A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9: Các công thức tính, các đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch.
* Trọng tâm:
*Tính lượng chất, khối lượng, .
*Nồng độ dung dịch
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
*Tính lượng chất, khối lượng, .
*Nồng độ dung dịch.
3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính tóan hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: dạy học theo hợp đồng
2.Thiết bị:
*Giáo viên: bản hợp đồng, máy tính
*Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
Ngày soạn: Tiết 1 : ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 1) Số Tiết: 02 A MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9 *Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, phản ứng hoá học, ... *Sự phân loại các hợp chất vô cơ. * Trọng tâm: *Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất *Phân biệt các loại hợp chất vô cơ *Cân bằng phương trình hoá học 2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: *Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất *Phân biệt các loại hợp chất vô cơ *Cân bằng phương trình hoá học 3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học 4. Năng lực hướng tới - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm. - Năng lực tính tóan hóa học. B. CHUẨN BỊ 1.Phương pháp: Trò chơi; dạy học hợp tác 2.Thiết bị: *Giáo viên: máy tính, máy chiếu *Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp: Làm quen lớp, kiểm tra sĩ số, đồng phục... Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số HS vắng Có phép Không phép 10A2 10A4 10A5 10A6 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Chúng ta đã làm quen với môn hoá học ở chương trình lớp 8, 9. Bây giờ chúng ta sẽ ôn lại một số kiến thức cơ bản cần phải nắm để tiếp tục nghiên cứu về môn hoá học * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Tập trung, tái hiện kiến thức * Báo cáo kết quả và thảo luận * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2 (40 phút): Hoạt động hình thành kiến thức - Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức đã học về + một số khái niệm cơ bản: Chất tinh khiết... + Cân bằng PTHH + Phát triển năng lực hơp tác Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Đưa ra luật chơi Trò chơi ô chữ: Chia lớp thành 2 đội Mỗi đội lần lượt lựa chọn hàng ngang GV: Đưa ra gợi ý cho từ hàng ngang * Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Chất không lẫn bất cứ một chất nào khác ( vd: Nước cất) gọi là gì? Chữ trong từ chìa khóa: H, C * Hàng ngang 2: Có 7 chữ cái: Đây là loại chất được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tố hoá học Chữ trong từ chìa khóa: H * Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: Đây là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất Chữ trong từ chìa khóa: P, H, N * Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là khái niệm :Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư * Hàng ngang 5: Có 8 chữ cái: Là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân Chữ trong từ chìa khóa: A; G * Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử Chữ trong từ chìa khóa: O * Hàng ngang 7 : Có 14 chữ cái: Dùng để biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 KHHH và chỉ số ở mỗi chân ký hiệu. Chữ trong từ chìa khóa: O,A Gợi ý từ chìa khóa: Quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh, chốt kiến thức * Chuyển giao nhiệm vụ hoc tập Chia lớp thành 3 nhóm: Nhóm 1: Trả lời phiếu học tập số 1 1. Khái niệm hóa trị? Cách viết hóa trị 2. Cách xác định hóa trị của một nguyên tố 3. Với công thức hoá học thì quy tắc hoá trị được viết như thế nào? 4. Tính hóa trị của các nguyên tố trong các công thức: H2S; NO2; Al2O3 Nhóm 2: Ghép nối thông tin cột A với cột B sao cho phù hợp Tên hợp chất Ghép Loại chất 1. axit a. SO2; CO2; P2O5 2. muối b. Cu(OH)2; Ca(OH)2 3. bazơ c. H2SO4; HCl 4. oxit axit d. NaCl ; BaSO4 5. oxit bazơ e. Na2O; CuO; Fe2O3 Nhóm 3: Trả lời phiếu học tập số 3 Hoàn thành PTHH sau, cho biết các PT trên thuộc loại phản ứng nào? N1: CaO + HCl CaCl2 + H2O N2: Fe2O3 + H2 Fe + H2O N3: Na2O + H2O NaOH N4: Al(OH)3 t Al2O3 + H2O *Báo cáo kết quả và thảo luận Gọi thành viên bất kì của một nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm I. Một số khái niệm cơ bản * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Thảo luận và tìm ra câu trả lời * Báo cáo kết quả và thảo luận lần lượt trả lời các từ hàng ngang - Chất Tinh Khiết - Hợp chất - Phân tử - Nguyên tử - Nguyên tố - Hóa trị - Công thức hóa học - Phản ứng hóa học * Thực hiện nhiệm vụ học tập - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập Một thành viên đại diên của nhóm lên trình bày kết quả II. Hóa trị - Ho¸ trÞ lµ con sè biÓu thÞ kh¶ n¨ng liªn kÕt cña nguyªn tö nguyªn tè nµy víi nguyªn tö nguyªn tè kh¸c ( ho¸ trÞ viÕt b»ng sè la m·) -Hóa trị của một ntố được xác định theo hóa trị của ngtố Hidro (được chọn làm đơn vị) và hóa trị của ngtố Oxi (là hai đơn vị). -Qui tắc hóa trị: gọi a,b là hóa trị của nguyên tố A,B. Trong công thức AxBy ta có: AaxBby a.x = b.y III.Phân biệt các loại hợp chất vô cơ Phiếu học tập số 2: 1.c; 2.d; 3.b; 4.a; 5.e IV. Cân bằng phản ứng hoá học Phiếu học tập số 3: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O ( P/ư thế) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O( P/ư oxi hóa) Na2O + H2O 2NaOH( P/ư hóa hợp) 2Al(OH)3 t Al2O3+ 3H2O( P/ư phân hủy) * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm khác. GV: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức 4. Củng cố * Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi. - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Lập CTHH của Al hoá trị III và nhóm OH hoá trị I 2. Cân bằng phản ứng hoá học sau: Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà: Về nhà xem lại các khái niệm, công thức liên quan đến dung dịch Ngày 22 tháng 08 năm TỔ TRƯỞNG CM Ngày soạn: Tiết 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 2) Số Tiết:2/2 A MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9: Các công thức tính, các đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch. * Trọng tâm: *Tính lượng chất, khối lượng, ... *Nồng độ dung dịch 2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: *Tính lượng chất, khối lượng, ... *Nồng độ dung dịch. 3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học 4. Năng lực hướng tới - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm. - Năng lực tính tóan hóa học. B. CHUẨN BỊ 1.Phương pháp: dạy học theo hợp đồng 2.Thiết bị: *Giáo viên: bản hợp đồng, máy tính *Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số HS vắng Có phép Không phép 10A2 10A4 10A5 10A6 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: *Tính lượng chất, khối lượng, ... *Nồng độ dung dịch. - Phát triển năng lực độc lập, hợp tác, tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập -Giới thiệu hợp đồng: HĐ có 5 nhiệm vụ (3 nhiệm vụ bắt buộc và 2 nhiệm vụ tự chọn). - Phát bản hợp đồng - Nêu các yêu cầu về nhiệm vụ trong hợp đồng học tập. -Theo dõi và trao đổi thêm khi thật cần thiết. - Trong quá trình theo dõi và tương tác, GV có thể nghiệm thu từng phần mà HS đã hoàn thành. - GV lưu ý : HS chọn 1 trong 2 nhiệm vụ tự chọn * Báo cáo kết quả và thảo luận Thanh lí hợp đồng -Yêu cầu HS trình bày sản phẩm theo từng nhiệm vụ (theo thứ tự) - Mời HS tham gia nhận xét, đánh giá - Khai thác các sản phẩm để rút ra kiến thức bài học - Đưa ra đáp án 4 nhiệm vụ bắt buộc. - Hỏi có bao nhiêu HS hoàn thành 4 NV bắt buộc. - Mời các nhóm hoàn thành nhiệm vụ tự chọn trình bày. - Đưa ra đáp án các nhiệm vụ tự chọn. Nghiên cứu, kí kết hợp đồng -Lắng nghe, quan sát, suy nghĩ, ghi nhận các nội dung trong HĐ -Trao đổi với GV và thống nhất nhiệm vụ * Thực hiện nhiệm vụ học tập Thực hiện hợp đồng - Thực hiện 3 nhiệm vụ bắt buộc trong HĐ. - HS có thể thực hiện nhiệm vụ nào trước cũng được. - HS chọn nhiệm vụ tự chọn -Trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ. -Ghi nhận, đối chiếu; phản hồi tích cực, đánh giá nhận xét kết quả của bạn. - HS đối chiếu đáp án để tự đánh giá (hoặc đổi bài cho bạn đánh giá) - Đại diện các nhóm trình bày kết quả nhiệm vụ tự chọn. -HS ghi kết quả vào bản hợp đồng và nộp lại cho GV. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV tổng kết số lượng HS hoàn thành NV bắt buộc và tự chọn; nhận xét quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh. 4. Củng cố: *Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài tập1)Tính nồng độ mol của các dung dịch sau: a) 500 ml dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4. b) 200ml dung dịch B chứa 16g CuSO4. Bài tập2) Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau: a) 500g dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4. b) 200g dung dịch B chứa 16g CuSO4. c) 200 g dung dịch C chứa 25g CuSO4.2H2O. * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Thảo luận và tìm ra câu trả lời * Báo cáo kết quả và thảo luận * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập: Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ) Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC) Tính khối lượng axit cần dùng Tính nồng độ % của dd sau phản ứng - Đọc trước bài 1: Thành phần nguyên tử Ngày 22 tháng 08 năm 2018 TỔ TRƯỞNG CM HỢP ĐỒNG BÀI “ÔN TẬP ĐẦU NĂM (TIẾT 2)” Họ và tên học sinh: Thời gian : 20 phút Nhiệm vụ Nội dung Lựa chọn ¸ P Đáp án C D Tự đánh giá Ñ @ i 1 Câu 1: Khái niệm mol? Công thức tính? Bắt buộc 2 Câu 2: -Yêu cầu hs viết biểu thức cho ĐLBTKL cho phản ứng tổng quát: A + B → C + D - nhận xét, giải thích Bắt buộc 3 Câu 3: công thức tính nồng độ %, nồng độ mol/lit, công thức liên hệ giữa 2 loại nồng độ Bắt buộc 4 Câu 4 : cho 6,50 gam Zn pứ với lượng vừa đủ dung dịch chứa7,1 gam axit HCl thu được 0,2 gam khí H2. Tính khối lượng muối tạo thành sau pứ? Tự chọn 5 Câu 5: tính số mol của 28 gam Fe; 2,7 gam nhôm; 11,2 lít khí oxi (đktc) Tự chọn Em xin cam kết thực hiện đúng những điều đã gh ... 35,5 . Phần trăm về KL của 35Cl trong muối kaliclorat KClO3 l Câu 2. Nguyên tử 11X có : A. 1nơtron, 1 proton. B. 1 proton, 2 nơtron. C. 1 proton, 0 nơtron. D. 2 proton, 2 electron. Câu 3: Phát biểu nào sau đây về nguyên tử Y là đúng: 1. Y có 3 lớp e 2. Y có 10 nơtron ở nhân 3. Y thuộc nhóm VIII a. Chỉ có câu 1 b. chỉ có câu 2 c. Câu 2 và 3 d. Câu 1,2,3 Câu 4: Một nguyên tố có Z = 17 và N = 18. Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là a. X b. X c. X d. X Câu 5:\ Nguyên tố Cacbon có 2 đồng vị là C , C . Nguyên tố Oxi có 3 đồng vị là O , O , O .Số loại phân tử CO2 có thể tạo ra là : a:\ 8 b:\ 10 c:\ 12 d:\ 18 * Thực hiện nhiệm vụ học tập + làm việc độc lập + hợp tác nhóm + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà: Làm bài 1.19 ; 1.22 ; 1.23 ; 1;24 SBT Nắm vững các kiến thức đã học, chuẩn bị bài “Cấu tạo vỏ nguyên tử” Ngày tháng năm TỔ TRƯỞNG CM Thày cô tải đủ bộ cả năm tại website: tailieugiaovien.edu.vn HỢP ĐỒNG BÀI “ LUYỆN TẬP: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ” Họ và tên học sinh: Thời gian : 20 phút Nhiệm vụ Nội dung Lựa chọn ¸ P Đáp án C D Tự đánh giá Ñ @ i 1 Câu 1: Ntử có thành phần cấu tạo ntn? Cho biết khối lượng ; điện tích của các hạt tạo nên ntử? Bắt buộc 2 Câu 2: bài tập 1( T18 sgk) Bắt buộc 3 Câu 3: bài tập 2(T18 sgk) Bắt buộc 4 Câu 4: bài tập 5(T18 sgk) Tự chọn 5 Câu 5: bài tập 6(T18sgk) Tự chọn Em xin cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong hợp đồng. Xác nhận của GV Học sinh Ghi chú: P Đã hoàn thành i Bài làm sai. < Tiến triển tốt = Khó Tự đánh giá: J Nhiệm vụ rất hay L Nhiệm vụ chán ngắt K Bình thường @ Bài làm chưa chính xác hoàn toàn với đáp án của giáo viên. ¸ Thời gian tối đa hoặc thời gian ước tính Ñ Bài làm chính xác với đáp án của giáo viên PHỤ LỤC: ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRONG HỢP ĐỒNG Câu 1: Lớp vỏ :e me = 0,000554 qe = 1- ntử p : mp » 1u qp = 1+ Hạt nhân: n : mn » 1u qn =o * Số Z= Số p = Số e = SHNT Câu 2: mntử = mp + mn +me Theo bài ra : mntử Nitơ = m7p + m7n + m7e = 7 . 1,6726.10-27 + 7 . 1,6748.10-27 + 7 . 9,1094.10-27 = 23,4382.10-27kg =23,4382.10-24g b) Nx: me rất nhỏ so với mp ;mn Þ Do vậy mntử » mp + mn = mhn Câu 3: Bài tập 2 ( T18 sgk) = gần với đồng vị 39K ; vì % đồng vị này là lớn nhất Câu 4: Bài 5: (SGK T18) -Thể tích thực của các ntử Ca trong tinh thể V1mol ntử Ca = .25,87 =19,15 cm3 mà 1mol ntử Ca có 6.1023 ntử Þ vậy: V1 ntử Ca = cm3 -Nếu coi ntử Ca là 1 quả cầu ADCT : V =Þ r== = 1,93.10-8 cm Câu 5: Bài tập 6 (SGK 18) 65Cu16O ; 65Cu17O ; 65Cu18O 63Cu16O ; 63Cu17O ; 63Cu18O Ngày soạn: Tiết 07: BÀI 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (Tiết 1) Số Tiết:2 A MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS nêu được: - Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử. - Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L, M, N, O, P, Q). - Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. * Trọng tâm: - Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử - Lớp và phân lớp electron 2.Kĩ năng: Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp. 3.Thái độ: Kích thích sự yêu thích môn học 4. Định hướng năng lực cần hình thành - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực tính toán hóa học. B. CHUẨN BỊ 1.Phương pháp: dạy học hợp tác 2.Thiết bị: *Giáo viên: Mô hình mẫu hành tinh nguyên tử *Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số HS vắng Có phép Không phép 10A2 10A4 10A5 10A6 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố là 36. Trong đó, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm A? Câu 2: -Cấu tạo cơ bản của ntử ? Đặc điểm của mỗi loại hạt? -Kí hiệu ntử cho biết những đặc trưng gì của ntử ? Lấy thí dụ với ntử Kali? 3. Bài mới: Hoạt động 1 (2 phút) I. Hoạt động Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Các em có biết các trong hệ mặt trời các hành tinh chuyển động như thế nào không?trong nguyên tử elcetron ở vỏ nguyên tử chuyển động hay đứng yên? Với các nguyên tử có nhiều electron thì có sự sắp xếp như thế nào ? có va chạm với nhau hay không ? * Thực hiện nhiệm vụ học tập Lắng nghe ,bị kích thích và có nhu cầu tìm hiểu về sự chuyển động và sắp xếp của các electron + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức HS nêu được: - Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử. Hoạt động của GV Hoạt động của HS II.1.Sự chuyển động của e trong nguyên tử: GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập : bằng cách chia hs thành 6 nhóm theo số thứ tự danh sách lớp + Các Nhóm cùng nghiên cứu về sự chuyển động của electron trong nguyên tử qua nghiên cứu sgk GV: bao quát chung ,giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn thông qua 1 số câu hỏi gợi mở: GV ? các hành tinh trong hệ mặt trời chuyển động như thế nào? GV ?Ai là người đưa ra mô hình electron chuyển động như các hành tinh? GV?Trên thực tế thì electron chuyển động như thế