§3. MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG
TRÌNH BẬC NHẤT HOẶC BẬC HAI.
1. Mục tiêu:
1. Kiến thức cơ bản: Nắm được phương pháp giải và biện luận phương trình chứa giá trị tuyệt đối.
2. Kỹ năng, kỹ xảo: Củng cố và nâng cao kỹ năng giải và biện luận phương trình chứa tham số được quy về bậc nhất hoặc bậc hai; Phát triển tư duy trong quá trình giải và biện luận.
3. Thái độ nhận thức: Rèn luyện tính cẩn thận, suy nghĩ sâu sắc.
2. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
a) Thực tiễn: Học sinh đã nắm vững cách giải và biện luận phương trình chứa tham số.
b) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
3. Gợi ý về phương pháp:
+ Gợi mở vấn đáp hướng dẫn trước sau đó cho hoạt động nhóm.
Tuần 11 Tiết ppct: 30 Ngày soạn: Ngày dạy: §3. MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HOẶC BẬC HAI. 1. Mục tiêu: 1. Kiến thức cơ bản: Nắm được phương pháp giải và biện luận phương trình chứa giá trị tuyệt đối. 2. Kỹ năng, kỹ xảo: Củng cố và nâng cao kỹ năng giải và biện luận phương trình chứa tham số được quy về bậc nhất hoặc bậc hai; Phát triển tư duy trong quá trình giải và biện luận. 3. Thái độ nhận thức: Rèn luyện tính cẩn thận, suy nghĩ sâu sắc. 2. Chuẩn bị phương tiện dạy học: a) Thực tiễn: Học sinh đã nắm vững cách giải và biện luận phương trình chứa tham số. b) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, máy tính bỏ túi. 3. Gợi ý về phương pháp: + Gợi mở vấn đáp hướng dẫn trước sau đó cho hoạt đợng nhóm. 4. Tiến trình tiết dạy: a)Kiểm tra bài cũ: (5') Giải và biện luận phương trình mx - 2 = x + m. b) Giảng bài mới: Hoạt động 1:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ?: "Hãy cho biết khi phá trị tuyệt đối trong phương trình çXç = çYçta có những trường hợp nào?". · Yêu cầu hai học sinh lên bảng giải lần lượt hai phương trình bậc nhất thu được. ?: "Hai vế phương trình đều không âm, vậy khi bình phương hai vế ta được phương trình gì?". · Phân tích ví dụ 2. TL: Ta có X = ± Y. · Giải phương trình trình tương ứng. TL: Ta được phương trình tương đương. · Chú ý theo dõi và ghi nhớ. 1/ Phương trình dạng çax + bç = çcx + dç: Cách giải 1: çax + bç = çcx + dç Û ax + b = ± (cx + d) Ví dụ 1: Giải phương trình ç3x - 1ç = ç2x + 3ç (1) Giải: + Giải phương trình: 3x - 1 = 2x + 3 Û x = 4 + Giải phương trình: 3x - 1 = -2x - 3 Û x = Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = 4 và x = . Cách 2: Phương trình đã cho tương đương: (3x - 1)2 = (2x + 3)2 Û (3x - 1)2 - (2x + 3)2 = 0 Û (x - 4)(5x + 2) = 0 Û x = 4 hoặc x = Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = 4 và x = . Ví dụ 2: Giải và biện luận phương trình çmx - 2ç = çx + mç. Hoạt động 2: Câu hỏi và bài tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung · Yêu cầu tất cả các học sinh đều giải và gọi một học sinh yếu đại diện lên bảng trình bày, yêu cầu tất cả các học sinh còn lại quan sát và chỉ ra những sai sót của bạn. · Chỉnh sữa bài giải của học sinh. · Thực hiện giải bài tập và đại diện trình bài. · Nghe và ghi nhận những sai lầm gặp phải. Giải và biện luận phương trình: ç2ax + 3ç = 5. c) Củng cố: (5') Nêu cách giải phương trình çax + bç = çcx + dç. d) Bài tập về nhà: 25a, 26b, 28 - SGK trang 85.
Tài liệu đính kèm: