Bài:CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG 3
1. Mục tiêu:
1.1 Về kiến thức:
*Giúp HS hệ thống lại kiến thức toàn chương gồm
+Xác định điều kiện khi giải PT,nhớ các phép biến đổi tương đương và hệ quả
+Giải và biện luận PT bậc nhất,bậc hai và hệ PT bậc nhất
+Giải được ba dạng của hệ PT bậc hai đơn giản
1.2 Về kĩ năng:
*Dự đoán được các phép biến đổi khi giải PT
*Biết sử dụng máy tính bỏ túi vào bài tập
*Biện luận thành thạo các dạng PT đã học
Tuần 16 Tiết ppct: 3940 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài:CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG 3 Mục tiêu: Về kiến thức: *Giúp HS hệ thống lại kiến thức toàn chương gồm +Xác định điều kiện khi giải PT,nhớ các phép biến đổi tương đương và hệ quả +Giải và biện luận PT bậc nhất,bậc hai và hệ PT bậc nhất +Giải được ba dạng của hệ PT bậc hai đơn giản Về kĩ năng: *Dự đoán được các phép biến đổi khi giải PT *Biết sử dụng máy tính bỏ túi vào bài tập *Biện luận thành thạo các dạng PT đã học Về tư duy: *Tăng cường khả năng phân tích và suy đoán quá trình giải *Vận dụng linh hoạt từng phần để giải các dạng trên Về thái độ: *Rèn luyện thói quen cẩn thận chính xác trong giải toán *Phân tích và thực hiện theo yêu cầu của bài toán Chuẩn bị phương tiện dạy học: Thực tiễn: *Học sinh đã biết giải các dạng phương trình đã học ở chương *Đã quen với dạng bài tập giải và biện luận Phương tiện: *Chuẩn bị phân tích kỹ nội dung bài giảng Gợi ý về phương pháp: *Gợi ý cách giải các dạng này sau đó cho học sinh giải theo nhóm và gọi đại diện lên trình bày Tiến trình bài học: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động 1:Xét ba ví dụ trong SGK Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng *Cho học sinh nhớ lại các trường hợp của hệ PT *Nhấn mạnh lại trường hợp có nghiệm *Cho học sinh chia nhóm vận dụng tính các định thức để tìm a *Cho các nhóm nhận xét lại cách giải *Cho học sinh nhận dạng của pt và định hướng cách giải *Với dạng ax+b=0.Cho học sinh định hướng thẳng các trường hợp VN,VSN *Chia học sinh làm các nhóm *Cho các nhóm nhận xét bài giải.GV sửa sai trong quá trình học sinh giải *Cho HS vẽ hình và xác định ba cạnh *Gọi biến thích hợp và sử dụng Pitago để giải *GV nhận xét lại quá trình giải *GV cho HS nhớ lại dạng giải và biện luận PT bậc hai *Học sinh thực hiện việc giải theo nhóm *Để 2 pt có nghiệm trái dấu ta xét yếu tố nào *Lưu ý định lý Viét để ứng dụng vào *Dạng biểu thức đối xứng cần đưa về S và P *Cho các nhóm nhận xét và GV đánh giá lại * Cho học sinh nhớ lại cách biện luận hệ PT *Nhắc lại cách tính định thức *Sau đó định hướng cho học sinh vận dụng vào giải bài tập theo nhóm đã phân *Cho học sinh nhận xét kết quả của các quá trình làm *Cho học sinh tương tự như trên áp dụng vào giải nhóm *Cho các tổ nhận xét và GV rút kết lại bài toán *Nhắc lại các trường hợp để hệ có nghiệm duy nhất,vô nghiệm,VSN *HS thấy ngay khi đó hoặc *Thực hiện tính các định thức ; ; *Để hệ PT có nghiệm thì D=0ó hoặc óa=1 Vậy:Hệ có nghiệmó *Thực hiện việc giải theo nhóm p(x+1)-2x=+p-4 ó(p-2)x=-4 a) PT có một nghiệm là 1.Khi đó ta có (p-2)=(p-2)(p+2)ó(p-2)(p+1)=0 nhận 2 giá trị p=2 và p=-1 b)Có nghiệm khi a hoặc a=b=0 Khi đó aó p Hoặc Vậy:Giá trị a là tuỳ ý c)PT trên vô nghiệm khi (vô lý) Vậy:không tìm được giá trị a *HS vẽ tam giác vuông và xác định các cạnh.Gọi biến để giải Gọi a là cạnh ngắn nhất.Khi đó cạnh kế là a+1 và cạnh huyền là a+2 Lưu ý (a>0) Khí đó ta có PT sau Vậy:ba cạnh đó là 3,4,5 *Thực hiện việc giải theo nhóm a) Nếu m=1 ta có PT Nếu m .Xét +Với m<0 Thì PTVN +Với m=0 thì PT có nghiệm kép la 1 +m>0.PT có hai nghiệm phân biệt b)PT có hai nghiệm trái dấu óP<0 c)Lưu ý điều kiện có nghiệm Khi đó ta xét ó So lại ĐK ta nhận *Giải theo nhóm *Tính các định thức sau = =(m-3)(m+2) =(m-4)(m+2) *Nếu .Thì hệ PT có nghiệm là và *Nếu m=3 thì .Nên hệ PT vô nghiệm *Nếu m=-2 thì .Nên hệ phương trình có vô số nghiệm là đt -2x+3y=-3 *Thực hiện giải nhóm tương tự như trên +Khi đó D=(a+3)(7-a) a(a-7) a(7-a) +Nếu D.Hệ phương trình có 1 cặp nghiệm +Nếu a=-3 thì -30.Nên hệ PT vô nghiệm +Nếu a=7 thì .Nên hệ PT có vô số nghiệm là đt 5x+5y=7 Bài 52 (SGK trang 101) Hệ PT có nghiệm trong các trường hợp nào Áp dụng:Tìm a để hệ PT có nghiệm Bài 55 (SGK trang 101) Cho PT p(x+1)-2x =+p-4 Tìm p để a)PT nhận một nghiệm là 1 b)PT có nghiệm c)PT Vô nghiệm Bài 56 (SGK trang 101) Tìm ba cạnh của một hình vuông biết ba cạnh là ba số nguyên liên tiếp Bài 57: (SGK trang 101) Cho PT a)Giải và biện luận PT b)Tìm m để PT có hai nghiệm trái dấu c)Tìm m để Bài 61(SGK trang 102) Giải và biện luận các hệ PT sau a) b) Củng cố,dặn dò: *Cho học sinh nhắc lại các dạng giải và biện luận ở trên *Bài tập về nhà 54,59,60.62 Trang 101,102 SGK
Tài liệu đính kèm: