Giáo án môn Ngữ văn 10 - Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Giáo án môn Ngữ văn 10 - Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Mức độ cần đạt: Giúp học sinh:

 - Nắm được các khái niệm: ngôn ngữ nghệ thuật, phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.

 - Có kĩ năng phân tích, cảm thụ ngôn ngữ nghệ thuật, bước đầu biết sữ dụng một số biện pháp nghệ thuật để nâng cao hiệu quả diễn đạt.

Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:

 - Kiến thức: + Khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật: (với nghĩa chuyên môn) ngôn ngữ dùng trong tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà quan trọng hơn là có chức năng thẩm mĩ. Ngôn ngữ nghệ thuật bao gồm ngôn ngữ trong các tác phẩm tự sự, trữ tình và tác phẩm sân khấu.

 + phong cách ngôn ngữ nghệ thuật có ba đặc trưng cơ bản: tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hóa.

 - Kĩ năng: + Nhận diện, cảm thụ và phân tích ngôn ngữ nghệ thuật: các biện pháp nghệ thuật và hiệu quả nghệ thuật của chúng.

 + Bước đầu sử dụng ngôn ngữ để đạt được hiệu quả nghệ thuật khi nói, nhất là viết: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ, tượng trưng,.

 

doc 3 trang Người đăng sangtgdt Lượt xem 12584Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 10 - Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
Mức độ cần đạt: Giúp học sinh:
 - Nắm được các khái niệm: ngôn ngữ nghệ thuật, phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
 - Có kĩ năng phân tích, cảm thụ ngôn ngữ nghệ thuật, bước đầu biết sữ dụng một số biện pháp nghệ thuật để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
 - Kiến thức: + Khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật: (với nghĩa chuyên môn) ngôn ngữ dùng trong tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà quan trọng hơn là có chức năng thẩm mĩ. Ngôn ngữ nghệ thuật bao gồm ngôn ngữ trong các tác phẩm tự sự, trữ tình và tác phẩm sân khấu.
 	+ phong cách ngôn ngữ nghệ thuật có ba đặc trưng cơ bản: tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hóa.
 - Kĩ năng:	+ Nhận diện, cảm thụ và phân tích ngôn ngữ nghệ thuật: các biện pháp nghệ thuật và hiệu quả nghệ thuật của chúng.
	+ Bước đầu sử dụng ngôn ngữ để đạt được hiệu quả nghệ thuật khi nói, nhất là viết: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ, tượng trưng,...
III. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Tất cả chùng ta đều biết, ngôn ngữ là phương tiện tư duy và giao tiếp quan trọng bậc nhất của con người và là 2 thuộc tính đặc thù chỉ có con người mới có. Đồng thời với 2 chức năng cơ bản trên, ngôn ngữ còn là công cụ xây dựng hình tượng nghệ thuật VC, vì vậy mà người ta nói: “VC là nghệ thuật ngôn từ”, công cụ lưu giữ hình tượng trong tư duy hình tượng của con người, với tư cách ấy chúng ta có “phong cách ngôn ngữ nghệ thuật”...
b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1
H: Em hiểu thế nào là ngôn ngữ nghệ thuật? Được sử dụng ra sao? Ví dụ? 
HS: Làm việc cá nhân, trình bày
- Là ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm
- Được dùng:
→ chủ yếu trong văn bản nghệ thuật, các tác phẩm văn chương.
→ còn được sử dụng trong lời nói hàng ngày và các phong cách ngôn ngữ khác.
Ví dụ: Văn chính luận vẫn giàu hình tượng, gợi cảm: “Chúng lập ra nhà tù hơn trường học,tắm các cuộc khởi nghĩabể máu”.
GV: Nhận xét, giảng rõ
H: Ngôn ngữ trong các văn bản nghệ thuật chia mấy loại?
HS: Làm việc cá nhân, trình bày
GV: Bổ sung, kết luận
H: Cách thức thể hiện ngôn ngữ nghệ thuật qua các phương tiện diễn đạt?
HS: Thảo luận, phát biểu
Ngôn ngữ nghệ thuật thể hiện qua các phương tiện diễn đạt:
+ Cái hay của âm điệu
+ Vẻ đẹp chân thực của hình ảnh
+ Những xúc cảm chân thành gợi ra nỗi vui, buồn, yêu, thương.
GV: Minh họa bằng VD
HS thảo luận 5 phút & phát biểu ý kiến: Chức năng ngôn ngữ nghệ thuật? Ví dụ (có phân tích) 
H: Các chức năng NNNT trong bài ca dao “Trong đầm gì đẹp bằng sen” thế nào?
HS: Thảo luận, cử đại diện trình bày
Các chức năng NNNT trong bài ca dao “Trong đầm gì đẹp bằng sen”
- Chức năng thông tin: nơi sinh sống, cấu tạo, hương vị hoa sen.
- Chức năng thẩm mĩ: cái đẹp hiện hữu và bảo tồn ngay trong môi trường xấu.
GV: Nhận xét, giảng rõ
Hoạt động 2
H: Để tạo ra tính hình tượng, người viết phải làm gì? Ví dụ? Tính hình tượng quan hệ thế nào với tính đa nghĩa của ngôn ngữ văn học?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời
- Do dùng nhiều biện pháp tu từ như: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh,
( Ví dụ SGK ).
-Từ đó tạo ra tính đa nghĩa, nhiều tầng nghĩa khác nhau.
VD: hình tượng “bánh trôi nước” trong bài thơ cùng tên của Hồ Xuân Hương:
+ Miêu tả về món ăn dân tộc.
+ Ngụ ý nói đến thân phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
→ Tính đa nghĩa quan hệ mật thiết tính hàm súc: lời ít mà ý sâu xa.
GV: Diễn giảng
H: Tính truyền cảm thể hiện trong tác phẩm thế nào? Tác động đến người đọc ra sao? Nêu ví dụ?
HS: Trao đổi, thảo luận, phát biểu.
-Làm cho người nghe ( đọc ) cùng vui buồn, yêu thích,
→Tạo ra sự giao cảm, hòa đồng, cuốn hút, gợi cảm xúc 
GV: Năng lực gợi cảm xúc của ngôn ngữ có được là nhờ sự lựa chọn ngôn ngữ để miêu tả, bình giá đối tượng khách quan(kịch- truyện) và tâm trạng chủ quan (thơ). Ngôn ngữ càng giàu hình ảnh càng gợi nhiều cảm xúc tinh tế cho con người.
H: Tính cá thể thể hiện trong tác phẩm thế nào? Nêu ví dụ. 
HS: Làm việc cá nhân, trả lời
- Là khả năng sáng tạo những giọng điệu riêng, phong cách riêng của mỗi nhà văn, nhà thơ không dễ bắt chước.
-Thể hiện ở giọng thơ, cách dùng từ, đặt câu, dùng hình ảnh riêng, lời nói từng nhân vật,
VD: Thơ Hồ Xuân Hương khác thơ Bà Huyện Thanh Quan
Lời nói của Trương Phi khác lời nói của Quan Công.
Hay trong cùng một tác phẩm nhưng cũng có sự khác nhau:
- “Vầng trăng vằng vặc giữa trời
 Đinh ninh hai miệng một lời song song”
- Tuần trăng khuyết, đĩa dầu hao
Mặt ngơ ngẩn mặt, lòng ngao ngán lòng
- Vằng trăng ai xẻ làm đôi
Nửa in gối chiếc nửa soi dặm trường.
GV: Nhận xét, kết luận
Hoạt động 3
 1- Bài tập1: Hãy chỉ ra những phép tu từ thường được sử dụng để tạo ra tính hình tượng của ngôn ngữ nghệ thuật
2- Bài tập 2: Trong 3 đặc trưng của của PCNNNT, đặc trưng nào là cơ bản nhất?
 GV: Hướng dẫn, gợi ý
HS: Chuẩn bị cá nhân, làm bài tập
I. Tìm hiểu chung về ngôn ngữ nghệ thuật:
1. Khái niệm: Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm được dùng trong văn bản nghệ thuật. 
2. Các loại ngôn ngữ trong văn bản nghệ thuật:
 - Có 3 loại
+ Ngôn ngữ tự sự: truyện,tiểu thuyết, bút kí, kí sự, phóng sự,
+ Ngôn ngữ thơ: ca dao, hò,vè,
+ Ngôn ngữ sân khấu: kịch, chèo, tuồng,
- Ngôn ngữ nghệ thuật thể hiện qua các phương tiện diễn đạt:
VD: Hôm qua / em đi tỉnh về
 Đợi em / ở mãi / con đê / đầu làng
 ( Nguyễn Bính- Chân quê )
3-Chức năng ngôn ngữ nghệ thuật: 
-Thông tin và thẩm mĩ.
- Nhưng chủ yếu là chức năng thẩm mĩ : biểu hiện cái đẹp và khơi gợi, nuôi dưỡng cảm xúc thẩm mĩ ở người nghe (đọc).
Ví dụ: Bài ca dao“Trong đầm gì đẹp bằng sen”
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
 II. Các đặc trưng của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật:
1. Tính hình tượng: thể hiện ở cách diễn đạt thông qua một hệ thống các hình ảnh, màu sắc, biểu tượng...để người đọc dùng tri thức, vốn sống của mình liên tưởng, suy nghĩ và rút ra bài học nhân sinh nhất định.
2. Tính truyền cảm: 
VD: Gió đưa cây cải về trời,
 Rau răm ở lại chịu nhiều đắng cay
Hay 
 “Đưa người ta không đưa qua sông
 Sao có tiếng sóng ở trong lòng
 Bóng chiều không thắm không vàng vọt
 Sao đầy hoàng hôn trong mắt trong”
3.Tính cá thể hóa: thể hiện ở khả năng vận dung các phương tiện diễn đạt chung (ngữ âm, từ vựng, cú pháp, tu từ...) của XH vào việc xây dựng hình tượng nghệ thuật của mỗi nhà văn, nhà thơ.
* Ghi nhớ: sgk
III. Luyện tập:
1- Bài tập1: Xem lại bài phần II mục 1.
Những phép tu từ thường được sử dụng để tạo ra tính hình tượng của ngôn ngữ nghệ thuật:
→so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh,
 2- Bài tập 2: Trong 3 đặc trưng của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật thì tính hình tượng là cơ bản nhất ,vì nó tác động đến tình cảm người đọc, gợi cảm thu hút sự chú ý và để lại ấn tượng đối với họ.

Tài liệu đính kèm:

  • docV10 Phong cách NN nghệ thuật..doc