Giáo án môn Ngữ văn 10 - Bài 21 đến bài 24

Giáo án môn Ngữ văn 10 - Bài 21 đến bài 24

A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:

1. Kiến thức

 - Giúp hs nhận biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh

 - Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh ngục tù.

 - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ.

 2. Kĩ năng:

 - Đọc diễn cảm bản dịch tác phẩm.

 - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.

 * Kĩ năng sống: Kĩ năng giao tiếp; kĩ năng suy nghĩ sáng tạo; kĩ năng xác định giá trị bản thân.

3. Tích hợp toàn phần nội dung học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh:

- Sự kết hợp hài hòa giữa tình yêu thiên nhiên, phong thái ung dung tự tại và bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh trong thời gian bị từ đày trong nhà tù Tưởng Giói Thạch.

B.CHUẨN BI

1.Giáo viên:

a. Phương pháp:

 - Phương pháp động não; Phương pháp liên tưởng, tưởng tượng.

b. Phương tiện :

giáo án - những bài thơ của Bác về Trăng

2.Học sinh : Trả lời câu hỏi SGK

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc 12 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 1641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 10 - Bài 21 đến bài 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 21 	Văn bản 	NGẮM TRĂNG 
Hướng dẫn tự học: 	ĐI ĐƯỜNG
	Hồ Chí Minh
Tuần 23	Ngày soạn:25. 01. 2013
Tiết 85	Ngày dạy: 28. 01. 2013 
A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:	
1. Kiến thức
	- Giúp hs nhận biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh
	- Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh ngục tù.
	- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ.
	2. Kĩ năng:
	- Đọc diễn cảm bản dịch tác phẩm.
	- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
	* Kĩ năng sống: Kĩ năng giao tiếp; kĩ năng suy nghĩ sáng tạo; kĩ năng xác định giá trị bản thân.
3. Tích hợp toàn phần nội dung học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh:
- Sự kết hợp hài hòa giữa tình yêu thiên nhiên, phong thái ung dung tự tại và bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh trong thời gian bị từ đày trong nhà tù Tưởng Giói Thạch.
B.CHUẨN BI
1.Giáo viên: 
a. Phương pháp:
	- Phương pháp động não; Phương pháp liên tưởng, tưởng tượng.
b. Phương tiện :
giáo án - những bài thơ của Bác về Trăng
2.Học sinh : Trả lời câu hỏi SGK
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
	 ? - Đọc thuộc lòng bài thơ Tức cảnh Pác Bó? Thú lâm tuyền của Hồ Chí Minh? 	 ?- cách hiểu của em về 3 chữ: “vẫn sẵn sàng”? Chữ “sang”?
	2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
* (5’)hoat động 1: gv giới thiệu tập “ Nhật ký trong tù”
? Em hãy nêu h/c sáng tác bài thơ NGẮM TRĂNG VÀ ĐI ĐƯỜNG?
Tập thơ viết bằng chữ Hán gồm 133 bài.
? thể loại?
hoạt động 2: văn bản NGẮM TRĂNG (25’)
?nx sự khác nhau giữa phiên âm và dịch thơ? “Nại nhược hà/khó hững hơ” 
-“ nại nhược hà ?”(Biết làm thế nào? đó là sự xốn xang, bối rối của một tâm hồn NS rất nhạy cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên )
-“ Khó hững hờ” ta lại hiểu : nhân vật TT quá bình thản, có phần hững hờ chứ không rung cảm như trong câu thơ chữ Hán 
-2 câu chuyển – hợp: kết cấu đăng đối:đối trong từng câu và đối hai câu với nhau.
->Bản dịch đã làm mất đi cấu trúc đăng đối làm giảm đi sức truyền cảm của bài thơ.
? Bác đã ngắm trăng trong h/c như thế nào?
?Sao Bác lại viết:Trong tù ko rượu cũng ko hoa? (Trăng,hoa,thơ,rượu là những thú vui tinh thần cao quí của các tao nhân mặc khách ngày xưa.Trước ánh trăng đẹp họ thường uống rượu,ngắm hoa,ngâm thơ thì sự thưởng thức trăng đó mới thú vị,mĩ mãn.)
? Điệp từ “không” nhấn mạnh điều gì?
? Em hiểu tâm trạng của Bác ra sao trước vẻ đẹp ánh trăng?Bác cảm thấy bối rối ,xốn xang trong lòng
?Hai câu thơ đầu thể hiện nét đẹp gì trong tâm hồn Bác trc cảnh trăng đẹp?(Một con người yêu thiên nhiên - Một phong thái ung dung, lạc quan yêu đời)
gv hướng dẫn hs tìmhiểu 2 câu cuối
Gvcho HS quan sát đối chiếu bản phiên âm với bản dịch thơ
-Em hãy nhận xét về sự sắp xếp vị trí các từ?
phiên âm có cấu trúc đối: Nhân - nguyệt, Nguyệt - thi gia
Chữ song đứng giữa câu tạo sự cân xứng trong từng câu và cả cặp câu.
-Bản dịch: khó thấy rõ phép đối
? Việc s/dụng nghệ thuật đối có hiệu quả như thế nào về ý nghĩa ?
 -Cấu trúc đối thể hiện mối giao hòa giữa người và trăng-Người tù đang thả tâm hồn vượt ra ngoài song sắt để ngắm trăng sáng. Trăng cũng như một người bạn vượt qua chắn song nhà tù tìm đến ngắm nhà thơ.
? em thấy bài thơ toát lên vẻ đẹp gì ở Bác?Bác không chỉ là nhà CM mà còn là nhà thơ, một tâm hồn nghệ sĩ với t/y thiên nhiên, và một tinh thần “thép”, một phong thái ung dung vượt lên mọi hoàn cảnh ở Bác. “Thân thể ở trong lao, Tinh thần ở ngoài lao
Một sức mạnh tinh thần kì diệu.BT giúp ta có cái nhìn hai phía.Phía này là nhà tù đen tối,là hiện thực tàn bạo còn ngoài kia là vầng trăng thơ mộng, là t/g của cái đẹp, bầu trời tự do. Ở giữa là song sắt nhà tù nhưng song sắt nhà tù trở nên bất lực,vô nghĩa người tù đã biến mất mà chỉ có nhà thơ và ánh trăng. 2 tâm hồn tri âm tri kỷ tìm đến với nhau.
Gv liên hệ bài: Rằm tháng giêng, Cảnh khuya, Trung thu .
Ở mỗi bài Bác sáng tác trong từng hoàn cảnh khác nhau nhưng tất cả đều thể hiện 1 tâm hồn nghệ sĩ luôn mở ra giao hòa với ánh trăng.
! gv hướng dẫn hs tổng kết ND và NT của bài thơ ?
*.Đọc hiểu chú thích:
 a) Xuất xứ: Trích ”Nhật ký trong tù”
.b)Thể loại: thất ngôn tứ tuyệt
I. NGẮM TRANG
1. Phân tích
a. hai câu đầu
-Khai đề :
“Ngục trung vô tửu diệc vô hoa”
- Điệp từ “vô” nhấn mạnh cái thiếu trong thú vui tinh thần của thi nhân 
- như một lời tạ lỗi cùng trăng 
-Thừa đề :“Đối thử lương tiêu nại ngược hà?”
Tâm hồn rung động mãnh liệt của người tù trước cảnh trăng đẹp .
2. hai câu cuối (Chuyển - hợp )
“nhân hướng song tiền khán minh nguyệt
