Tiết 5 Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
ĐỒNG VỊ
(Tiếp theo)
I)MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Giúp HS biết và hiểu được:
- Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình.
- Cách xác định nguyên tử khối trung bình.
- Tính nguyên tử khối trung bình một cách thành thạo.
2) Kĩ năng:
-Rèn luyện kỹ năng tính toán nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học và ngược lại là tính nguyên tử khối của một đồng vị khi biết nguyên tử khối trung bình.
-Rèn luyện kỹ năng vận dụng lí thuyết vào thực tế.
3) Thái độ:
- Rèn thái độ học tập có khoa học.
- Xây dựng thái độ đúng đắn, có tinh thần trách nhiệm.
Ngày soạn : 04/09/2011 Tiết 5 Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỒNG VỊ (Tiếp theo) I)MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Giúp HS biết và hiểu được: - Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình. - Cách xác định nguyên tử khối trung bình.. - Tính nguyên tử khối trung bình một cách thành thạo. 2) Kĩ năng: -Rèn luyện kỹ năng tính toán nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học và ngược lại là tính nguyên tử khối của một đồng vị khi biết nguyên tử khối trung bình. -Rèn luyện kỹ năng vận dụng lí thuyết vào thực tế. 3) Thái độ: - Rèn thái độ học tập có khoa học. - Xây dựng thái độ đúng đắn, có tinh thần trách nhiệm. II) CHUẨN BỊ : 1) Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh vẽ các đồng vị của hiđro, phiếu học tập.. -Giáo án giảng dạy, SGK. 2) Chuẩn bị của học sinh: - Thuộc bài cũ, đọc trước bài mới ở nhà và xem lại bài nguyên tử khối ở lớp 8.. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1/ Ổn định tình hình lớp: (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV: Xác định số proton, số nơtron và điện tích hạt nhân của các nguyên tử sau: H H H Cl Cl Số electron Số nơtron Điện tích hạt nhân (GV nhận xét đánh giá điểm số) 3/ Giảng bài mới: Tiến trình bài dạy: Thời gian Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung Hoạt động 1: Đồng vị. 15’ GV: Liên hệ với phần kiểm tra bài cũ cho học sinh rút ra định nghĩa đồng vị? GV: Lưu ý cho học sinh về 2 đồng vị đặc biệt của hiđro. HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ và đại diện trả lời. HS: Cho ví dụ khác 2 ví dụ trên. Oxi có 3 đồng vị: O , O , O III) Đồng vị:: Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số nơtron, do đó số khối của chúng khác nhau. VD: Hiđro có 3 đồng vị là: H, H, H Clo có 2 đồng vị là: Cl, Cl Hoạt động 2: Nguyeân töû khoái vaø nguyeân töû khoái trung bình. 18’ GV: Đơn vị khối lượng nguyên tử là gì? Nguyên tử khối là gì? Ý nghĩa của nguyên tử khối. GV: Cho học sinh tìm hiểu công thức tính nguyên tử khối trung bình trong SGK và giải thích các thông số trong trong công thức ? VD1: Như sgk /tr 13. VD2: Nguyên tố X có 2 đồng vị là X1 và X2 với tỉ lệ số nguyên tử X1 và X2 lần lượt là 27:23. Hạt nhân nguyên tử X có 35proton.Trong nguyên tử X1 có 44 nơtron. Số nơtron của X2 nhiều hơn X1 là 2. Tính nguyên tử khối trung bình của X. HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ và đại diện trả lời. Đơn vị khối lượng nguyên tử là u. 1u=1,66005.10-27kg HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ và đại diện trả lời: - Nguyên tử khối trung bình? - Công thức tính? HS: Aùp dụng tính khối lượng nguyên tử khối trung bình của clo. HS: Thảo luận 5’ sau đó cử đại diện trình bày bài làm. IV) Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình. 1) Nguyên tử khối: Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử. A = mP + mn Nguyên tử khối cho biết khối lượng nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử. 2) Nguyên tử khối trung bình: = Trong đó A1, A2, A3,.là số khối của các đồng vị. x, y, z,.là thành phần trăm của các đồng vị. VD1: (sgk) (Cl) ==35,5 VD2: Xét 50 nguyên tử X thì có 27 nguyên tử X1 và 23 nguyên tử X2. Số khối A1 = 35 + 44 =79 A2 =35 + 46=81 Ta có : (X)= = 79,92 Hoạt động 3: Củng cố. 5’ GV phát phiếu học tập cho HS các nhóm yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày bài làm. HS thảo luận và cử đại diện trình bày và so sánh các kết quả với nhau. Clo có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl, Natri có 2 đồng vị là 23Na và 24Na. Số phân tử NaCl là bao nhiêu? Viết các công thức của chúng. Đáp án: 4 phân tử. 4/ Dặn dò :(1 phút) -Về nhà học bài cũ, ôn lại kiến thức 2 bài 1 và 2 tiết sau luyện tập. -Về nhà 1 đến 6 sgk / trang 10 và 1.18 đến 1.24 sbt / trang 6. IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tài liệu đính kèm: