Giáo án Hóa học 10 - Tiết 55, 56: Axit sunfuric – muối sunfat

Giáo án Hóa học 10 - Tiết 55, 56: Axit sunfuric – muối sunfat

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

HS biết:

- Tính chất của H2SO4, ứng dụng và sản xuất H2SO4

- Tính chất của muối sunfat, nhận biết ion sunfat.

HS hiểu:

- Dung dịch H2SO4 là axit mạnh (đổi màu quỳ tím, tác dụng với kim loại, oxit bazo, bazo và muối của axit yếu hơn)

- H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hóa mạnh (oxi hóa hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất) và tính háo nước.

2. Kĩ năng

- Pha loãng H2SO4 đặc

- Quan sát thí nghiệm và rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế axit sunfuric

- Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất và điều chế axit sunfuric.

- Nhận biết ion sunfat

- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch H2SO4 tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.

 

doc 4 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 7012Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 10 - Tiết 55, 56: Axit sunfuric – muối sunfat", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/03/2010
Ngày giảng: 25/03/2010
TIẾT 55 - 56: AXIT SUNFURIC – MUỐI SUNFAT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS biết:
Tính chất của H2SO4, ứng dụng và sản xuất H2SO4 
Tính chất của muối sunfat, nhận biết ion sunfat.
HS hiểu:
- Dung dịch H2SO4 là axit mạnh (đổi màu quỳ tím, tác dụng với kim loại, oxit bazo, bazo và muối của axit yếu hơn)
- H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hóa mạnh (oxi hóa hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất) và tính háo nước.
2. Kĩ năng
- Pha loãng H2SO4 đặc
- Quan sát thí nghiệm và rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế axit sunfuric
- Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất và điều chế axit sunfuric.
- Nhận biết ion sunfat
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch H2SO4 tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: HC và DC: H2SO4 đặc, H2SO4 loãng, Cu, Fe, Na2CO3, NaOH, Al2O3, ống nghiệm, đèn cồn, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút.
HS:
III. PHƯƠNG PHÁP
- Nhóm nhỏ, nêu vấn đề, trực quan.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
1. Khởi động
* Mục tiêu: Tái hiện kiến thức, tạo hứng thú học bài.
* Thời gian: 7p
* Cách tiến hành:
Y/c một HS nêu tính chất hóa học cơ bản của SO2, nguyên nhân của tính chất đó. Viết pthh.
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của axit sunfuric.
* Mục tiêu: HS nắm được tính chất vật lí, cách pha loãng dung dịch H2SO4 đặc.
* Thời gian: 8p
* Cách tiến hành:
Bước 1:
GV cho HS quan sát bình đựng dung dịch H2SO4 đặc và cho biết tính chất vật lí.
HS thực hiện
Bước 2:
GV y/c HS nghiên cứu SGK tìm hiểu cách pha loãng dung dịch H2SO4 đặc. Tại sao không được làm ngược lại?
HS thực hiện.
Kết luận:
- GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức cho HS:
- Chất lỏng, sánh như dầu, không màu, không bay hơi.
- Tan vô hạn trong nước và tỏa nhiều nhiệt.
- Cách pha loãng axit H2SO4 đặc: Rót từ từ axit đặc vào nước theo đũa thủy tinh và khuấy nhẹ
- Không được làm ngược lại vì: axit H2SO4 rất háo nước nên khi tan vào nước tỏa nhiều nhiệt → gây bỏng axit. 
 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của dung dịch H2SO4 loãng.
* Mục tiêu: HS nắm được dung dịch H2SO4 là axit mạnh (đổi màu quỳ tím, tác dụng với kim loại, oxit bazo, bazo và muối của axit yếu hơn).
* Thời gian: 10p
* ĐDDH: Fe, NaOH, Al2O3, Na2CO3, H2SO4 loãng
 * Cách tiến hành:
Bước 1:
GV y/c HS nêu tính chất hóa học chung của axit, sau đó GV biểu diễn các thí nghiệm. Y/c HS quan sát, thảo luận cặp 3p viết các pthh minh họa.
HS thực hiện
Bước 2:
GV y/c đại diện 1 số nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
HS thực hiện
Kết luận:
GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức cho HS
Dung dịch H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất chung của axit:
- Làm quỳ tím → đỏ
- Tác dụng với kim loại (trước hidro) → Muối + H2:
 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 
- Tác dụng với oxit bazo → Muối + H2O:
 Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
- Tác dụng với bazo → Muối + H2O:
 Na(OH) + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
- Tác dụng với muối của axit yếu hơn → Muối + axit mới:
 Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
4. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất của dung dịch H2SO4 đặc.
* Mục tiêu: HS hiểu được H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hóa mạnh (oxi hóa hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất) và tính háo nước.
 * Thời gian: 15p
 * ĐDDH: Cu, S, H2SO4 đặc, ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm.
 * Cách tiến hành:
Bước 1:
Y/c HS cho biết số oxi hóa của lưu huỳnh trong H2SO4, từ đó cho biết H2SO4 đặc có tính chất gi?
HS thực hiện
Bước 2:
GV biểu diễn thí nghiệm của H2SO4 đặc, nóng với Cu, S. Y/c HS quan sát, nhận xét và viết pthh.
HS tực hiện
Bước 3:
GV biểu diễn thí nghiệm: nhỏ dung dịch axit H2SO4 đặc vào cốc đựng đường saccarozo, y/c HS quan sát, giải thích hiện tượng.
HS thực hiện.
Kết luận
GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức
* Tính oxi hóa:
- Trong H2SO4, lưu huỳnh có số oxi hóa là +6 (số oxi hóa cao nhất) → H2SO4 có tính oxi hóa mạnh:
- Tác dụng với hầu hết kim loại (trừu Au, Pt):
 Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
- Tác dụng với nhiều phi kim (C, S, P):
 S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
- Tác dụng với các hợp chất có tính khử:
 2 FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
* Tính háo nước:
- H2SO4 đặc hút nước mạnh, có thể lấy nước từ các phân tử gluxit như đường saccarozo:
 C12H22O11 12C + 11H2O
H2SO4 hấp thụ H2O của đường tạo ra cacbon (màu đen), một phần C bị oxi hóa:
 C + 2H2SO4 → 2SO2 + CO2 + 2H2O
Khí CO2 cùng với SO2 bay lên làm sủi bọt đẩy C trào ra ngoài.
* Chú ý: Hết sức cấn thận khi sử dụng H2SO4 đặc.
5. Tổng kết và hướng dẫn HS học bài
GV nhấn mạnh nội dung trọng tâm bài học
+ Tính axit mạnh của dung dịch H2SO4 loãng.
+ Tính oxi hóa mạnh và tính háo nước của H2SO4 đặc. Nguyên nhân tính oxi hóa mạnh đó.
BTVN: 1, 2, 4, 5 SGK
(hết tiết 55)
(tiết 56) 
6. Khởi động
* Mục tiêu: Tái hiện kiến thức, tạo hứng thú học bài.
* Thời gian: 10p
* Cách tiến hành:
Y/c 1 HS nêu tính chất hóa học của H2SO4 loãng, 1 HS nêu tính chất hóa học của H2SO4 đặc, nguyên nhân của tính chất đó. Viết các pthh.
7. Hoạt động 4: Tìm hiểu tính ứng dụng và sản xuất axit sunfuric.
* Mục tiêu: HS nắm được 1 số ứng dụng quan trọng và sản xuất H2SO4 trong cn.
* Thời gian: 15p
* Cách tiến hành:
Bước 1:
GV cho HS nghiên cứu SGK và liên hệ thực tế về ứng dụng của H2SO4 trong cn.
HS thực hiện
Bước 2:
GV y/c HS thảo luận cặp 3p tìm hiểu phương pháp sản xuất và các công đoạn sản xuất H2SO4 trong cn. Viết các pthh.
HS thực hiện.
Kết luận:
- GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức cho HS:
* Ứng dụng: Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất tẩy rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, dược phẩm, chế biến dầu mỏ
* Sản xuất H2SO4:
- Phương pháp: tiếp xúc
- Sản xuất H2SO4 theo 3 công đoạn chính:
+ Sản xuất SO2: 
• Đốt cháy lưu huỳnh: S + O2 SO2 
• Đốt quặng pris sắt: 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 
+ Sản xuất SO3: 
+ Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 đặc: Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3 theo nguyên tắc ngược dòng (tăng diện tích tiếp xúc) tạo oleum:
 H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3 
Dùng nước pha loang oleum được axit H2SO4 đặc:
 H2SO4.nSO3 + nH2O → (n+1)H2SO4 
 8. Hoạt động 5: Tìm hiểu muối sunfat và cách nhận biết ion sunfat.
* Mục tiêu: HS nắm được phương pháp nhận biết ion sunfat.
* Thời gian: 10p
* ĐDDH: BaCl2, Ba(OH)2, H2SO4 loãng
 * Cách tiến hành:
Bước 1:
GV y/c HS sử dụng bảng tính tan để cho biết tính tan của muối sunfat và muối sunfat có những loại nào?
HS thực hiện
Bước 2:
GV biểu diễn thí nghiệm nhận biết ion sunfat, y/c HS quan sát, nhận xét hiện tượng và viết các pthh.
HS thực hiện
Kết luận:
GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức cho HS
* Muối sunfat
- Có 2 loại: + Muối trung hòa: chứa ion : Na2SO4, CuSO4
 + Muối axit: chứa ion : NaHSO4, Ca(HSO4)2
- Phần lớn muối sunfat tan.
- BaSO4, PbSO4, SrSO4 không tan.
- CaSO4, Ag2SO4 ít tan.
* Nhận biết ion sunfat
- Dùng thuốc thử là muối tan của bari hoặc Ba(OH)2 có hiện tượng: kết tủa không tan trong axit mạnh:
 H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
 Na2SO4 + BaCl → BaSO4↓ + 2NaCl
9. Tổng kết và hướng dẫn HS học bài
GV nhấn mạnh nội dung trọng tâm toàn bài học
+ Tính axit mạnh của dung dịch H2SO4 loãng
+ Tính oxi hóa và tính háo nước của dung dịch H2SO4 đặc
+ Phương pháp sản xuất H2SO4 
+ Nhận biết ion sunfat.
HD HD làm bài tập 6 SGK
BTVN: 6 SGK
Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập oxi – lưu huỳnh
+ Tính chất hóa học của oxi
+ Tính chất hóa học của S va các hợp chất của S.
+ Bài tập SGK/146 – 147.

Tài liệu đính kèm:

  • docAxit sunfuric.doc