nào? GV? Nếu 1 nguyên tử biết ở hạt nhân có 8 proton thì ở vỏ sẽ có bao nhiêu electron? Trong bảng tuần hoàn nguyên tố đó xếp ở ô bao nhiêu? HS: Hình thành các nhóm theo quy luật Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc nhóm +thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị báo cáo các kết quả HS:Báo cáo kết quả và thảo luận Các nhóm học sinh cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận Sự chuyển động của e trong ng. tử: *Quan niệm cũ (theo E.Rutherford, N.Bohr, A.Sommerfeld): Electron chuyển động quanh hạt nhân nguyên tử theo những quỹ đạo hình bầu dục hay hình tròn (Mẫu nguyên tử hành tinh). *Quan niệm hiện đại: Các electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân nguyên tử trên những quỹ đạo không xác định tạo thành những đám mây e gọi là obitan. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức II.2.Lớp electron và phân lớp e: Lớp electron: Mục tiêu: HS nêu được: - Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L, M, N, O, P, Q). GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi + các e phân bố có theo qui luật nào ko ? vào mục (II). •+ Ở trạng thái cơ bản các electron được sắp xếp thành từng lớp theo các mức năng lượng như thế nào? + Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng như thế nào ? + vậy lớp e nào bị hạt nhân hút mạnh nhất? HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập Thông qua việc trả lời các câu hỏi gợi mở của giáo viên HS:Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo kết quả đã hoàn thành, HS khác sẽ bổ xung nếu cần thiết Lớp electron: - Ở t.thái cơ bản các e được sắp xếp (phân .bố) thành lớp và chiếm mức năng lượng từ thấp đến cao. - Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau - Thứ tự sắp xếp các lớp electron theo mức NL từ thấp đến cao được ghi: Số t.tự lớp e: n = 1 2 3 4 Tên lớp e: K L M N (n: số nguyên dương). Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS chốt kiến thức Phân lớp electron: Mục tiêu: - Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập + Yêu cầu học sinh nêu các đặc điểm của phân.lớp e và quy ước về cách viết kí hiệu các phân .lớp electron. + Thế nào là electron s , electron p, Electron d; electron f - Gv: bổ xung thế nào là electron s , p , d , f ? - Hs: trả lời như sgk. HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập Thông qua việc trả lời các câu hỏi gợi mở của giáo viên HS:Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo kết quả đã hoàn thành, HS khác sẽ bổ xung nếu cần thiết Phân lớp electron: - Mỗi lớp e được chia thành các phân .lớp e. + Các e trong cùng một phân.lớp có mức NL bằng nhau. + Các p.lớp được KH bằng các chữ cái: s, p, d, f + Số thứ tự của mỗi lớp bằng số p.lớp: Lớp thứ 1:(K, n = 1) có 1p.lớp: 1s Lớp thứ 2:(L, n = 2) có 2p.lớp: 2s,2p Lớp thứ 3:(M, n = 3) có 3p.lớp: 3s, 3p, 3d Lớp thứ n có n phân.lớp. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS chốt kiến thức 4. Củng cố: * Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Chuyển giao nhiệm vụ học tập hoàn thành nhanh các bài tập: 1.Nguyên tử X có 16 proton hỏi có bao nhiêu electron ở vỏ? 2. n =3 có tên lớp là ? 3. Lớp 3 có mầy phân lớp? 4.electron nằm trên phân lớp d còn được gọi như thế nào? Đáp án: 1.Nguyên tử X có 16 proton hỏi có 16 electron ở vỏ? 2. n =3 ứng với lớp M 3. Lớp 3 có 3 phân lớp: 3s ;3p;3d 4.electron nằm trên phân lớp d còn được gọi elctron d * Thực hiện nhiệm vụ học tập + làm việc độc lập + hợp tác nhóm + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 5.Hướng dẫn về nhà Học bài và làm bài tập 1;2 (SGK trang 22); 1.25 ;1.26 ;1.27 (SBT trang 8) Nghiên cứu trước nội dung bài mới Thày cô tải đủ bộ cả năm tại website: tailieugiaovien.edu.vn
Tài liệu đính kèm: