Giáo án Hóa học 10 - Bài 23: Hyđro chlorua - Axit chlohiđric và muối chlorua

Giáo án Hóa học 10 - Bài 23: Hyđro chlorua - Axit chlohiđric và muối chlorua

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU

I.1. Kiến thức

1.1. Biết được

– Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua (tan rất nhiều trong nước tạo thành dung

dịch axit clohiđric).

– Tính chất vật lí, điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công

nghiệp.

– Tính chất, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua.

– Dung dịch HCl là một axit mạnh, có tính khử.

1.2. Hiểu được

pdf 6 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 7470Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 10 - Bài 23: Hyđro chlorua - Axit chlohiđric và muối chlorua", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TMBT NGUYENTHANHNAMHB.ANGIANG[ ] 
Hóa học 10 cơ bản Page 1 
Bài 23. HYĐRO CHLORUA - AXIT 
CHLOHIĐRIC VÀ MUỐI CHLORUA 
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 
I.1. Kiến thức 
1.1. Biết được 
– Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua (tan rất nhiều trong nước tạo thành dung 
dịch axit clohiđric). 
– Tính chất vật lí, điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công 
nghiệp. 
– Tính chất, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua. 
– Dung dịch HCl là một axit mạnh, có tính khử. 
1.2. Hiểu được 
– 
I.2. Kĩ năng 
– Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết luận được về tính chất của axit HCl. 
– Viết các PTHH chứng minh tính chất hoá học của axit HCl. 
– Phân biệt dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khác. 
– Tính nồng độ hoặc thể tích của dung dịch axit HCl tham gia hoặc tạo thành trong phản 
ứng. 
I.3. Trọng tâm 
– Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua và axit clohiđric. 
– Nhận biết ion clorua. 
I.4. Thái độ tình cảm 
– Tích cực hoạt động đóng góp bài, ý thức trong học tập. 
– Biết cách học, khám phá kiến thức mới đi sâu vào nội dung bài học. 
I.5. Giáo dục tư tưởng 
– Giới thiệu cho học sinh nơi sản xuất, quy trình sản xuất HCl và ứng dụng trong thực tế. 
– Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
II.1. Giáo viên 
3.1. Phương tiện 
– Dụng cụ, hóa chất phục vụ cho biểu diễn thí nghiệm trên lớp. 
– Một số tranh ảnh về quy trình sản xuất trong công nghiệm. 
– Phiếu học tập. 
3.2. Phương pháp 
– Thuyết trình, nêu vấn đề, đàm thoại và vấn đáp. 
II.2. Học sinh 
2.1. Kiến thức 
– Nắm vững kiến thức bài học khái quát nhóm Halogen, Clo 
2.2. Kĩ năng 
– Cách viết sản phẩm của phương trình hóa học, phương pháp giải bài tập. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 
III.1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số 
TMBT NGUYENTHANHNAMHB.ANGIANG[ ] 
Hóa học 10 cơ bản Page 2 
III.2. Kiểm tra bài cũ 
2.1. Một số bài tập viết phương trình hóa học ôn lại cách cân bằng phương trình 
bằng phương pháp thăng bằng electron. (tùy lớp mà cho học sinh viết phương trình khó 
hay dễ và giáo viên dạy trợ giúp cho học sinh yếu). 
2.2. Bài toán về kĩ năng giải bài tập nhanh và tự luận chặt chẽ. 
III.3. Nội dung bài mới 
3.1. Đặt vấn đề (tùy lúc, tùy thời điểm mà giáo viên đặt vấn đề phù hợp với học 
sinh nắm bắt tình hình mới hiện đại). Trong dạ dày của chúng ta có một lượng axit clohiđric 
nhất định giúp tiêu hoá thức ăn, trong công nghiệp axit clohiđric dùng để điều chế nhiều hoá chất 
quan trọng khác. Vậy hiđro clorua và dd trong nước của nó - axit clohiđric có những tính chất lí, 
hoá học gì ? Được điều chế ra sao ? Làm thế nào để nhận ra nó và muối của nó ? Đó là nội dung 
bài học của chúng ta hôm nay. 
3.2. Triển khai bài 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV BÀI GHI CỦA HỌC SINH 
HS 
Công thức electron: 
H Cl
Công thức cấu tạo: 
H - Cl
Công thức phân tử: HCl 
HS Liên kết giữa H và Cl 
trong phân tử được gọi là 
liên kết CHT có cực. (do 
hiệu độ âm điện của Cl và H 
là =3,16 – 2,20 = 0,96) 
d = 36,5/29 1,26 
HS quan sát bình đựng khí 
HCl và nhận xét : trạng thái, 
mầu sắc. 
GV yêu cầu HS viết công thức 
e, công thức cấu tạo của phân tử 
HCl và giải thích sự phân cực 
của phân tử? 
GV Liên kết giữa H và Cl trong 
khí HCl thuộc loại nào? 
GV MHCl =?; MKK = 29 
HCl nặng hay nhẹ hơn KK? 
GV cùng HS tiến hành thí 
nghiệm nghiên cứu độ tan của 
khí HCl trong nước. 
Giáo viên lấy bình erlen chứa 
khí HCl đã điều chế trước trong 
phòng thí nghiệm, chậu nước, 
cốc chứa NaOH và vài giọt 
phenolphtalein làm cốc có màu 
hồng. Học sinh làm thí nghiệm 
với sự trợ giúp của giáo viên, 
cho một ít nước trong erlen chứa 
khí HCl để quá trình xảy ra 
nhanh hơn, sau đó giáo viên lấy 
giấy quỳ tím tẩm một ít dung 
dịch trên đề học sinh so sánh sự 
khác biệt, sau đó giáo viên cho 
dung dung màu hồng ở trên vào. 
I. Hydro chlorua 
1. Cấu tạo phân tử 
– Hợp chất cộng hoá trị, phân 
tử phân cực. H : Cl hay H Cl 
2. Tính chất 
– Khí không màu, mùi xốc, nặng 
hơn KK 1,26 lần. 
– Tan nhiều trong nước tạo thành 
dung dịch axit clohidric. (làm quỳ tím 
ngả màu đỏ) 
TMBT NGUYENTHANHNAMHB.ANGIANG[ ] 
Hóa học 10 cơ bản Page 3 
HS quan sát thí nghiệm. Nêu 
hiện tượng, tham khảo SGK, 
thảo luận từ đó giải thích và 
kết luận về tính tan của khí 
HCl trong nước. 
HS quan sát dd HCl đặc, trả 
lời câu hỏi của giáo viên đưa 
ra. 
HS thảo luận và rút ra nhận 
xét sau : 
- Dd axit clohiđric là một dd 
axit mạnh mang đầy đủ tính 
chất của một axit : 
- Phản ứng của HCl với kim 
loại là phản ứng oxi hoá - 
khử trong đó chất oxi hoá là 
H
+ 
trong HCl. PTTQ : 
n
n 22R 2nH Cl 2R Cl nH 
HS quan sát hiện tượng, viết 
PTHH, xác định vai trò của 
Cl
–
 (HCl) trong phản ứng, 
thảo luận chung và rút ra kết 
luận : 
- HCl có tính khử khi tác 
dụng với chất oxi hoá mạnh. 
(do Cl
–
 Cl
0
 + 1e) 
HS tham khảo SGK trả lời 
HS quan sát và trả lời các câu 
hỏi: 
 Hiện tượng? 
 Vì sao nước phun vào 
bình? 
 Vì sao quỳ tím đổi màu? 
 Vì sao màu hồng bị mất 
màu khi cho vào erlen chứa 
HCl? 
GV giới thiệu về dung dịch HCl 
đặc và loãng và màu sắc của chất 
lỏng, mở nút lọ chứa axit HCl 
đặc cho HS quan sát thấy khói 
bốc lên và nêu câu hỏi “bốc 
khói” là gì? 
Giáo viên làm thí nghiệm đưa 
giấy quỳ tím đã tẩm ướt lại gần 
miệng lọ chứa HCl đặc. Học 
sinh quan sát và giải thích? 
 Chú ý: khí HCl không thể 
hiện tính chất thường thấy của 
dung dịch axit. 
Không làm đỏ giấy quỳ tím, 
không phản ứng với CaCO3 
GV Hãy nêu tính chất hoá học 
chung của axit. 
 Quỳ tím đỏ. 
 Tác dụng với Oxit bazơ, 
bazơ, muối, kim loại. 
GV hướng dẫn học sinh lên làm 
thí nghiệm tác dụng giữa HCl 
loãng với Fe, Zn, Na2CO3, 
AgNO3. 
GV Nguyên nhân nào gây nên 
các tính chất axit trên? 
GV có thể làm TN: 
 MnO2 + HCl Cl2 +? 
 Lưu ý: HS chú ý đến sự thay 
đổi số ôxi hoá và nêu câu hỏi về 
II. Acid chlohydric 
1. Tính chất vật lí 
– Chất lỏng không màu, mùi xốc. 
(trên thị trường thì có màu từ không 
màu đến vàng nhạt). 
– Ở 200C, nồng độ đặc nhất là 
37% và khối lượng riêng = 1,19 g/cm3. 
(trên thị trường thì có nồng độ từ 30% 
– 36%). 
– Khí HCl thoát ra ở không khí 
ẩm tạo với hơi nước những hạt chất 
lỏng nhỏ như sương mù “bốc khói”. 
2. Tính chất hóa học 
– Dung dịch HCl có đầy đủ tính 
chất chung của axit mạnh: 
 Làm quỳ tím đổi màu đỏ, 
giấy pH ở mức 1. 
 Tác dụng với oxit bazơ. 
 Tác dụng với bazơ. 
 Tác dụng với muối. 
 Tác dụng với kim loại 
(đứng trước H2 trong dãy hoạt động 
hóa học) 
Tính axit trên do ion H
+
 gây nên 
(HS sẽ được học sau) 
– Khí HCl, dung dịch HCl có 
tính khử khi gặp chất oxi hoá mạnh 
như KMnO4, MnO2, .. 
Cl trong HCl có số oxi hoá thấp 
nhất (-1) bị oxihoá thành Cl2 (0). 
TMBT NGUYENTHANHNAMHB.ANGIANG[ ] 
Hóa học 10 cơ bản Page 4 
câu hỏi. 
HS nhắc lại và tổng kết về 
tính chất hoá học của HCl 
theo sơ đồ 
 H Cl 
Tính axit
 Tính khử 
tính oxi hoá 
(dd HCl) (khí, dd HCl) 
HS quan sát tranh, tham 
khảo SGK trả lời câu hỏi ? 
HS trả lời câu hỏi. 
HS nêu được nguồn nguyên 
liệu phải sẵn có và có nhiều 
trong tự nhiên đó là muối 
NaCl. 
HS ghi phương pháp sunfat, 
hoá chất để điều chế HCl 
trong công nghiệp vào vở. 
HS quan sát sơ đồ ở hình 5.6 
và trả lời câu hỏi. 
HS rút ra phương pháp tổng 
hợp dd HCl đặc theo nguyên 
tắc ngược dòng. 
vai trò của HCl? 
- Vì sao khí HCl hoặc Axit 
HCl có tính khử. 
Vì số oxh (-1) thấp nhất của clo. 
GV Củng cố 
BT 4 tr. 106 SGK 
GV dặn dò 
GV Hãy nêu nguyên liệu điều 
chế HCl trong phòng thí nghiệm 
và sản xuất trong CN? 
GV yêu cầu HS quan sát hình 
5.5 SGK và cho biết trong PTN 
HCl được điều chế từ những hoá 
chất nào. Viết PTHH. 
GV Hãy cho biết : 
a) Nếu thay NaCl khan bằng dd 
NaCl, H2SO4 đặc bằng H2SO4 
loãng thì phản ứng xảy ra như 
thế nào ? 
b) Tại sao không dùng axit khác 
mà phải dùng dd H2SO4 đặc ? 
GV Để sản xuất HCl trong công 
nghiệp với lượng lớn, giá thành 
rẻ ta cần lấy nguyên liệu nào ? 
GV giới thiệu phương pháp 
sunfat cho HS. 
GV cho HS quan sát sơ đồ thiết 
bị sản xuất axit HCl trong công 
nghiệp. 
GV viết PTHH điều chế HCl 
bằng phương pháp tổng hợp. 
Tại sao dẫn khí HCl từ phía dưới 
lên, H2O được tưới từ trên xuống 
? 
GV nhận xét phần trả lời của HS 
3. Điều chế 
– Trong phòng thí nghiệm 
 Phương pháp sunfat: ở 
dưới 2500C 
NaCl+H2SO4đặc NaHSO4+HCl 
Ở trên 4000C 
 2NaCl+H2SO4đặc Na2SO4+2HCl 
Hoà tan khí HCl vào nước thu được 
dung dịch axit HCl 
– Sản xuất acid chlohydric trong 
công nghiệp 
 Phương pháp tổng hợp: 
 H2 + Cl2 
0t
 2HCl 
 Chú ý: Nguyên tắc ngược dòng 
(khí đi từ dưới lên, chất lỏng phun từ 
trên xuống) để tăng diện tiếp xúc và 
tăng hiệu suất phản ứng, giảm giá 
thành sản phẩm. 
Giới thiệu sơ lượt về nhà máy sản 
xuất HCl ứng dụng trong thực tế. 
TMBT NGUYENTHANHNAMHB.ANGIANG[ ] 
Hóa học 10 cơ bản Page 5 
HS sử dụng bảng tính tan, 
tham khảo SGK nêu tính tan, 
tính dễ bay hơi của một số 
muối clorua, liên hệ thực tế 
nêu một số muối clorua quan 
trọng và những ứng dụng của 
chúng. 
HS làm thí nghiệm, quan sát, 
nêu hiện tượng, giải thích, 
viết PTHH. 
HS nêu được thuốc thử nhận 
ra ion clorua là dd muối 
AgNO3. 
HS có thể nêu cách nhận biết 
ion clorua bằng các chất oxi 
hoá mạnh sinh ra khí Cl2 
màu vàng thoát ra khỏi dd. 
HS bổ sung kiến thức về 
AgCl và đi đến kết luận như 
SGK. 
và hướng dẫn HS rút ra nguyên 
tắc ngược dòng áp dụng trong 
quá trình sản xuất hoá chất. 
GV Giới thiệu biện pháp thu hồi 
hoá chất trong quá trình sản xuất 
các hợp chất hữu cơ chứa clo, 
tránh thải khí HCl vào không khí 
gây ô nhiễm môi trường. 
GV Dùng bảng tính tan, cho HS 
trả lời những muối clorua nào 
kết tủa? 
- HS phát biểu nêu một số ứng 
dụng của muối clorua (NaCl, 
KCl, BaCl2, ZnCl2, AlCl3...). 
GV Bài tập thực nghiệm: 
 Nêu cách phân biệt 4 dung 
dịch: 
HCl, H2SO4 (l), NaCl, Na2SO4 
bằng phản ứng hoá học. 
GV yêu cầu HS nêu dự kiến 
cách giải, sau đó GV làm TN 
 Nhận ra 2 axit bằng quỳ 
tím đỏ. 
 Thêm dung dịch AgNO3 
vào mỗi dung dịch trong 2 cặp 
dung dịch axit và muối sẽ phân 
biệt được do có trắng đục cảu 
AgCl 
GV lưu ý : AgCl là chất kết tủa 
màu trắng, không tan trong axit 
mạnh như HNO3, bị xám đen 
ngoài ánh sáng do : 
 2AgCl 
¸nh s¸ ng
2Ag+ Cl2 
 Trắng Bột đen 
GV tóm tắt các kiến thức đã học: 
GV chuẩn bị đầy đủ hoá chất 
cho các nhóm HS làm bài tập 
nhận biết các chất HCl, NaCl, 
HNO3, NaNO3. 
III. Muối chlorua và nhận biết ions 
chlorua 
3.1. Một số muối chlorua 
– Đa số là tan, trừ 1 số ít tan: Ag 
Cl, PbCl2, CuCl2. 
– KCl làm phân kali. 
– ZnCl2 có khả năng diệt khuẩn. 
– AlCl3 dùng làm xúc tác trong 
tổng hợp hữu cơ. 
– BaCl2 dùng trừ sâu bệnh trong 
nông nghiệp . 
– NaCl làm muối ăn, nguyên liệu 
điều chế Cl2, NaOH, nước gia-ven 
3.2. Nhận biết ions chlorua 
– Thuốc thử AgNO3. 
– Hiện tượng có kết tủa AgCl 
trắng, không tan trong axit mạnh. 
HCl+AgNO3 AgCl + HNO3 
NaCl+AgNO3 AgCl + NaNO3 
TMBT NGUYENTHANHNAMHB.ANGIANG[ ] 
Hóa học 10 cơ bản Page 6 
IV. CỦNG CỐ 
GV kiểm tra, đánh giá kết quả và giao bài tập về nhà cho HS. 
GV Hướng dẫn làm BT 1, 6, 7 tr. 106 SGK 
DẶN DÒ 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai 23 hcl.pdf