I-Mục tiêu bài học
1- Kiến thức
-Học sinh biết axit sunfuric loãng là axit mạnh có đầy đủ tính chất chung của axit, nhưng axit sunfuric đặc nóng lại có tính chất đặc biệt là có tính oxihóa mạnh. Vai trò của axit sunfuric đối với nền kinh tế quốc dân và phương pháp sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp
-Học sinh hiểu axit sunfuric đặc, nóng có tính oxihoá mạnh do gốc axit gây ra
2- Kĩ năng
Viết PTHH của các phản ứng trong đó axit sunfuric đặc, nóng vớikim loại và một số phi kim
II. Chuẩn bị
GV: Nội dung kiến thưc
HS: Đọc trước bài
III-Hoạt động dạy học
Ngày sạon: 15/03/2009 Ngày dạy: Lớp dạy A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 Tiết 55 AXIT SUNFURIC MUỐI SUNFAT(T2) I-Mục tiêu bài học 1- Kiến thức -Học sinh biết axit sunfuric loãng là axit mạnh có đầy đủ tính chất chung của axit, nhưng axit sunfuric đặc nóng lại có tính chất đặc biệt là có tính oxihóa mạnh. Vai trò của axit sunfuric đối với nền kinh tế quốc dân và phương pháp sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp -Học sinh hiểu axit sunfuric đặc, nóng có tính oxihoá mạnh do gốc axit gây ra 2- Kĩ năng Viết PTHH của các phản ứng trong đó axit sunfuric đặc, nóng vớikim loại và một số phi kim II. Chuẩn bị GV: Nội dung kiến thưc HS: Đọc trước bàiø III-Hoạt động dạy học Ổn định tổ chức lớp Lớp A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 Sĩ số Kiểm tra bài cũ Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 GV: Chú ý cho HS sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc - Sản xuất SO2 phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu sẵn có - Không dùng nước hấp thụ SO3 mà dùng H2SO4hấp thụ sau đó pha loãng bằng nước Hoạt động 2 Chú ý HS có 2 loại muối sunfat và tính tan của chúng GV: nêu cách nhận biết ion SO42- Yêu cầu HS Viết phương trình phản ứng Hoạt động 3 GV: Hướng dẫn HS làm một số bài tập SGK Bài 3 Chú ý: Dựa vào tính chất của các chất để phân biệt Hướng dẫn HS viết PT phản ứng Hướng dẫn HS làm bài tập 6 theo phương pháp đường chéo 4-Sản xuất axit sunfuric(pp tiếp xúc) a/ Sản xuất lưu huỳnh đioxit Nguyên liệu: S hoặc pirit sắt FeS2 S + O2 SO2 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 b/ Sản xuất lưu huỳnh trioxit 2SO2 + O2 2SO3 c/ Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 H2SO4 + nSO3 H2SO4.nSO3 H2SO4.nSO3 + nH2O (n+1)H2SO4 II-Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat 1-Muối sunfat Có 2 loại muối: -Muối trung hòa(muối sunfat) SO42-: đa số tan trừ BaSO4, SrSO4, PbSO4 -Muối axit(muối hiđrosunfat) HSO4-: 2-Nhận biết ion sunfat Thuốc thử: dd BaCl2 Dấu hiệu nhận biết: BaSO4 kết tủa trắng, không tan trong axit H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl HS: Trích mẫu thử - Dùng H2SO4 nhận biết được Ba(NO3)2 - Dùng Ba(NO3)2 nhận biết Na2SO4 - Dùng Quỳ tím nhận biết dd HCl Còn lại là NaCl 4. Củng cố -Viết phương trình phản ứng chứng tỏ tính chất axit và tính chất oxihóa mạnh của axit sunfuric -So sánh tính chất của axit sunfuric và axit clohiđric -Axit sunfuric đđ có thể làm khô được các khí nào sau đây: CO2, NH3, CO, H2, Cl2 5. Dặn dò và bài tập về nhà -Đọc và chuẩn bị bài 34:luyện tập oxi và lưu huỳnh -Làm các BT SGK
Tài liệu đính kèm: