I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS biết:
- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của brom.
- Thành phần phân tử, tính chất cơ bản, một số ứng dụng, điều chế một số hợp chất của brom.
HS hiểu:
- Tính chất hóa học cơ bản của brom là tính oxi hóa mạnh nhưng yếu hơn flo và clo.
2. Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học cơ bản của brom.
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất hóa học của brom.
- Giải được một số bài tập có nội dung liên quan đến tính chất, ứng dụng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:
- HS:
Ngày soạn: 28/12/2009 Ngày giảng: 29/12/2009 TIẾT 56. BROM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS biết: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của brom. Thành phần phân tử, tính chất cơ bản, một số ứng dụng, điều chế một số hợp chất của brom. HS hiểu: - Tính chất hóa học cơ bản của brom là tính oxi hóa mạnh nhưng yếu hơn flo và clo. 2. Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học cơ bản của brom. - Viết được các PTHH chứng minh tính chất hóa học của brom. - Giải được một số bài tập có nội dung liên quan đến tính chất, ứng dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: HS: III. PHƯƠNG PHÁP - Nêu vấn đề, đàm thoại. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Khởi động Mục tiêu: Tái hiện kiến thức, tạo hứng thú học bài. Thời gian: 7p Cách tiến hành: - So sánh tính chất hóa học của flo với clo. Viết phương trình hóa học minh họa. 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên và phương pháp điều chế brom. * Mục tiêu: HS nắm được trạng thái tự nhiên và phương pháp điều chế của brom. * Thời gian: 7p * Cách tiến hành: Bước 1: GV y/c HS nghiên cứu SGK và nhận xét về trạng thái tự nhiên của brom. Giải thích trạng thái đó. HS thực hiện Bước 2: Y/c HS cho biết nguyên tắc và phương pháp điều chế brom. Viết PTHH. HS thực hiện Kết luận: GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức * Trạng thái tự nhiên: + Brom chỉ tồn tại ở dạng hợp chất: muối của kali, natri, magie. + Bromua có trong nước biển, hồ 1 số vùng. * Điều chế: + Oxi hóa ion Br-, chất oxi hóa là clo. + Sục khí clo vào dd bromua: 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất và ứng dụng của brom. * Mục tiêu: HS nắm được tính chất vật lí cơ bản và tính oxi hóa mạnh của brom nhưng kém flo và clo. * Thời gian: 15p * Cách tiến hành: Bước 1: GV y/c HS nghiên cứu SGK nêu tính chất vật lí của brom GV ĐVĐ: Brom là 1 nguyên tố của nhóm halogen nên brom có tính chất hóa học giống clo. Y/c HS viết PTHH của phản ứng giữa brom với hidro, kim loại và nước. HS thực hiện Bước 2: GV y/c HS quan sát TN brom tác dụng với dung dịch KI, giải thích và viết PTHH. HS thực hiện Bước 3: GV viết PTHH của phản ứng giữa brom với nước clo, y/c HS xác định số oxi hóa của brom và rút ra vai trò của brom trong phản ứng. Bước 4: - Dựa vào các phản ứng trên, GV y/c HS kết luận về tính chất hóa học của brom và so sánh tính oxi hóa với flo và clo. HS thực hiện Bước 5: GV y/c HS nghiên cứu SGK tìm hiểu ứng dụng của brom. HS thực hiện Kết luận: - GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức cho HS * Tính chất vật lí: Chất lỏng, nâu đỏ, độc. Tan it trong nước. * Tính chất hóa học: + Tác dụng với hidro: ∆H = -71,96kJ + Tác dụng với nhiều kim loại: Brom thể hiện tính oxi hóa mạnh + Tác dụng với nước: (khó khăn hơn clo) + Tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh hơn: Brom thể hiện tính khử khi tavs dụng với chất oxi hóa mạnh. Tính oxi hóa của brom yếu hơn clo và flo. * Ứng dụng: - Làm dược phẩm, phẩm nhuộm, chế tạo AgBr2 để tráng phim 4. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số hợp chất của brom * Mục tiêu: HS nắm được tính chất, điều chế của HBr, axit HBr và hợp chất chứa oxi của brom. * Thời gian: 12p * Cách tiến hành: Bước 1: GV ĐVĐ: có thể điều chế HBr bằng phản ứng của NaBr với H2SO4 đặc, nóng như clo được không? Y/c HS nghiên cứu SGK tìm hiểu phương pháp điều chế HBr và tính chất của HBr. Tính chất của muối bromua. HS thực hiện Bước 2: GV HD HS viết công thức các axit có oxi của brom và goi tên. Y/c HS kết luận về tính chất của các axit trên tương tự như hợp chất của clo. HS thực hiện Kết luận: - GV gọi HS nhận xét, bổ sung sau đó GV bổ sung và chốt kiến thức. * Hidrobromua và axit bromhidric - Điều chế: Do brom có tính khử mạnh hơn clo nên không thể áp dụng phương pháp tương tự clo. Để điều chế HBr người ta thủy phân PBr3: - HBr có tính axit và tính khử mạnh hơn HCl: * Hợp chất có oxi của brom: HBrO: axit hipobromo; HBrO2: axit bromo HBrO3: axit bromic; HBrO4: axit pebromic - Tính bền, tính oxi hóa, tính axit kém hơn hợp chất tương ứng của clo. - Số oxi hóa của brom: -1, +1, +3, +5, +7 (giống clo) 5. Tổng kết và hướng dẫn học bài - GV nhấn mạnh nội dung trọng tâm bài học, HD HS cách so sánh tính chất của brom với clo và flo. - Cho HS làm BT 2, 3 để củng cố bài học - HD HS làm BT 5, 6, 7. - BTVN: 1, 4, 5, 6, 7 SGK/142 - Chuẩn bị tiết sau: Bài Iot: + TTTN, điều chế của iot. + Tính chất của iot. So sánh với flo, clo và brom. + Tính chất của HI và hợp chất có oxi của iot.
Tài liệu đính kèm: