Giáo án môn Tin học 10 - Tiết 1 đến tiết 70

Giáo án môn Tin học 10 - Tiết 1 đến tiết 70

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Biết tin học là một ngành khoa học.

 - Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội.

 - Biết các đặt trưng ưu việt của máy tính.

 - Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống.

 2. Kĩ năng:

 3. Thái độ:

 Làm cho các em bước đầu có sự hứng thú, chủ động nắm bắt, thu thập tri thức khoa học, từ đó làm nảy sinh nhu cầu học tập không ngừng và có động cơ, định hướng cụ thể.

II. Đồ dung dạy học:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án,

2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.

2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Nội dung bài mới:

 

doc 134 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 4000Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tin học 10 - Tiết 1 đến tiết 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn :08/08/2008
Chương I 	MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
 Tiết 1 §1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Biết tin học là một ngành khoa học.
	- Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội.
	- Biết các đặt trưng ưu việt của máy tính.
	- Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống.
	2. Kĩ năng:
	3. Thái độ:
	Làm cho các em bước đầu có sự hứng thú, chủ động nắm bắt, thu thập tri thức khoa học, từ đó làm nảy sinh nhu cầu học tập không ngừng và có động cơ, định hướng cụ thể.
II. Đồ dung dạy học:
Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, 
Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
Kiểm tra bài cũ: Không
Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
* Hoạt động 1: Đặt vấn đề
- Chúng ta nhắc nhiều đến tin học nhưng thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc những hiểu biết về nó là rất ít.
- Khi ta nói đến Tin học là nói đến máy tính cùng các dữ liệu trong máy được lưu trữ và xử lý phục vụ cho các mục đích khác nhau trong mỗi lĩnh vực trong đời sống xã hội.
- Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và những hiểu biết của các em về máy tính. Hãy cho biết máy tính có thể làm được những gì?
- Vậy các em biết ngành Tin học hình thành và phát triển như thế nào không?
- Phân tích và nhận xét.
* Hoạt động 2: Sự hình thành và phát triển của Tin học
- Thực tế cho thấy Tin học là ngành ra đời chưa được bao lâu nhưng những thành quả mà nó đem lại cho con người thì vô cùng lớn lao. Cùng với Tin học, hiệu quả công việc được tăng lên rõ ràng nhưng cũng chính từ nhu cầu khai thác thông tin của con người đã thúc đẩy cho Tin học phát triển.
- Theo quan điểm truyền thống 3 nhân tố cơ bản của nền kinh tế là gì?
- Ngày nay, ngoài 3 nhân tố then chốt đó x/hiện 1 nhân tố mới rất quan trọng, đó là thông tin - một dạng tài nguyên mới. 
- Xã hội loài người trải qua bao nhiêu nền văn minh?
- Trải qua 3 nền văn minh: NN, CN, TT và mỗi nền văn minh đều gắn với 1 công cụ lao động.
- Cùng với việc sang tạo ra công cụ mới là MTĐT, con người cũng tập trung trí tuệ từng bước xây dựng ngành khoa học tương ứng để đáp ứng những yêu cầu khai thác tài nguyên thông tin.
- Trong bối cảnh đó, ngành tin học được hình thành và phát triển thành một ngành khoa học.
- Vậy thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và những hiểu biết của các em. Hãy kể tên những ngành trong thực tế có dùng đến sự trợ giúp của tin học?
- Nhận xét và phân tích.
- Trong vài thập niên gần đây sự phát triển như vũ bão của tin học đã đem lại cho loài người một kỉ nguyên mới “kỉ nguyên của công nghệ thông tin” với những sang tạo mang tính vượt bậc đã giúp đỡ rất lớn cho con người trong cuộc sống hiện đại. 
- Câu hỏi đặt ra là vì sao nó lại phát triển nhanh và mang lại nhiều lợi ích cho con người đến thế?--> Đặc tính và vai trò của MTĐT.
* Hoạt động 3: Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử
- Ban đầu máy tính ra đời với mục đích giúp đỡ cho việc tính toán thuần tuý. Nếu so với máy tính hiện nay thì tốc độ xữ lý của nó rất chậm, kích thước cồng kềnh, chạy bằng động cơ à tiếng ồn và tốn nhiều nhiên liệu, thời gian bảo trì lâu,.
- Vậy vai trò của MTĐT là gì?
- Phân tích và nhận xét.
- Các em hãy kể tên những đặc tính ưu việt của máy tính điện tử?
- Lấy vd từng đặc tính?
- Phân tích và nhận xét
* Hoạt động 4: Thuật ngữ “Tin học”
- Chúng ta tìm hiểu 1 số thuật ngữ tin học được sử dụng
- Từ những tìm hiểu ở trên ta có thể rút ra được khái niệm tin học là gì?
- Hãy cho biết tin học là gì?
- Phân tích và nhận xét.
- HS nghe giảng.
- Nghe giảng.
- HS trả lời: Nghe nhạc, games,.
- HS trả lời.
- HS nghe giảng.
- HS trả lời.
- Nghiên cứu sgk trả lời.
- Nghe giảng.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Nghe giảng.
- Nghe giảng.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Nghe giảng.
- Nghiên cứu sgk và trả lời.
- 1 đĩa mềm đường kính 8,89cm nó có thể lưu nội dung 1 quyển sách dày 400 trang.
- Mạng Internet.
- Nghe giảng.
- Tham khảo sgk và trả lời.
- Nghe giảng.
1. Sự hình thành và phát triển của Tin học
- Là ngành khoa học xuất hiện muộn nhất, phát triển nhanh nhất và ứng dụng rộng rãi nhất.
- Tin học dần hình thành và phát triển trở thành 1 ngành khoa học độc lập, mục tiêu và phương pháp nghiên cứu mang tính đặc thù riêng.
2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử
* Vai trò: Là công cụ lao động do con người sáng tạo ra để trợ giúp trong công việc, hiện không thể thiếu trong kỉ nguyên thông tin và ngày càng có thêm nhiều khả năng kì diệu.
* Đặc tính:
- Tính bền bỉ (làm việc 24/24)
- Tốc độ xử lí nhanh.
- Độ chính xác cao.
- Lưu trữ được nhiều thông tin trong không gian hạn chế.
- Giá thành hạàTính phổ biến cao.
- Ngày càng gọn nhẹ và tiện dụng.
- Có thể lk tạo thành mạng MTàKhả năng thu nhập và xử lí thông tin tốt hơn.
3. Thuật ngữ “Tin học”
 Một số thuật ngữ tin học được sử dụng là:
- Pháp: Informaticque.
- Anh : Informatics.
- Mĩ: Computer science.
 * Khái niệm TH: 
- Tin học là ngành khoa học dựa trên máy tính điện tử.
- Nó nghiên cứu cấu trúc, tính chất chung của thông tin
- Nghiên cứu các qui luật, phương pháp thu thập, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng của nó trong đời sống xã hội
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
	1. Củng cố: Nhắc lại một số khái niệm mới.
	2. Dặn dò: Học bài, làm bài 1, 2, 3, 4, 5 sgk trang 6 và xem trước bài mới (bài 2).
V. RÚT KINH NGHIỆM
	Ngày soạn :11/08/2008
Tiết 02 §2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU 
 ( §2 từ mục 1 đến mục 4)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	 - Biết khái niệm thông tin, lượng tt, các dạng tt, mã hoá thông tin cho máy tính.
 - Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
 - Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit.
 	2. Kĩ năng:
	 - Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit.
	3. Thái độ:
II. Đồ dung dạy học:
Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ.
Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi: Nêu các đặc tính ưu việt của máy tính?
Gọi 1 hs lên bảng trả lời.
Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
Giáo viên nhận xét và đánh giá.
Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
* Hoạt động 1: Thông tin và dữ liệu.
- Trong cuộc sống xh, sự hiểu biết về một thực thể nào đó càng nhiều thì những suy đoán về thực thể đó càng chính xác.
- Lấy một số vd để hs hiểu về thông tin.
- Vậy thông tin là gì?
- Phân tích và nhận xét.
- Hãy lấy 1 số ví dụ khác về thông tin?
- Phân tích và nhận xét.
- Những thông tin đó con người có được là do đâu, và máy tính muốn có được thông tin đó là nhờ đâu? 
- Nhận xét và đưa ra khái niệm dliệu.
* Hoạt động 2: Đơn vị đo lượng thông tin.
- Mỗi sự vật, hiện tượng đều hàm chưa 1 lượng tt. Có những tt luôn ở một trong 2 trạng thái hoặc đúng hoặc sai. Hai trạng thái này được biểu diễn trong MT là 0 và 1. Do vậy người ta đã nghĩ ra đơn vị bit để biểu diễn tt trong máy tính.
- Lấy vd minh hoạ: Trạng thái của bóng đèn chỉ có thể là sáng (1) hoặc tối (0). Nếu cô có 8 bóng đèn và chỉ có bong 1, 3, 4, 5 sáng còn lại là tối thì nó sẽ được biểu diễn như sau: 10111000.
- Nếu 8 bóng đèn đó có bóng 2, 3, 5 sáng còn lại tối thì em biểu diễn ntn? 
- Ngoài ra người ta còn dùng các đơn vị cơ bản khác để đo lượng thông tin.
- Treo bảng phụ các đơn vị bội của byte (sgk trang 8).
* Hoạt động 3: Các dạng thông tin.
- Các em đã xem trước bài ở nhà. Hãy cho cô biết có máy loại thông tin, kể tên và cho ví dụ?
- Phân tích và nhận xét.
- Với sự phát triển của khoa học-kĩ thuật, trong tương lai con người sẽ có khả năng thu thập, lưu trữ và xử lí các dạng thông tin mới khác.
* Hoạt động 4: Mã hoá thông tin trong máy tính.
- Thông tin là 1 khái niệm trừu tượng mà máy tính không thể xử lý trực tiếp, nó phải được chuyển đổi thành các kí hiệu mà máy có thể hiểu và xử lý. Và việc chuyển đổi đó gọi là mã hoá thông tin.
- Vậy thế nào là mã hoá thông tin?
- Lấy vd bóng đèn ở trên. Nếu nó có trạng thái sau “Tối, sáng, sáng, tối, sáng, tối, tối, sáng” thì nó sẽ được viết dưới dạng nào?
- Mỗi văn bản thường là những gì?
- Nhận xét và phân tích.
- Các kí tự đó bao gồm những gì?
- Vậy để mã hoá thông tin dạng văn bản, ta chỉ cần mã hoá các kí tự.
- Lấy vd minh hoạ.
 Vd: Kí tự A
 Mã thập phân: 65.
 Mã thập phân: 01000001
- Yêu cầu hs lấy 1 số vd khác?
- Phân tích và nhận xét.
- Hiện nay nước ta đã chính thức sử dụng bộ mã Unicode (65536) như bộ mã chung để thể hiện các vb hành chính.
 Vd: 1 bit 	 21 kí tự
 2 bit 	 22 kí tự
 : :
 n bit	 2n kí tự
- Để mã hoá được bảng chữ cái gồm 26 kí tự ta cần tối thiểu bao nhiêu bit?
- Phân tích và nhận xét.
- Nghe giảng.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Bạn A 16 tuổi, cao 1m65, đó là thông tin về A.
- Do chúng ta quan sát và đưa thông tin vào máy tính.
- Nghe giảng.
- Theo dõi vd.
- 01010100.
- Quan sát bảng phụ.
- Thông tin có 3 dạng:
+ Dạng văn bản: Báo chí, sách, vở,...
+ Dạng hình ảnh: Bản đồ, bức tranh,.
+ Dạng âm thanh: Tiếng nói,.
- Nghe giảng.
- suy nghĩ, trả lời.
- Được viết dưới dạng: 01101001.
- Là 1 dãy các kí tự viết liên tiếp theo những quy tắc nào đó. 
- Các chữ cái thường và hoa, các chữ số thập phân, các dấu phép toán, các dấu ngắt câu,..
- Quan sát vd.
- Cho 1 số ví dụ.
- Cần 5 bit.
- Nghe giảng.
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu
- Thông tin: Những hiểu biết có thể có được về một thực thể nào đó được gọi là thông tin về thực thể đó.
- Dữ liệu: Là thông tin đã được đưa vào máy tính.
2. Đơn vị đo lượng thông tin.
- Bit là đơn vị nhỏ nhất để đo lượng thông tin (bit chứa 1 trong 2 trạng thái 0 và 1).
- Ngoài ra người ta còn dùng các đơn vị cơ bản khác để đo lượng thông tin
1 Byte = 8 Bit.
1 KB = 1024 B.
1MB = 1024 KB.
1GB = 1024 MB.
1 TB = 1024 GB.
1PB = 1024 TB.
3. Các dạng thông tin.
 Có 2 loại thông tin:
- Loại số: Số nguyên, số thực,...
- Loại phi số: có 3 dạng cơ bản
+ Dạng văn bản.
+ Dạng hình ảnh.
+ Dạng âm thanh.
4. Mã hoá thông tin trong máy tính.
- Khái niệm: Thông tin muốn máy tính xử lý được cần phải được đổi thành dãy bit. Cách biến đổi như vậy gọi là mã hoá thông tin.
01101001
Vd:
UUUU :
 TT gốc TT mã hoá
- Để mã hoá vb dung mã ASCII gồm 256 (28) kí tự được đánh số từ 0-225, số hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân của kí tự.
- Nếu dùng dãy 8 bit để biểu diễn thì gọi là mã ASCII nhị phân của kí tự.
- Ngày nay người ta đã xây dựng bộ mã Unicode sử dụng 16 bit để mã hoá. Mã hoá được 65536 (= 216) kí tự khác nhau.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Củng cố: - Thông tin và đơn vị đo thông tin.
 - Các dạng thông tin và mã hoá thông tin trong máy tính.
	2. Dặn dò: Về học bài và xem trước phần tiếp theo của bài 2.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 1 (10-15)
Ngày soạn: 6/9/2007
Ngày dạy: 11/9/2007
Tiết 2.
	Ngày soạn :13/08/2008	
Tiết 03 	§2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (MỤC 5)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Biết cách biểu diễn thông tin trong ... ỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Về ôn để tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết và xem trước các bài thực hành.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 33 (5/5-11/5/2008)
Ngày soạn: 25/4/2008.
Ngày dạy: 9/5/2008.
Tiết 66.
KIỂM TRA 1 TIẾT (BÀI SỐ 2)
NĂM HỌC 2007 -2008
I. Mục tiêu cần đánh giá:
	Kiểm tra kiến thức, kĩ năng của học sinh về mạng máy tính và Internet.	
II. Mục đích – yêu cầu:
	1. Kiến thức: 
	Biết chức năng trình duyệt web, dịch vụ tìm kiếm thông tin, thư điện tử.
	2. Kĩ năng: 
	Sử dụng được trình duyệt web, đăng nhập hộp thư, đọc thư, soạn thư và gửi thư
	3. Thái độ:
	Có thái độ trung thực, nghiêm túc trong khi làm bài.
III. Ma trận đề:
Bài 20
Bài 21
Bài 22
Nhận biết
Câu 2
Câu 3, 4
Thông hiểu
Câu 1
Câu 1, 5
Vận dụng
Câu 5
IV. Nội dung đề: 
	Câu 1: Chọn các câu đúng trong các câu sau:
Chỉ có HTML mới có khả năng tạo các siêu văn bản trên Internet.
Muốn truy cập một trang web nào đó trong một website thì phải truy cập qua trang chủ.
Trong bộ giao thức TCP/IP không có giao thức HTTP.
Trang web động khác với trang web tĩnh vì nội dung của nó luôn được cập nhật, đổi mới.
Trang web tra cứu điểm thi đại học là trang web động vì ta có thể thay đổi nội dung của nó theo nhu cầu bản thân.
Trang web tra cứu điểm thi đại học là trang web động vì ta có thể tương tác với nó để nhận được các thông tin cần thiết.
Không có cách nào cho phép hai người khác nhau dùng chung một hộp thư điện tử.
Câu 2: Em hãy trình bày các thành phần của một mạng máy tính?
Câu 3: Những trình duyệt nào thường được dùng để truy cập Internet?
Câu 4: Em hãy trình bày hiểu biết của mình về siêu văn bản, website, trình duyệt web.
Câu 5: Em hãy nêu các bước cần thực hiện để đăng nhập hộp thư, đọc thư, soạn thư và gửi thư đối với một hộp thư trên website Yahoo.
v. Đáp án và thang điểm:
	Câu 1 (1,5 điểm). c và f.
	Câu 2 (1,5 điểm)
Các thành phần của một mạng máy tính: các máy tính; các thiết bị mạng đảm bảo kết nối các máy tính với nhau; phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy tính.
	Câu 3 (1 điểm). Internet Explorer, Netscape Navigotor.
	Câu 4 (3 điểm). Mỗi ý một điểm.
Siêu văn bản là văn bản tích hợp nhiều phương tiện khác nhau như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video,và liên kết tới các văn bản khác.
Website gồm một hoặc nhiều trang web trong hệ thống www được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập.
Trình duyệt web là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống www: truy cập các trang web, tương tác với các máy chủ trong hệ thống www và các tài nguyên khác của Internet.
Câu 5 (3 điểm) Mỗi mục đúng 1 điểm
Đăng nhập hộp thư: để sử dụng hộp thư phải đăng nhập hộp thư, thực hiện các thao tác sau:
Mở trang chủ của website thư điện tử (http:/mail.yahoo.com.vn)
Gõ tên truy cập và mật khẩu.
Nháy chuột vào nút đăng nhập để mở hộp thư.
Đọc thư:
Nháy chuột vào hộp thư để xem danh sách các thư.
Nháy chuột vào phần tiêu đề của thư muốn đọc.
Soạn thư và gửi thư:
Nháy chuột vào soạn thư để soạn một thư mới.
Gõ địa chỉ người nhận vào ô người nhận.
Soạn nội dung thư.
Nháy chuột vào nút gửi để gửi thư.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 34 (12/5-17/5/2008)
Ngày soạn: 3/5/2008.
Ngày dạy: 12/5/2008.
Tiết 67, 68 
.
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 10
SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT INTERNET EXPLORER
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
 	- Làm quen với việc sử dụng trình duyệt Internet Explorer.
	- Làm quen với một số trang web để đọc, lưu thông tin và duyệt các trang web bằng các liên kết.
	2. Kỉ năng:
- Sử dụng được trình duyệt web.
3. Thái độ:
	- Học tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.
	- Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Không.
3.Nội dung bài mới: 
HĐ của giáo viên
HĐ của hs
Nội dung
* Hoạt động 1(tiết 1): Tìm hiểu về việc khởi động trình duyệt IE.
- Yêu cầu học sinh tham khảo sách giáo khoa và cho biết các cách khởi động trình duyệt IE?
- Nhận xét và hướng dẫn các em các cách khởi động trên.
- Quan sát từng nhóm học sinh thực hiện và giới thiệu cửa sổ của IE.
* Hoạt động 2:Tìm hiểu về việc truy cập trang web bằng địa chỉ.
- Khi đã biết địa chỉ của một trang web vd:  là trang chủ của Vietnamnet, để truy cập đến trang web đó ta phải thực hiện như thế nào?
- Hướng dẫn các em truy cập 1 số trang web đã chuẩn bị sẵn (cần chọn lọc trước). vd: Mở trang web của đài truyền hình Việt Nam 
- Quan sát các nhóm thực hiện và hướng dẫn những nhóm chưa làm được.
* Hoạt động 3 (tiết 2): Tìm hiểu về cách duyệt trang web:
- Hướng dẫn học sinh sử dụng các nút lệnh để chuyển qua lại các trang web đã mở.
- Các liên kết thường là những cụm từ được gạch chân hoặc được hiển thị với màu xanh dương. Có thể dễ dàng nhận biết các liên kết bằng việc con trỏ chuột sẽ chuyển thành hình bàn taykhi di chuột vào chúng.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu về việc lưu thông tin:
- Nội dung trên trang web có thể được in ra hoặc lưu vào đĩa. Vậy để lưu hình ảnh trên trang web đang mở ta phải thực hiện như thế nào? 
- Vậy để lưu tất cả thông tin trên trang web hiện thời, ta phải thực hiện như thế nào?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện với 2 cách lưu hình ảnh và lưu thông tin trên.
- Quan sát các nhóm thực hiện và giải đáp thắc mắc cho các em.
- Tham khảo sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.
- Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Nghe giảng.
- Nghe giảng và nghiên cứu sách giáo khoa để trả lời câu hỏi.
- Thực hành theo yêu cầu của giáo viên.
- Nghe giảng và thực hành.
- Thực hành theo yêu cầu của giáo viên.
- Nghe giảng.
- Nghe giảng và suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Tham khảo sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.
- Thực hành theo yêu cầu của giáo viên.
- Thực hành và nghe giảng.
1. Khởi động trình duyệt IE:
 Các cách khởi động IE:
 - Chọn Start à All Programs à Internet Explorer.
 - Nháy đúp vào biểu tượng Internet Explorer trên màn hình nền.
 - Nhấn phím Internet trên bàn phím (nếu có).
2. Truy cập trang web bằng địa chỉ:
 Gõ vào ô địa chỉ: 
‚ Nhấn phím Enter
 Trang web được mở ra.
Hoặc:
 Gõ địa chỉ trang web vào thanh địa chỉ 
thường bắt đầu bằng cụm từ http:// hoặc h rồi nhấn Enter.
‚ Nháy chuột vào liên kết trên trang web để mở trang web mới tương ứng với liên kết này.
3. Duyệt trang web:
 - Nháy chuột vào nút lệnh để quay về trang trước đã duyệt qua.
 - Nháy chuột vào nút lệnh (Forward) để đến trang tiếp theo trong các trang đã duyệt qua.
 - Nháy chuột vào các liên kết để chuyển từ 1 trang web này đến 1 trang web khác.
4. Lưu thông tin:
 Để lưu hình ảnh trên trang web đang mở:
  Nháy nút phải chuột vào hình ảnh cần lưu, một bảng chọn được mở ra.
 ‚ Chọn save picture as
 ƒ Lựa chọn thư mục chứa ảnh và đặt tên cho tệp ảnh (nếu không chấp nhận tên mặc định).
 „ Nháy chuột vào nút save để hoàn tất.
* Để lưu tất cả thông tin trên trang web hiện thời:
  Chọn File à Save as
 ‚ Đặt tên tệp và chọn vị trí lưu tệp trong hộp thoại được mở ra.
 ƒ Nháy chuột vào nút save để hoàn tất việc lưu trữ
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
	- Nắm được các thao tác thực hành về trình duyệt web.
	- Nếu có máy về nhà tiếp tục thực hành lại các nội dung đã học.
	- Xem trước bài thực hành 11.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 35 (19/5-25/5/2008)
Ngày soạn: 7/5/2008.
Ngày dạy: 19/5/2008.
Tiết 69, 70. 
.
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 11
THƯ ĐIỆN TỬ VÀ MÁY TÌM KIẾM THÔNG TIN
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
 	- Đăng kí một hộp thư điện tử mới.
	- Đọc, soạn và gửi thư điện tử.
	- Tìm kiếm thông tin đơn giản nhờ máy tìm kiếm thông tin.
	2. Kỉ năng:
- Sử dụng được máy tìm kiếm thông tin.
3. Thái độ:
	- Học tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.
	- Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Không.
3.Nội dung bài mới: 
HĐ của giáo viên
HĐ của hs
Nội dung
* Hoạt động 1(tiết 1): Tìm hiểu về thư điện tử.
- Yêu cầu học sinh tham khảo sách giáo khoa và cho biết các bước để đăng kí thư điện tử?
- Nhận xét và hướng dẫn và giải thích các bước để các em nắm được và yêu cầu học sinh thực hiện việc đăng kí thư điện tử.
- Quan sát từng nhóm học sinh thực hiện và hướng dẫn các nhóm chưa thực hiện được.
- Trong quá trinh trên, nếu nhập thong tin chưa đầy đủ hoặc có sai sót thì yahoo sẽ đề nghị nhập lại những thông tin đó.
- Để sử dụng được hộp thư phải đăng nhập hộp thư, vậy các bước để đăng nhập hộp thư là gì?
- Phân tích và nhận xét hướng dẫn học sinh đăng nhập hộp thư.
- Giáo viên hướng dẫn các em việc sử dụng hộp thư.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh việc chuyển thư đang đọc tới địa chỉ e_mail khác và cách soạn 1 thư điện tử.
- Có thể tải các thong tin trong hộp thư về máy cá nhân để lưu tương tự như lưu thong tin trên trang web.
- Hãy cho biết một số thành phần của 1 thư điện tử?
* Hoạt động 2(tiết 2):Tìm hiểu về thông tin đơn giản nhờ máy tìm kiếm thông tin.
- Trong IE, gõ địa chỉ máy tìm kiếm vào thanh Address.
- Quan sát và hướng dẫn từng nhóm thực hiện, nhóm nào chưa hiểu giáo viên giải thích lại.
- Có thể sử dụng các dấu nháy kép để được nội dung sát với vấn đề cần tìm kiếm hơn.
- Tham khảo sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.
- Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Thực hành đăng kí thư điện tử. 
- Nghe giảng
- Nghe giảng và trả lời câu hỏi.
- Nghe giảng và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Thực hành theo yêu cầu của giáo viên.
- Nghe giảng và thực hành.
- Nghe giảng.
- Nghe giảng.
- Thực hành theo yêu cầu của giáo viên.
- Nghe giảng.
1. Thư điện tử:
* Đăng kí thư điện tử:
 Đăng kí qua địa chỉ 
 Mở 
‚ Nháy chuột vào nút đăng ký.
ƒ Khai báo các thong tin cần thiết như tên truy cập, mật khẩu,.
„ Theo các chỉ dẫn để hoàn thiện việc đăng kí hộp thư.
* Đăng nhập hộp thư:
 Mở lại trang chủ của website thư điện tử.
‚ Gõ tên truy cập và mật khẩu.
ƒ Nháy chuột vào nút đăng nhập để mở hộp thư.
* Sử dụng hộp thư: Đọc thư
 Nháy chuột vào nút hộp thư để xem danh sách các thư.
‚ Nháy chuột vào phần chủ đề của thư muốn đọc.
* Soạn thư và gửi thư:
 Nháy chuột vào nút soạn thư để soạn 1 thư mới.
‚ Gõ địa chỉ người nhận vào ô người nhận.
ƒ Soạn nội dung thư.
„ Nháy chuột vào nút gửi để gửi thư.
* Đóng hộp thư: Nháy chuột vào nút đăng xuất để kết thúc khi không làm việc với hộp thư nữa.
* Một số thành phần cơ bản của 1 thư điện tử:
 To, from, subject, date, main body, attachments, cc.
2. Tìm kiếm thông tin đơn giản nhờ máy tìm kiếm thông tin: 
- Mở trang chủ của máy tìm kiếm (MTK).
- Trong trang chủ của máy tìm kiếm, tại ô search gõ vào 1 số từ thể hiện nội dung hoặc chủ đề tìm kiếm rồi nháy chọn nút search or enter.
- Danh mục các lien kết mà máy tìm kiếm đưa ra à chọn liên kết phù hợp.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
	- Nắm được các thao tác đã thực hành.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 10.doc