I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
HS biết:
· Sơ lược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế flo, brom, iot và một số hợp chất của chúng.
HS hiểu:
· Sự giống v khc nhau về tính chất hĩa học của flo, brom, iot so với clo.
· Phương pháp điều chế các đơn chất flo, brom, iot.
· Vì sao tính oxi hĩa giảm dần khi đi từ flo đến iot.
· Vì sao tính axit tăng theo chiều: HF < hcl="">< hbr=""><>
2. Kĩ năng
· Học sinh vận dụng: viết các phương trình hĩa học minh họa cho tính chất hĩa học của flo, brom, iot v so snhkhả năng hoạt động hóa học của chúng.
Ngày soạn: 2/2/2009 Ngày dạy: Lớp dạy A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 Tiết 42. FLO – BROM – IOT I. MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC 1. Kiến thức HS biết: Sơ lược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế flo, brom, iot và một số hợp chất của chúng. HS hiểu: Sự giống và khác nhau về tính chất hóa học của flo, brom, iot so với clo. Phương pháp điều chế các đơn chất flo, brom, iot. Vì sao tính oxi hóa giảm dần khi đi từ flo đến iot. Vì sao tính axit tăng theo chiều: HF < HCl < HBr < HI 2. Kĩ năng Học sinh vận dụng: viết các phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của flo, brom, iot và so sánhkhả năng hoạt động hóa học của chúng. II. CHUẨN BỊ GV: Hệ thống kiến thức và câu hỏi HS: Đọc trước bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định tổ chức lớp Lớp A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 Sĩ số Kiểm tra bài cũ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 GV: Cho học sinh đọc SGK để biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của flo. Hoạt động 2 GV: Yêu cầu học sinh dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện của flo suy ra tính chất hóa học cơ bản của flo. Flo có thể oxi hóa được những chất nào ? lấy ví dụ bằng phương trình phản ứng để minh họa Dung dịch HF trong nước là axit flohidric (là axit yếu nhưng có tính chất riêng là ăn mòn thủy tinh). Nên được dùng để khắc chữ lên thủy tinh. 4HF + SiO2 SiF4 + 2H2O GV: Yêu cầu học sinh so sánh tính chất hóa học của flo với clo rút ra kết luận. I. Flo 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên. HS: - Ở điều kiện thường flo là chất khí màu lục nhạt, rất độc. - Trong tự nhiên flo chỉ tồn tại dạng hợp chất: CaF2, Na3AlF6 (criolit). Flo có trong men răng của người và động vật, và một số loài cây. 2. Tính chất hoá học HS: Flo là nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh. - Flo có thể oxi hóa được tấc cả các kim loại tạo ra muối. F2 + Ca → CaF2 - Flo oxi hóa hầu hết các phi kim (trừ oxi, nitơ). Với hidro phản ứng xảy ra ngay trong bóng tối và ở nhiệt độ thấp (-2520C) F2 + H2 → 2HF - Flo oxi hóa được nhiều hợp chất. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2 HS: Flo có tính oxi hóa mạnh hơn clo và mạnh nhất trong tấc cả các phi kim. Hoạt động 3 GV: Cho học sinh nghiên cứu SGK phần ứng dụng của flo. Giáo viên nhấn mạnh các hợp chất CFC làm suy giảm tầng ozon. GV: Gọi học sinh nêu phương pháp sản xuất khí flo trong công nghiệp. 3. Ứng dụng HS: Dựa vào SGK nêu ứng dụng của flo. 4. Sản xuất flo trong công nghiệp HS: Trong công nghiệp người ta điện phân muối KF trong hỗn hợp với HF ở thể lỏng. Thu được flo ở cực dương và khí hidro ở cực âm. Hoạt động 4 GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK Hoạt động 5 GV: Brom là nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh nhưng kém hơn clo và flo. GV: Dung dịch khí HBr khi tan trong nước gọi là xitbromhidric, đó là axit mạnh, mạnh hơn axit clohidric và dễ bị khử hơn axit HCl. GV: Yêu cầu học sinh so sánh tính chất hóa học của brom với clo và flo rút ra kết luận. II. Brom 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên. HS: - Ở điều kiện thường brom là chất lỏng màu đỏ nâu, dể bay hơi, hơi brom rất độc. - Trong tự nhiên brom chủ yếu tồn tại dạng hợp chất nhưng ít hơn nhiều so với hợp chất của flo. 2. Tính chất hoá học - Brom có thể oxi hóa được nhiều kim loại tạo ra muối. 3Br2 + 2Al → 2AlBr3 - Với hidro phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao. Br2 + H2 2HBr - Brom phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, phản ứng chậm hơn so với clo và là phản ứng thuận nghịch. Br2 + 2H2O 4HBr + HBrO HS: Brom là chất oxi hóa mạnh nhưng so với clo và flo thì tính oxi hóa kém hơn. Hoạt động 4 GV: Cho học sinh nghiên cứu SGK phần ứng dụng của brom. GV: Giới thiệu phương pháp sản xuất brom trong công nghiệp. Dùng halogen mạnh đẩy halogen yếu ra khỏi dung dịch muối NaBr. 3. Ứng dụng HS: Dựa vào SGK nêu ứng dụng của brom. 4. Sản xuất brom trong công nghiệp HS: ghi phương trình phản ứng sản xuất brom trong công nghiệp. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 4. Củng cố: Tính chất hoá học của flo và brom 5. Dặn dò: bài tập 3 (113) Đọc trước phần iot.
Tài liệu đính kèm: