Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 18: Ôn tập học kỳ I

Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 18: Ôn tập học kỳ I

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

 - Củng cố, khắc sâu, nâng cao kiến thức về phản ứng oxi hoá khử và định luật bảo toàn electron

 - Kiểm tra đánh giá mức độ nhận thức kiến thức của HS

 - Làm quen với một số phương pháp giải nhanh bài tập hoá học

 2. Kĩ năng

 - Viết phương trình phản ứng oxi hoá khử

 - Rèn luyện kĩ năng tính toán và giải bài tập định lượng

3. Tình cảm thái độ : - Yêu thích bộ môn hoá học

II. Chuẩn bị

 GV: Bài tập,

 HS: Ôn tập, luyện tập

 

doc 3 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 2450Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 18: Ôn tập học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
10A1
10A2
10A3
10A4
Tiết 18: ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
	- Củng cố, khắc sâu, nâng cao kiến thức về phản ứng oxi hoá khử và định luật bảo toàn electron
	- Kiểm tra đánh giá mức độ nhận thức kiến thức của HS
	- Làm quen với một số phương pháp giải nhanh bài tập hoá học
 2. Kĩ năng 
	- Viết phương trình phản ứng oxi hoá khử
	- Rèn luyện kĩ năng tính toán và giải bài tập định lượng
3. Tình cảm thái độ : - Yêu thích bộ môn hoá học
II. Chuẩn bị
 GV: Bài tập, 
 HS: Ôn tập, luyện tập
III. Tiến trình bài giảng: 
Ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra bài cũ ( kết hợp trong bài mới )
Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1
GV: Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về phản ứng oxi hoá khử 
- Nội dung của định luật bảo toàn electron
HS: trả lời câu hỏi của giáo viên
Hoạt động 2
GV: Yêu cầu HS làm một số bài tập
Bài 1. Cho 1,92g Cu hòa tan vừa đủ trong HNO3 thu được V lit NO( đktc). Thể tích V và khối lượng HNO3 đã phản ứng:
	A. 0,448lit; 5,04g	B. 0,224lit; 5,84g	
C. 0,112lit; 10,42g	D. 1,12lit; 2,92g
HS: Giải bài tập theo 2 cách
Giáo viên yêu cầu HS nhận xét so sánh giữa hai cách làm
Bài 2.
Cho 0,1mol Fe và a mol Cu tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lit hỗn hợp khí NO và NO2 có tỷ khối so với H2 là 17. Xác định số mol Cu đã phản ứng. ( Khí đo ở ĐKTC)
GV: Chú ý HS cách giải nhận xét
Có thể dung phương phápdường chéo để tính số mol NO và NO2
Ta có: 30 12
 34
 46 4
Bài 3
Cho 24,4g hçn hîp Na2CO3, K2CO3 t¸c dông võa ®ñ víi dung dÞch BaCl2 . Sau ph¶n øng thu ®­îc 39,4g kÕt tña. Läc t¸ch kÕt tña, c« c¹n dung dÞch thu ®­îc m(g) muèi clorua. VËy m cã gi¸ trÞ lµ:
 A. 2,66g B. 22,6g C. 26,6g D. 6,26g
GV: Nhận xét sửa sai
I. Kiến thức
II. Bài tập
Bài 1.
- Cách 1. Viết PT phản ứng
 3Cu + 8HNO3 " 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
PT: 0,03 0,08 0,02
Cách 2: Giải nhanh
Theo bảo toàn e
Bài 2. Gọi số mol NO là x số mol NO2 là y
Ta có 
Giải PT ta có: x = 0,3; y = 0,1
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có PT
3.0,1 + a.2 = 3.0,3 + 0,1.1 = 1 " a = 0,35
Bài 3. C¸ch gi¶i nhanh: 
Áp dông ®Þnh luËt b¶o toµn khèi l­îng:
= mkÕt tña + m
" m = 24,4 + 0,2 x 208 - 39,4 = 26,6 (g)
" §¸p ¸n (C) ®óng.
4. Củng cố: GV giải đáp những thắc mắc của hs về các bài tập đã chữa
5. BTVN: 
Bài 1. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư thu được dung dịch A và 6,72 lit hỗn hợp khí B gồm NO và một khí X với tỉ lệ thể tích là 1:1. Xác định khí X
Bài 2.Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat ) và khí duy nhất. Giá trị của a là: 
 A. 0,04. B. 0,075. C. 0,12. D. 0,06.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 18.doc