li-ê 
+ Khi tăng nồng độ một chất nào đó trong cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch về phía làm giảm nồng độ của chất đó và ngược lại.
+ Khi tăng áp suất chung của hệ cân bằng, cân bằng sẽ chiều phản ứng có số mol ít hơn và ngược lại.
+ Khi tăng nhiệt độ cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt và ngược lại.
Hoạt động(15’) Làm bài tập củng cố 
- Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 5,6,1 tổ chức cho học sinh làm bài tập theo từng nhóm nhỏ.
- Hs: Làm bài tập theo nhóm với sự hướng dẫn của giáo viên. Thư kí nhóm ghi kết quả thảo luận, nhóm trưởng trình bày kết quả.
- Gv: Cho học sinh nhận xét kết quả của nhau
- Gv: Nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm 
- Kết luận nội dung của từng bài tập.
Bài 5: Cho phản ứng thuận nghịch 
2NaHCO3(r) Na2CO3 (r ) + CO2(k) + H2O(k) ∆H>0
Để phản ứng xảy ra hoan toàn ta có thể 
+ Đun nóng
+ Đuổi hơi nước và khí CO2 ra khỏi hệ phản ứng.
Bài 6. Hệ xảy ra trong một bình kín 
CaCO3( r) CaO( r) + CO2(k)
- Tăng dung tích của bình làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận 
- Thêm CaCO3, CaO không ảnh hưởng tới cân bằng của phản ứng.
- Thêm NaOH, CO2 tác dụng với NaOH làm cho phản ứng sảy ra theo chiều thuận.
- Tăng nhiệt độ phản ứng chuyể dịch theo chiều thuận. 
Bài 1. Câu có nội dung sai
A. Nhiên liêu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy trên mặt đất.
3. Củng cố(8’)
Tổng kết các nội dung lí thuyết
Nhiệt độ
Tăng
Cân băng chuyển dịch theo chiều
Thu nhiệt 
Giảm 
Cân băng chuyển dịch theo chiều
Tỏa nhiệt
Áp suất
Tăng
Cân băng chuyển dịch theo chiều
Giảm số phân tử khí
Giảm 
Cân băng chuyển dịch theo chiều
Tăng số phân tử khí
Nồng độ
Tăng
Cân băng chuyển dịch theo chiều
Giảm nồng độ
Giảm
Cân băng chuyển dịch theo chiều
Tăng nồng độ 
Xúc tác
Không làm chuyể dịch cân bằng hóa học
4. Hướng dẫn học sinh tự học(2’) 
Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa, tham khảo một số bài tập trong sbt
LUYỆN TẬP: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC (T.2)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về tốc độ phản ứng, cân bằng hóa học, chuyển dịch cân bằng hóa học
2. Kĩ năng 
- Rèn luyện và vận dụng các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng hóa học 
- Rèn luyện, vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ-sa- tơ- li- ê để làm chuyển dịch cân bằng hóa học.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, hứng thú với các nội dung luyện tập.
II. HUẨN BỊ 
1. Giáo viên
- Hệ thống kiến thức cho học sinh ôn tập, các bài tập trong nội dung của bài.
2. Học sinh 
- Chuẩn bị các nội dung luyện tập theo yêu cầu của giáo viên .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Nồng vòa nội dung bài mới.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1(10’ ) Làm bài tập 7 Sgk
- Gv: Gọi học sinh lên bảng trình bày sự chuyển dịch cân bằng đối với các phản ứng khi làm giảm dung tích của bình phản ứng
Lưu ý: Sự tăng thể tích bình là sự giảm áp suất của pư
- Hs: lên bảng trình bày căn cứ vào đực điểm:
- Hs khác nhận xét bài làm 
- Gv: Nhận xét đánh giá bài làm và lời nhận xét, giải thích các nội dung đáp án của bài.
Bài 7(Sgk)
a. CH4(k) + H2O(k) CO(k) + 3H2(k)
Chuyển dịch theo chiều nghịch
b. CO2(k) + H2(k) CO(k) + H2O(k)
Không chuyến dịch
c. 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k)
Chuyển dịch theo chiều thuận
d. 2HI(k) H2(k) + I2(k)
Không chuyển dịch
e. N2O4(k) 2NO2(k)
Hoạt động 2(15’ ) Làm bài tập 7.15 sbt
- Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài, cho hs làm việc theo từng nhóm
- Hs: Làm việc theo từng nhóm giải bài tập theo yêu cầu: So sánh đặc điểm của các phản ứng từ căn cứ tìm ra các biện pháp kĩ thuật để tăng tốc độ và hiệu suất của phản ứng hóa học
- Hs: Trình bày và nhận nhận xét câu trả lời của nhau
- Gv: Kết luận các nội dung và đưa ra đáp án đúng.
Bài 7.15(Sbt) 
a. So sánh đặc điểm của 2 phản ứng hóa học
Pư
Giống nhau
Khác nhau
1
Phản ứng thuận nghịch
- Pư thuận thu nhiệt
- Pư nghịch làm tăng thể tích khí
2
Phản ứng thuận nghịch
-Pư tỏa nhiệt
- Pư thuận làm giảm thể tích khí
- Cần xúc tác 
b. Các biện pháp kĩ thuậ tăng hiệu suất của pư
- Đối với phản ứng (1): tăng nhiệt độ, tăng nồng độ của hơi nước.
- Đối với pư (2): Nếu giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển sang chiều thuận, tuy nhiên ở nhiệt độ thấp làm cho quá trình sản xuất không kinh tế . Người ta chọn nhiệt độ thích hợp, xúc tác V2O5, tăng áp suất chung của hệ phản ứng.
Hoạt động 3(10’ ) làm bài tập 7.20 và 7.16
- Gv: Cho học sinh hoạt động theo từng nhóm
- Hs: Thảo luận theo yêu cầu
- Gv: Gọi học sinh trả lời
- Hs: Trình bày
- Gv: Nhận xét và giải thích thêm
 +Đối với đám cháy thông thường có thể dùng một trong 3 cách đều dập tắt được đám cháy
 + Chăn ướt ngăn khí oxi tiếp xúc với chất cháy đồng thời hạ thấp nhiệt độ cháy 
Nước ngăn được khí oxi tiếp xúc với chất cháy đồng thời hạ thấp nhiệt độ dưới điểm cháy.
 + Cát ngăn khí oxi tiếp xúc với chất cháy.
Bài 7.20(Sbt): Đáp án D
Bài 7.16(Sbt) Đáp án D
Bài 7. 18
Phản ứng oxi hóa than đá hay prafin ( dầu, mỡ lau máy) ở nhiệt độ thường diễn ra rất chậm , nhưng là phản ứng hóa học tỏa nhiệt , nhiệt độ tích tụ lại qua nhiệt độ cháy sẽ gây ra hỏa hoạn rất nguy hiểm. 
Hoạt động 4(7’) Làm bài tập 7.21Sbt
- Gv: Yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời
- Hs: Liên hệ kiến thức thực tế để trả lời
- Gv: Ghi nhận, đánh giá câu trả lời của học sinh, giải thích bổ sung kiến thức còn thiếu trong câu trr lời của học sinh.
Bài 7.21(Sbt) 
Có hai lí do chính 
Trong lòng biển và đại dương tồn tại cân bằng hóa học:
CaCO3 + H2O + CO2 Ca(HCO3)2
Khi tăng nồng độ khí CO2 làm pư theo chiều thuận tăng, do đó làm giảm nồng độ khí CO2
- Sự qung hợp của cây xanh trên lục địa và tảo biển ở các đại dương.
3. Củng cố:
	- Nhắc lại các kiến thức đã ôn tập trong bài
4. Hướng dẫn học sinh tự học:
	- Làm các bài tập còn lại trong sbt.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao an hk2 lop 10.docx