Nguyệt tòng song khích khán thi gia”
( Đối, nhân hóa )
Sự giao hòa gắn bó giữa người và trăng, bạn tri âm tri kỷ.
 Tình yêu thiên nhiên, phong thái ung dung tự tại, bản lĩnh phi thường của người chiến sĩ – nghệ sĩ
3. TỔNG KẾT 
Ghi nhớ SGK Tr38 
hoạt động 2: (10’) hướng dẫn tự học II. ĐI ĐƯỜNG
Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức:
Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh thử thách trên đường.
ý nghĩa khái quát mang tính triết lý của hình tượng con đường và con người vượt qua những chặng đường gian khó.
Vẻ đẹp của Hồ Chí Minh ung dung tự tại, chủ động trước mọi hoàn cảnh.
Sự khác nhau giữa bản chữ Hán và bản dịch thơ (biết được giữa hai văn bản có sự khác nhau, mức độ hiểu sâu sắc về nguyên tác được bổ sung sau này) 
Kĩ năng:
Đọc diễn cảm bản dịch của bài thơ.
PHân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
Phương pháp: 
- Động não, liên tưởng tưởng tượng.
: GV huớng dẫn HS đọc văn bản Phiên âm ,dịch nghĩa, dịch thơ.
Giải nghĩa một số từ ngữ Hán Việt (SGK /Tr 39).
Tìm hiểu văn bản
- Những khó khăn vất vả trong thời gian Bác bị giam cầm .
? Hai câu thơ đầu nói lên nỗi vất vả của người đi đường, đó là những vất vả nào?
? Các điệp từ :tẩu lộ,trùng san nhằm nhấn mạnh điều gì?(Trên đường đi gặp hết lớp núi này sang lớp núi khác. Khó khăn chồng chất khó khăn, gian lao nối tiếp gian lao)
à Bác suy ngẫm về nỗi gian lao triền miên của việc đi đường núi cũng như con đường cách mạng,con đường đời. 
 Mọi gian lao đều kết thúc khi người đi đường lên tới đỉnh cao chót.
? Bài thơ gợi cho em suy nghĩ gì về thái độ con người trước con đường đời đầy khó khăn thử thách?
? Hai câu thơ này, ngoài ý nghĩa miêu tả còn ngụ ý gì nữa không? 
+Bài thơ có 2 lớp nghĩa: - 1 việc đi đường núi 2:Con đường Cách mạng lâu dài và gian khổ,nếu kiên trì bền chí nhất định sẽ thắng lợi
-nx bài dịch: thay đổi sang thơ lục bát nhưng vẫn giữ được ý sát với nguyên tác
* hai câu đầu (khai, thừa)
-Chân tay bị cùm trói
-Dầm mưa ,dãi nắng
-Trèo hết núi này qua núi khác
-đường đồi núi trập trùng, hiểm trở,người đi đường gặp nhiều vất vả.
-Con đường Cách mạng cũng lắm chông gai, thử thách. 
* Hai câu sau (chuyển, hợp)
- Núi có cao bao nhiêu thì cũng tới đỉnh tận cùng. Trèo lên tới đỉnh là lúc khó khăn kết thúc.
- Con đường Cách mạng càng gian khổ con người càng được tôi luyện.
- Phong thái ung dung tự tại của Bác.
- Con người cần kiên trì bền chí. 
hoạt động 3: (5’). Củng cố - dặn dò
1- củng cố: ? TT cổ điển và TT thép, chất nghệ sĩ và chất c/sĩ được kết hợp ntn trong bài thơ? (Đó là thi đề (vọng nguyệt), thi liệu(rượu,hoa, trăng), cấu trúc đăng đối. h/a chủ thể trữ tình với t/c thiên nhiên đặc biệt nhạy cảm, sâu sắc, mãnh liệt, hồn nhiên, thể hiện sức mạnh tâm hồn, sức mạnh tinh thần to lớn của người NS – CS. Đằng sau những câu thơ, những h/a rất trữ tình, cổ điển là 1 tinh thần thép, là sự tự do nội tại, phong thái ung dung, vượt lên sự tàn bạo của tù ngục,là tinh thần thời đại, tinh thần lạc quan, luôn hướng về phía ánh sáng, là hồn thơ giản dị, hàm súc, dư ba  )
? có người nói, bt là 1 cuộc vượt ngục thành công và kì lạ của HCM. Y kiến của em?(Đúng vậy! Mỗi bt trong tập NKTT là 1 cuộc vượt ngục bằng thơ. Vượt ngục trong tưởng tượng mà ko hề ảo tưởng. Bt là minh chứng cho ý thơ “thân thể ở trong lao, tinh thần ở ngoài lao”, “tự do tiên khách trên trời, biết chăng trong ngục có người khách tiên!”)
2- dặn dò:	chép lại những vần thơ về trăng của Bác, so sánh với h/a trăng trong bài vọng nguyệt; 
Học bài cũ, soạn bài tiếp theo.
Rút kinh nghiệm
	..
	..
	..
hïïõ&õïïg
Bài 21	tiếng Việt 	 CÂU CẢM THÁN
Tuần 23	Ngày soạn : 25.01.2013
Tiết 86	Ngày dạy : :28.01.2013 
A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
1. Kiến thức :
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cảm thán. 
- Nắm vững chức năng của câu cảm thán. 
2. Kĩ năng
- Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản.
- Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với tình huống giao tiếp.
* Kĩ năng sống:
Kĩ năng ra quyết định; Kĩ năng giao tiếp.
B.CHUẨN BI
1.Giáo viên: 
a. Phương pháp:
- Phân tích các tình huống mẫu; Kĩ thuật động não; Kĩ thuật thưc hành có hướng dẫn.
b. Phương tiện: giáo án, sách tham khảo.
2.Học sinh : Trả lời câu hỏi SGK
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Kiểm tra bài cũ
 ? đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến? Cho ví dụ?
	2. Bài mới
 Hoạt động 1: (15’) 
Ngữ liệu H/s đọc ngữ liệu SGK- tr.43
?Tìm câu cảm thán trong đoạn?
 - "Hỡi ơi lão Hạc!” - "Than ôi!"
 ? Dấu hiệu nào cho biết đó là câu cảm thán?
? Câu cảm thán trên dùng để làm gì? 
 Bảng phụ
 - Chà,cô bé vẽ tuyệt quá!
 - Cậu đến làm tôi vui biết bao!
- Trời ơi,tôi có bảo nó làm thế đâu!
- Thương thay cũng 1 kiếp người. 
?Các câu trên có phải là câu cảm thán k? vì sao em biết.
? Câu cảm thán được sử dụng ntn? Khi viết đơn, viết biên bản có dùng câu cảm thán k? Vì sao?
?câu cảm thán?chức năng và dấu hiệu nhận biết?
? Thêm từ ngữ và dấu câu để chuyển câu sau thành câu cảm thán
a. Trời ơi! Anh đến muôn rồi.
b. Buổi chiều thơ mộng biết bao!
? Câu cảm thán khác gì với các kiểu câu đã học
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Ngữ liệu
+Đặc điểm hình thức
- Từ cảm thán: than ôi; hỡi ơi.
 - Cuối câu có dấu chấm than
+Tác dụng: bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói 
( Có các từ cảm thán và cuối câu có dấu chấm than)
+ Câu cảm thán dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói(viết) trong giao tiếp hàng ngày và trong văn bản nghệ thuật
2. Ghi nhớ ( sgk tr.44)
*Người nói( viết) có thể bộc lộ cảm xúc bằng các kiểu câu khác 
+ Giời Nam riêng một cõi này
 Anh hùng hiệp sĩ xưa nay kém gì. (nghi vấn) + Tiến lên! Chiến sĩ đồng bào
 Bắc Nam xum họp xuân nào vui hơn.( cầu khiến)
 Hoạt động 2: (10’) 
II. Luyện tập
?Các câu trong đoạn có phải là câu cảm thán? Vì sao?
? Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể hiện?
? Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu đó?
?Trong trường hợp c tình huống được miêu tả trong truyện và hình thức vắng chủ ngữ có liên quan gì với nhau?
1 - Bài 1 - trang 44: - Có những câu cảm thán:
a/ "Than ôi!"; "Lo thay!"; "Nguy thay!"
b/ "Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!"
c/ "Chao ôi! có biết đâu rằng: Hung hăng, hống hách lại chỉ tổ đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình mà thôi".
2 - Bài 2 - trang 44:
- Tất cả những câu trong bài này đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
- Xếp vào câu cảm thán.
a/ Lời than thở  ... 
* Ghi nhớ sgk
 Hoạt động 2(20’)
-Học sinh đứng tại chỗ
II. luyện tập
Bài tập 1
đoạn a. - Câu1 : trần thuật, dùng để kể
- Câu2: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Câu3: Trần thuật, dùng để bộc lộ cảm xúc 
Đoạn b. - Câu 1: Trần thuật dùng để kể
 - Câu 2 : Câu cảm thán, bộc lộ cảm xúc
 - Câu 3, 4 : Trần thuật 
Bài 2: - Câu1: nghi vấn 
- Câu2: Trần thuật
 - ý nghĩa giống nhau
Bài 3: a: cầu khiến(ra lệnh) b: Nghi vấn( đề nghị) 
 c: Trần thuật( ý nghĩa đề nghị)
Bài 5: a. Hứa hẹn: b. Xin lỗi: c. Cảm ơn:
D. Củng cố - Dặn dò (5’)
1. Củng cố: Đọc ghi nhớ
2. Dặn dò 	-Hướng dẫn học bài ở nhà
- Làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài “ Chiếu dời đô ” 
 Rút kinh nghiệm
	..
	..
	..
hïïõ&õïïg
 Bài 22	văn bản 	CHIẾU DỜI ĐÔ
	Lí Công Uẩn	
Tuần 24	Ngày soạn: . 02. 2013
Tiết 90	Ngày dạy: . 02.2013 
A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Chiếu: Thể văn chính luận trung đại, có chức năng ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
- sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.
- ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra thành Thăng Long và sức thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu một vb viết theo thể chiếu. 
- Nhận ra, thấy đc đặc điểm của kiểu nghị luận trung đại ở một vb cụ thể
* Kĩ năng sống: Kĩ năng giao tiếp, Kĩ năng suy nghĩ sáng tao, Kĩ năng xác định giá trị bản thân.
B.CHUẨN BI
1.Giáo viên: 
a. Phương pháp - kĩ thuật: Kĩ thuật động não.
b. Phương tiện: giáo án
2.Học sinh : Trả lời câu hỏi SGK
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:
 ? Đọc thuộc lòng phần phiên âm và dịch thơ bài Ngắm trăng của HCM ? Cho biết nd, nt cơ bản của bài ?
	2. Bài mới:
 Hoạt động 1 (10’)
- GV hướng dẫn đọc: Giọng điệu trang trọng,có những câu cần nhấn mạnh sắc thái tình cảm tha thiết hoặc chân tình.
?Trình bày những hiểu biết của em về tác giả ?
? Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh nào?
?Vb đc sáng tác theo thể loại nào.Em hiểu gì về thể loại chiếu?
? Bài chiếu viết theo phương thức nào ?
? Bài chiếu này, ngoài đặc điểm chung thì có nét nào riêng?
? Bố cục của bài chiếu ?
Hoạt động 2 (25’)
- HS đọc phần 1
? Tác giả đã nêu ra căn cứ nào từ lịch sử.
? Mục đích của việc dời đô là gì? đó là chủ ý của ai?
? Viêc dời đô đem lại kết quả gì?
? Nhận xét về những dẫn chứng đưa ra?
?Vì sao tác giả nêu ra các dẫn chứng trên
?Tg đưa ra hiện thực trong đất nc ta bằng những dẫn chứng và lí lẽ nào? 
( Đinh Bộ Linh lên ngôi 968-> 979 bị ám hại. lê Đại Hành làm vua 981-> 1005 băng hà -> các thể lực PK, các hoàng tử tranh ngôi,loan lạc kéo dài .1009 Lê Long Đĩnh chết kết thúc thời tiền Lê)
? Vì sao có hậu quả đó?
? Em thấy những dẫn chứng đưa ra ntn
(GV Giải thích lí do nhà Đinh ,Lê đóng đô ở Hoa Lư vì thế lực chưa đủ mạnh phải dựa vào núi rừng hiểm trở để chống lại nạn ngoại xâm -> Hoa Lư địa thế kín đáo phù hợp với tình hình lúc đó.)
?Từ những dẫn chứng trên cho thấy qđịnh dời đô của Lý Công Uẩn thể hiện khát vọng gì?
? Sau khi phân tích bằng lí lẽ và dẫn chứng, tác giả đã bộc lộ tâm trạng gì ?
- HS đọc đoạn 2
? Theo tác giả, địa thế của thành Đại La có những thuận lơi gì để có thể chọn đất đóng đô ?
? em thấy ĐL là nơi ntn? ntn là “thắng địa”?
? Vì sao các chứng cớ này đựơc thuyết phục ?
? Nhân xét về cách viết câu văn?
? Khi tiên đoán Đại La sẽ là chốn hội tụ của 4 phương.., tác giả bộc lộ khát vọng gì ?
?Lời tuyên bố cuối bài nói lên điều gì?
? Qua bài chiếu em hiểu gì về Lí Công Uẩn?
? Nhận xét cách lập luận của tác giả ?tác dụng
? 3 đoạn trên có phải là luận điểm không ?
Trình tự lập luận của bài chiếu như thế nào
 I- TIM HIỂU CHUNG
1 Tác giả: Là người thông minh, nhân ái, có chí lớn, sáng lập vương triều nhà Lí
2.Tác phẩm:
a. Xuất xứ: Ra đời vào năm 1010, sau khi Lí công Uẩn lên ngôi, cho rời đô từ Hoa Lư ( Ninh Bình) đến Thăng Long (Hà Nội). Vua ban thiên đô chiếu cho mọi người biết. 
b. Thể loại : chiếu 
 + Phương thức: nghị luận chứng minh 
 + Có tính chất tâm tình, có trao đổi , đối thoại; kết hợp giữa lí và tình.
c. Từ khó:SGK/50-51
d. Bố cục : 3 phần
P1: Đoạn đầu: nêu tiền đề của việc dời đô
P2: Tiếp ...thể dời đổi: Chứng minh tiền đề bằng thực tế.
P3: Còn lại: K/đ thành ĐL là nơi tốt nhất để chọn làm kinh đô
II. Tìm hiểu chi tiết 
1.Căn cứ của việc dời đô
a. Căn cứ 1:
+ Các lần dời đô của TQ xưa:( Thương 5 lần,Chu 3 lần)
+ Mục đích: Tính kế muôn đời cho con,cháu 
-> Tuân theo mệnh trời,thuận theo ý dân 
 + Kết quả: đều mang lại lợi ích lâu dài, đất nước
phát triển phồn thịnh
-> Rất thuyết phục vì có thật trong lịch sử , ai cũng biết.
-> Muốn noi gương sáng ,đưa đất nước đến cường thịnh vì vậy việc dời đô không có gì trái với qui luật
b. Căn cứ 2:
+ Nhà Đinh,Lê đóng đô ở Hoa Lư : Triều đại không lâu bền, trăm họ hao tổn,mọi vật không thích nghi 
+ Theo ý mình, khinh mệnh trời-> Thảm kịch
 -> Dẫn chứng thuyết phục vì đó cũng là sự thật
 +Muốn thay đổi đất nước ,phát triên thành nước hùng cường
+ Bộ lộ nỗi lòng đau xót của mình trước hiện tình đất nước
- 2.Vị thế của thành Đại La
+Về lịch sử: Là kinh đô cũ của Cao Vương.
+Về địa lí: - Nơi trung tâm của trời đất.
 - Có thế : rồng cuộn, hổ ngồi.
 - Đúng ngôi Nam, Bắc
 - Tiện nhìn sông ,dựa núi..	
+ Về chính trị, văn hoá: là đầu mối giao lưu, là mảnh đất hưng thịnh.
=> Là thắng địa,đủ mọi đkiện để trở thành kinh đô của đất nc 
- > Được phân tích trên nhiều mặt,toàn diện
+ Câu văn viết theo lối biền ngẫu ,các vế đối nhau nhịp nhàng(ở nơi trung tâm trời đất; được thế..ngồi. Đã đúng tây; lại tiện núi ...địa thế
3.Khát vọng của nhà vua
+ Khát vọng thống nhất đất nước.
- Hi vọng sự bền vững của quốc gia.
- Khát vọng 1 đất nước vững mạnh, hùng cường.
+ Phần cuối: - Khẳng định ý muốn dời đô
 -Tạo sự đồng cảm
* Lí Công Uẩn Có lòng yêu nước
- Có tinh thần trách nhiệm với đất nước
 - Tầm nhìn sáng suốt
- Có lòng tin mãnh liệt vào tương lai
-> Vua tài trí,đức độ 
=>Tình cảm chân thành, lập luận chặt chẽ,lí lẽ sắc bén,dẫn chứng giàu sức thuýêt phục cho thấy việc dời đô là cần thiết.Bài chiếu CM quan điểm đúng đắn của tác giả.
+ Là 3 đoạn tiêu biểu cho kết cấu văn nghi luận
 - Nêu sử sách làm tiền đề
 - CM tiền đề bằng thực tế
 - Khẳng định vị thế thành Đại La
III-Tổng kết
1-Nghệ thuật -Lập luận chặt chẽ, kết hợp lí tình , xưa nay.
-Các dẫn chứng có sức thuyết phục.
2-Nội dung: -Phản ánh ý chí độc lập, tự cường và sự phát triển lớn mạnh của DT Đại Việt.
-K/đ sức mạnh và thể hiện nguyện vọng hoà bình của nd 
* Ghi nhớ: SGK/51
*. Củng Cố – Dặn dò (5’)
1. Củng cố: Sự đúng đắn của việc dời đô được CM trong lịch sử ntn?
2. Dặn dò: -làm bài tập SGK
-Chuẩn bị bài “ Hịch tướng sĩ”
 Rút kinh nghiệm
	..
	..
	..
hïïõ&õïïg
 Bài 22	tiếng Việt 	CÂU PHỦ ĐỊNH
Tuần 24	Ngày soạn . 02. 2013
Tiết 91	Ngày dạy: .02.2013 
A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
-Đặc điểm hình thức của câu phủ định.
- Chức năng của câu phủ định
	2. Kĩ năng:
- Nhận biết câu phủ định trong các văn bản.
- Sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
* Kĩ năng sống:
Kĩ năng ra quyết định; Kĩ năng giao tiếp.
B.CHUẨN BI
1.Giáo viên: 
a. Phương pháp:
- Phân tích các tình huống mẫu; Kĩ thuật động não; Kĩ thuật thưc hành có hướng dẫn.
b. Phương tiện: giáo án, sách tham khảo.
2.Học sinh : Soan bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Kể tên các kiểu câu chia theo mục đích nói. Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của từng loại câu.
	2. Bài mới 
Hoạt động 1 (15’)
Ngữ liệu1
?Câu a có gì giống và khác các câu b, c, d.
? Từ nào cho ta biết được là đối tượng chưa thực hiện được hành động .
- Cho hs lấy thêm ví dụ
* Ngữ liệu 2:
? Câu nào có từ ngữ phủ định 
? Các ông thầy bói dùng từ ngữ phủ định để làm gì.
? câu phủ định có đặc điểm hình thức và chức năng gì? .
- GV đưa ví dụ:
 Không phải là bạn không tốt
? Nhận xét gì về hình thức và c/năng của câu đó(HT: câu phủ định, ND: khẳng định)
Hoạt động 2 (20’)
Hoạt động 3 (5’) Củng cố - Dăn dò
 Hướng dẫn học bài ở nhà
 -Làm bài tập còn lại
 -Chuẩn bị chương trình địa phương
I .Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Ngữ liệu
a. *Gíống nhau: Cùng đối tượng. Cùng địa điểm
*Khác nhau:
-Câu a: đối tượng đã thực hiện hành động
