Giáo án môn Đại số 10 nâng cao tiết 39, 40: Câu hỏi và bài tập ôn chương

Giáo án môn Đại số 10 nâng cao tiết 39, 40: Câu hỏi và bài tập ôn chương

Bài:CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG 3

1. Mục tiêu:

1.1 Về kiến thức:

 *Giúp HS hệ thống lại kiến thức toàn chương gồm

 +Xác định điều kiện khi giải PT,nhớ các phép biến đổi tương đương và hệ quả

 +Giải và biện luận PT bậc nhất,bậc hai và hệ PT bậc nhất

 +Giải được ba dạng của hệ PT bậc hai đơn giản

1.2 Về kĩ năng:

 *Dự đoán được các phép biến đổi khi giải PT

 *Biết sử dụng máy tính bỏ túi vào bài tập

 *Biện luận thành thạo các dạng PT đã học

 

doc 3 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1280Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 10 nâng cao tiết 39, 40: Câu hỏi và bài tập ôn chương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Tiết ppct: 3940
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 	
	Bài:CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG 3
Mục tiêu:
 Về kiến thức:
	*Giúp HS hệ thống lại kiến thức toàn chương gồm
	+Xác định điều kiện khi giải PT,nhớ các phép biến đổi tương đương và hệ quả
	+Giải và biện luận PT bậc nhất,bậc hai và hệ PT bậc nhất
	+Giải được ba dạng của hệ PT bậc hai đơn giản	
 Về kĩ năng:
	*Dự đoán được các phép biến đổi khi giải PT
	*Biết sử dụng máy tính bỏ túi vào bài tập
	*Biện luận thành thạo các dạng PT đã học
 Về tư duy:
	*Tăng cường khả năng phân tích và suy đoán quá trình giải
	*Vận dụng linh hoạt từng phần để giải các dạng trên
 Về thái độ:
	*Rèn luyện thói quen cẩn thận chính xác trong giải toán
	*Phân tích và thực hiện theo yêu cầu của bài toán
Chuẩn bị phương tiện dạy học:
 Thực tiễn:
*Học sinh đã biết giải các dạng phương trình đã học ở chương
	*Đã quen với dạng bài tập giải và biện luận
Phương tiện:
*Chuẩn bị phân tích kỹ nội dung bài giảng 
Gợi ý về phương pháp:
	*Gợi ý cách giải các dạng này sau đó cho học sinh giải theo nhóm và gọi đại diện lên trình bày
Tiến trình bài học:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động 1:Xét ba ví dụ trong SGK
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
*Cho học sinh nhớ lại các trường hợp của hệ PT
*Nhấn mạnh lại trường hợp có nghiệm 
*Cho học sinh chia nhóm vận dụng tính các định thức để tìm a
*Cho các nhóm nhận xét lại cách giải
*Cho học sinh nhận dạng của pt và định hướng cách giải
*Với dạng ax+b=0.Cho học sinh định hướng thẳng các trường hợp VN,VSN
*Chia học sinh làm các nhóm 
*Cho các nhóm nhận xét bài giải.GV sửa sai trong quá trình học sinh giải
*Cho HS vẽ hình và xác định ba cạnh
*Gọi biến thích hợp và sử dụng Pitago để giải
*GV nhận xét lại quá trình giải
*GV cho HS nhớ lại dạng giải và biện luận PT bậc hai
*Học sinh thực hiện việc giải theo nhóm
*Để 2 pt có nghiệm trái dấu ta xét yếu tố nào
*Lưu ý định lý Viét để ứng dụng vào
*Dạng biểu thức đối xứng cần đưa về S và P
*Cho các nhóm nhận xét và GV đánh giá lại
* Cho học sinh nhớ lại cách biện luận hệ PT 
*Nhắc lại cách tính định thức 
*Sau đó định hướng cho học sinh vận dụng vào giải bài tập theo nhóm đã phân
*Cho học sinh nhận xét kết quả của các quá trình làm
*Cho học sinh tương tự như trên áp dụng vào giải nhóm
*Cho các tổ nhận xét và GV rút kết lại bài toán
*Nhắc lại các trường hợp để hệ có nghiệm duy nhất,vô nghiệm,VSN
*HS thấy ngay khi đó 
 hoặc 
*Thực hiện tính các định thức 
 ; ; 
*Để hệ PT có nghiệm thì
D=0ó hoặc
óa=1
Vậy:Hệ có nghiệmó
*Thực hiện việc giải theo nhóm
 p(x+1)-2x=+p-4
 ó(p-2)x=-4
a) PT có một nghiệm là 1.Khi đó ta có 
 (p-2)=(p-2)(p+2)ó(p-2)(p+1)=0
 nhận 2 giá trị p=2 và p=-1
b)Có nghiệm khi a hoặc a=b=0
Khi đó aó p
Hoặc 
Vậy:Giá trị a là tuỳ ý
c)PT trên vô nghiệm khi
(vô lý)
Vậy:không tìm được giá trị a
*HS vẽ tam giác vuông và xác định các cạnh.Gọi biến để giải
Gọi a là cạnh ngắn nhất.Khi đó cạnh kế là a+1 và cạnh huyền là a+2
 Lưu ý (a>0)
Khí đó ta có PT sau
Vậy:ba cạnh đó là 3,4,5
*Thực hiện việc giải theo nhóm
a) Nếu m=1 ta có PT 
 Nếu m .Xét 
+Với m<0 Thì PTVN
+Với m=0 thì PT có nghiệm kép la 1
+m>0.PT có hai nghiệm phân biệt
b)PT có hai nghiệm trái dấu óP<0
c)Lưu ý điều kiện có nghiệm
Khi đó ta xét 
ó
So lại ĐK ta nhận 
*Giải theo nhóm 
*Tính các định thức sau
=
 =(m-3)(m+2)
 =(m-4)(m+2)
*Nếu .Thì hệ PT có nghiệm là và 
*Nếu m=3 thì .Nên hệ PT vô nghiệm
*Nếu m=-2 thì .Nên hệ phương trình có vô số nghiệm là đt
-2x+3y=-3
*Thực hiện giải nhóm tương tự như trên
+Khi đó D=(a+3)(7-a)
 a(a-7)
 a(7-a)
+Nếu D.Hệ phương trình có 1 cặp nghiệm 
+Nếu a=-3 thì -30.Nên hệ PT vô nghiệm
+Nếu a=7 thì .Nên hệ PT có vô số nghiệm là đt
5x+5y=7 
Bài 52 (SGK trang 101)
Hệ PT có nghiệm trong các trường hợp nào
Áp dụng:Tìm a để hệ PT có nghiệm
Bài 55 (SGK trang 101)
Cho PT
p(x+1)-2x =+p-4
Tìm p để
a)PT nhận một nghiệm là 1
b)PT có nghiệm
c)PT Vô nghiệm
Bài 56 (SGK trang 101)
Tìm ba cạnh của một hình vuông biết ba cạnh là ba số nguyên liên tiếp
Bài 57: (SGK trang 101)
Cho PT 
a)Giải và biện luận PT 
b)Tìm m để PT có hai nghiệm trái dấu
c)Tìm m để 
Bài 61(SGK trang 102)
Giải và biện luận các hệ PT sau
a)
b) 
Củng cố,dặn dò:
	*Cho học sinh nhắc lại các dạng giải và biện luận ở trên
	*Bài tập về nhà 54,59,60.62 Trang 101,102 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docTu¬̀n 15 ti↑́t 39 c¬u hỏi ￴n t¬̣p chương.doc