-Câu b, c, d : đối tượng chưa, k thực hiện được hành động.
- Các từ mang ý nghĩa phủ định :không, chưa, chẳng-> xác nhận không có sự việc-> phủ định miêu tả
b. +Không phải, nó  càn(bác bỏ nhận định ...sờ ngà)
 + Đâu có (Trực tiếp bác bỏ nhận định  ngà,gián tiếp bác bỏ  sờ vòi.)
->Phản bác ý kiến cả 2 người-> Phủ định bác bỏ
->Là câu có chứa từ phủ định
2. kết luận
 Ghi nhớ sgk
II :Luyện tập
Bài 1:
a.Bằng hành động tương lai( PĐ miêu tả)
b. Cụ cứ  gì đâu( PĐ bác bỏ)
- Vả lạithịt( PĐ miêu tả) 
c. Khôngđâu.( PĐbác bỏ)
Bài 2: 
a: không không( có) khẳng định-> vẫn.
B: Không ai không( ai cũng )
C: ai chẳng( ai cũng ) 
Bài 4: 
Không phải là câu phủ định( không có từ PĐ) nhưng dùng để biểu thị ý PĐ
Bài 5: 
Không thể thay thế được -> ý nghĩa thay đổi
Rút kinh nghiệm
	..
	..
	..
hïïõ&õïïg
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(phần tập làm văn)
Tuần 24	Ngày soạn . 02. 2013
Tiết 92	Ngày dạy: . 02. 2013 
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
	1. Kiến thức:
	- Những hiểu biết về danh lam thắng cảnh của Quê hương.
	- Các bước cần chuẩn bị và trình bày vb TM về di tích lịch sử (danh lam thắng cảnh) ở địa phương.
	2. kĩ năng:
	- Quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu,  về đối tượng thuyết minh, cụ thể là danh lam thắng cảnh địa phương.
	- Kết hợp các phương pháp, các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận để tạo lập một văn bản thuyết minh có độ dài 300 chữ.
B.CHUẨN BI
1.Giáo viên: giáo án, tài liệu về một số danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở địa phương
2.Học sinh : Trả lời câu hỏi SGK, chuẩn bị tư liệu về danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở địa phương
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ :
 ? kiểm tra vở soạn của học sinh
	2. Bài mới : 
Hoạt động 1 (20’) 
1. Giáo viên chia tổ cho học sinh chuẩn bị tìm hiểu và viết thành bài ( yêu cầu có số liệu cụ thể ) đề bài sau:
Đề 1: giới thiệu về một danh lam thắng cảnh hay một di tích lịch sử ở địa phương em
Hoạt động 2 (20’) 
	. đại diện học sinh lên bảng trình bày như một hướng dẫn viên du lịch.
	. Giáo viên biểu dương , khen thưởng những bài hay.
	. Giáo viên cho điểm.
Tìm hiểu chung :
- Hang đá đăktuar, xã cupui.
(GV đọc tham khảo cho hs các tư liệu kèm theo về hang đá đaktuar).
- yêu cầu hs đọc những ghi chép của mình sau khi đi thực tế háng đá daktuar.
- chọn lọc những chi tiết tiêu biểu cho bài viết của mình.
Luyện tập viết bài:
Gợi ý
* Mở bài:giới thiệu tên, vị trí địa lí 
* Thân bài : giới thiệu từng mặt, từng chi tiết ,vẻ đẹp ,ý nghĩa
*: Kết bài: trách nhiêm bảo vệ, tôn tạo
*. Củng cố - Dăn dò : về nhà làm bài giới thiệu về một phong tục, tập quán hay của dân tộc mình.
- Bố cục bài văn thuyết minh?
	- On bài và làm bài tập về nhà
	- chuẩn bị bài tiếp theo
Rút kinh nghiệm
	..
	..
	..
hïïõ&õïïg

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 8 TUAN 2324.doc