Giáo án môn Tin học 10 - Tiết 57 đến tiết 68

Giáo án môn Tin học 10 - Tiết 57 đến tiết 68

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

Biết khái niệm mạng máy tính, phân loại mạng, các mô hình mạng.

2. Kỹ năng

Phân biệt được qua hình vẽ:

+ Các mạng LAN,WAN

+ Các mạng không dây và có dây

+ Một số thiết bị kết nối

+ Mô hình ngang hàng và mô hình khách chủ

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Giáo án + Một số thiết bị mạng (nếu có)

2. Học sinh: Sách giáo khoa và tài liệu tham khảo

- Sử dụng bảng( nếu có máy chiếu Projector thì tốt hơn)

III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:

 

doc 35 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 1699Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tin học 10 - Tiết 57 đến tiết 68", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IV: Mạng máy tính và internet
Bài 20 
Tiết 57-58: mạng máy tính
Ngày soạn: 30/3/2009
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức
Biết khái niệm mạng máy tính, phân loại mạng, các mô hình mạng.
2. Kỹ năng
Phân biệt được qua hình vẽ:
+ Các mạng LAN,WAN
+ Các mạng không dây và có dây
+ Một số thiết bị kết nối
+ Mô hình ngang hàng và mô hình khách chủ
II. chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + Một số thiết bị mạng (nếu có) 
2. Học sinh: Sách giáo khoa và tài liệu tham khảo
- Sử dụng bảng( nếu có máy chiếu Projector thì tốt hơn)
III. tổ chức dạy học:
Tiết 57
Hoạt động 1: Tìm hiểu mạng máy tính là gì? Các thành phần của mạng máy tính
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
*ổn định lớp: 
*Dẫn dắt vấn đề:
Khi máy tính ra đời và ngày càng thông dụng, thì nhu cầu trao đổi và xử lý thông tin cũng tăng dần và việc kết nối mạng là một tất yếu .
 Hiểu một cách đơn giản, mạng là tập hợp các máy tính đựoc kết nối theo một phương thức nào đó sao cho có thể trao đổi dữ liệu với nhau và dùng chung thiết bị. Các máy tính được kết nối có thể trong cùng một phòng, một toà nhà, một thành phố hoặc trên toàn thế giới.
 - Việc kết nối các máy tính thành mạng là cần thiết để giải quyết các vấn đề như:
+ Cần sao chép một lượng dữ liệu lớn từ máy này sang máy khác trong thời gian ngắn.
 + Nhiều máy tính có thể dùng chung dữ liệu, thiết bị phần mềm hoặc tài nguyên đắt tiền
Chào thầy cô
Cán bộ lớp báo cáo sĩ số
- Nghe giảng, ghi bài
Mạng máy tính bao gồm 3 thành phần:
- Các máy tính
- Các htiết bị mạng đảm bảo kết nối các máy tính với nhau.
- Phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy tính
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phương tiện và giao thức truyền thông của một mạng máy tính
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
 Dẫn dắt vấn đề: Để chia sẻ thông tin và sử dụng các dịch vụ mạng các máy tính trong mạng phải có khả năng kết nối vật lý với nhau và tuân theo các quy tắc truyền thông thống nhất để giao tiếp được với nhau. 
 * Phương tiện truyền thông (Media)
 Dẫn dắt vấn đề: Môi trường vật lý được sử dụng để kết nối các máy tính trong mạng gồm 2 loại: có dây và không dây 
-Phương tiện để thực hiện kết nối có dây có những gì?
Kiểu bố trí các máy tính trong mạng:
- Dẫn dắt vấn đề:
Bố trí máy tính trong mạng rất phức tạp nhưng đều là tổ hợp 3 kiểu cơ bản: đường thẳng, vòng, hình sao
(Vẽ các kiểu kết nối trên bảng và giải thích các thiết bị trong mạng )
Các thành phần của mạng cần được kết nối với nhau theo một cách thức nào đó và cần có phần mềm điều khiển việc trao đổi thông tin 
- Hub: Là thiết bị kết nối dùng trong mạng LAN, có chức năng sao chép tín hiệu đến từ một cổng ra tất cả các cổng còn lại.
- Bridge: khác với Hub ở chố không chuyển tín hiệu từ một cổng vào đến tất cả các cổng ra mà xác định địa chỉ đích và chuyển tín hiệu đến cổng ra duy nhất dẫn về đích.
- Switch: Là một Bridge nhiều cổng hiệu xuất cao. Bridge chỉ có từ 2 đến 4 cổng còn Switch có nhiều cổng hơn.
- Router: Là thiết bị định hướng tuyến đường đi của các gói tin từ máy tính gửi đến máy tính nhận. Khi một gói tin đến đầu vào của một router nó phải quyết định gửi gói tin đến đầu ra thích hợp nào đó.
Khi thiết kế mạng, việc lựa chọn kiểu bố trí máy tính trong mạng phụ thuộc vào điều kiện thực tế và mục đích sử dụng.
 Thực tế mạng được thiết kế theo kiểu hỗn hợp là chủ yếu. 
 Người ta thường dùng bộ định tuyến không dây (Wireless Router) ngoài chức năng như WAT còn có chức năng định tuyến đường truyền.
 Các thiết bị đầu cuối có thể là máy tính nhưng cũng có thể là các thiết bị khác như: điện thoại di động, PDA, ti vi... 
 Môi trường truyền thông có thể là các loại dây dẫn, sóng (đối với mạng không dây).
 Ngày nay thiết bị truy cập mạng ngày càng tăng và đa dạng, tốc độ đường truyền không dây và có dây không còn có sự chênh lệch quá lớn nữa. 
* Giao thức
- Dẫn dắt vấn đề: Kết nối vật lý mới cung cấp môi trường để các máy tính trong mạng có thể thực hiện truyền thông đựơc với nhau. Điều này giống như 2 người muốn gọi điện thoại cho nhau thì phải có đường điện thoại kết nối 2 máy điện thoại với nhau.Như để 2 người hiểu nhau thì họ phải đàm thoại với nhau bằng một ngôn ngữ duy nhất. Tương tự như vậy, để các máy tính trọng mạng giao tiếp được với nhau chúng phải sử dụng cùng một giao thức như một ngôn ngữ chung của mạng. 
 Các máy tính trong mạng cần phải được cài đặt phần mềm chuyên dụng thực hiện việc truyền dữ liệu tuân theo các giao thức truyền thông.
- Nghe giảng, quan sát, ghi bài.
Kết nối có dây( cable): Cáp truyền thông có thể là cáp xoắn đôi, cáp đồng trục, cáp quang(fiber optic cable)...
+ Để tham gia vào mạng, máy tính cần có vỉ mạng( card mạng) được kết nối với các mạng nhờ giắc cắm
+ Trong mạng còn có một số thiết bị khác: Chuyển mạch, khuyếch đại tín hiệu...
- Nghe giảng, quan sát, ghi bài
1. Kiểu đường thẳng :
2. Kiểu vòng:
3. Kiểu hình sao
 Một số yếu tố liên quan đến sự lựa chọn kiến trúc mạng:
Số lượng máy tính tham gia mạng
Tốc độ truyền thông trong mạng
Địa điểm lắp đặt 
Khả năng tài chính.
Kết nối không dây:
 Để tổ chức một mạng không dây đơn giản:
 + Điểm truy cập không dây WAP 
(Wireless Access Point): Là thiết bị có chức năng kết nối với máy tính trong mạng, kết nối máy tính không dây với mạng có dây.
 + Mỗi máy tính tham gia mạng không dây đều phải có vỉ mạng không dây (Card mạng không dây- Wireless Netword card) 
 - Nghe giảng, quan sát, ghi bài
 Giao thức truyền thông: Là bộ quy tắc phải tuân thủ trong việc trao đổi thông tin trong mạng giữa các thiết bị nhận và truyền dữ liệu.Có các giao thức đối với tốc độ truyền, khuôn dạng dữ liệu, kiểm soát lỗi.
Các máy tính trong mạng phải sử dụng
cùng một giao thức. Trong đó, giao thức truyền thông phổ biến hiện nay và đựoc dùng trong mạng Internet là TCP/IP( Transmission Control Protocol/Internet Protocol).
- Nghe giảng, quan sát, ghi bài
Mạng cục bộ ( LAN- Local Area Network): Là mạng kết nối các máy tính ở gần nhau, chẳng hạn trong một phòng, một toà nhà, một xí nghiệp, một truờng học...
Mạng diện rộng( Wan-Wire Area NetWork): Là mạng kết nối các máy tính ở cách nhau một khoảng cách lớn. Mạng diện rộng thường liên kết các mạng cục bộ.
IV. củng cố
	Tóm tắt lại những ý chính.
V. hướng dẫn h.s tự học
Câu hỏi
Chia nhóm để học sinh thảo luận và hiểu được các vấn đề : 
+ Mạng máy tính là gì? 
+ HS hiểu và phân biệt cách bố trí các máy tính trong mạng?
 	 + Mạng có dây và mạng không dây khác nhau và giống nhau ở điểm nào? 
Bài tập về nhà: 
Trả lời câu hỏi và làm những bài tập trong SGK và sách bài tập.
Dặn dò:
	Về nhà các em học bài và chuẩn bị cho bài mới.
Tiết 58
Hoạt động 1: ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
*ổn định lớp:
*Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi: 1. Em hãy cho biết khái niệm và Mạng máy tính?
 2. Phân biệt Mạng có dây và mạng không dây?
Chào thầy cô
Cán bộ lớp báo cáo sĩ số
HS được gọi lên trả lời câu hỏi
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các loại mạng máy tính hiện nay
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung bài giảng: Mạng máy tính ( Tiếp theo) 
* Phân loại mạng máy tính: 
Dấn dắt vấn đề: Trong thực tế có nhiều tiêu chí để phân loại mạng song chúng ta chỉ nghiên cứu phân loại theo 2 cách:
 Cách 1: Phân loại theo môi trường truyền thông: Mạng có dây và mạng không dây:
 + Mạng có dây sử dụng đường truyền hữu tuyến như cấp đồng trục, cáp quang, đường điện thoại...
 + Mạng không dây sử dụng đường truyền vô tuyến như sóng Radio, tia hồng ngoại v...v...
 Cách 2: Phân loại theo góc độ phân bố địa lý: Giáo viên lấy ví dụ về khoảng cách đường truyền kết nối các máy tính trong phạm vi vài chục mét đối với mạng LAN, vài chục ngàn Km đối với mạng WAN.
 Việc phân loại mạng máy tính thường dựa trên các đặc điểm chung.
Nghe giảng, ghi bài
 Mạng cục bộ ( LAN- Local Area Network): Là mạng kết nối các máy tính ở gần nhau, chẳng hạn trong một phòng, một toà nhà, một xí nghiệp, một truờng học...
 Mạng diện rộng( Wan-Wire Area NetWork): Là mạng kết nối các máy tính ở cách nhau một khoảng cách lớn. Mạng diện rộng thường liên kết các mạng cục bộ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về các dạng mô hình mạng
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
 Các mô hình mạng: 	
 *Dẫn dắt vấn đề: Xét theo chức năng của các máy tính trong mạng, có thể phân loại mạng thành hai mô hình.
 GV có thể sử dụng tranh vẽ hoặc vẽ lên bảng 2 mô hình mạng: (Mô hình ngang hàng và Mô hình khách - chủ ).
Mô hình này thích hợp với mạng quy mô nhỏ. Tài nguyên được quản lý phân tán, chế độ bảo mật kém nhưng lại có ưu điểm là xây dựng và bảo trì đơn giản.
 Máy chủ thường là máy có cấu hình mạnh lưu trữ được lượng lớn thông tin phục vụ chung.
 Trong mô hình này máy chủ (Server) là máy tính có cấu hình mạnh lưu trữ được lượng lớn thông tin phục vụ chung.
 Mô hình khách - chủ có ưu điểm là dữ liệu được quản lý tập chung, chế độ bảo mật tốt, thích hợp với các mạng trung bình và lớn. VD như các trường học...
 -Nghe giảng bài, quan sát, ghi bài.
a. Mô hình ngang hàng: (Peer –to-Peer):
 Trong mô hình này tất cả các máy đều bình đẳng như nhau. Có nghĩa là mỗi máy có thể cung cấp trực tiếp tài nguyên của máy mình cho các máy khác, vừa có thể sử dụng trực tiếp tài nguyên của các máy khác trong mạng.
b. Mô hình Khách – Chủ: (Client – Serverr): Máy chủ là máy tính đảm bảo việc phục vụ các máy khác bằng cách điều khiển việc phân bổ các tài nguyên với mục đích sử dụng chung. 
 Máy khách là máy sử dụng các tài nguyên do máy chủ cung cấp.
IV. củng cố: 
- Yêu cầu học sinh phân biệt được các mô hình mạng, ưu điểm và nhược điểm của từng loại mô hình? 
- Chia nhóm cho học sinh thảo luận để học sinh nắm chắc khái niệm máy chủ-máy khách? So sánh ưu nhược điểm của mô hình khách chủ và mô hình ngang hàng?
Dặn dò:
	Về nhà các em học bài và chuẩn bị cho bài mới.
Bài 21
Tiết 59 - 60: mạng thông tin toàn cầu internet
	Ngày 03/04/2009
I. Mục Tiêu
1. Kiến thức
- Biết khái niệm Internet, các lợi ích chính do Internet mang lại, sơ lược về giao thức TCP/IP.
- Biết khái niệm giao thức truyền thông TCP, địa chỉ IP.
2. Kỹ năng
- Biết các cách kết Internet.
II. chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án + Một số thiết bị mạng (nếu có) 
2. Học sinh: Sách giáo khoa và tài liệu tham khảo
- Sử dụng bảng( nếu có máy chiếu Projector thì tốt hơn)
III. tổ chức dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
 - Mạng máy tính là gì? Tại sao phải lập mạng máy tính? 
 - Giao thức truyền thông là gì? 
 - Người ta căn cứ vào đâu để phân loại mạng máy tính?
2. Bài mới
Tiết 59
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Internet là gì?
 - Internet cung cấp nguồn tài nguyên thông tin hầu như vô tận giúp học tập, vui chơi, giải trí, tạo khả năng tiếp xúc với những nhân vật nổi tiếng.
 - Internet đảm bảo phương thức giao tiếp hoàn toàn mới giữa con người với con người .
 - Người dùng ở khoảng cách xa vẫn có thể giao tiếp (Nghe, nhìn) trực tiếp với nhau thông qua các dịch vụ Internet. (Ví dụ: Chat, videochat, điện thoại Internet).
 - Nhờ Internet người dùng còn có thể nhận được m ...  máy xử lí được.
Người dùng có thể làm việc với địa chỉ IP cả dạng số và dạng kí tự.
Câu 9: Hãy ghép tên dịch vụ và mô tả dịch vụ trong bảng dưới đây cho phù hợp.
Dịch vụ
Mô tả
1. E-Mail
a. Cho phép duyệt, tìm kiếm, truyền và tổ chức liên kết các trang web
2. WAP
b. Cho phép hội thoại trực tuyến
3. Chat
c. Cho phép kết nối điện thoại di động vào Internet
4. WWW
d. Cho phép gửi, nhận và truyền các tệp hình ảnh, âm thanh, ... trên mạng
5. FTP
e. Cho phép liên lạc điệnt hoại trên Internet
6. VOIP
f. Cho phép trực tiếp gửi đi và nhận lại các tệp tin
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Câu 10: Đánh dấu vào những nội dung quan trọng cần phải biết khi sử dụng Internet
Nguyên tắc bảo mật khi trao đổi thông tin trên Internet
Các luật bản quyền liên quan đến sử dụng Internet
Kiểu bố trí các máy tính trong mạng.
Nguy cơ lây nhiễm virus
Câu 11: Giải thích tại sao các mạng con của mạng toàn cầu Internet có kiến trúc khác nhau lại có thể truyền tin cho nhau một cách thông suốt?
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Trường THPT Hàm Rồng	 Đề kiểm tra 1 tiết
	Tổ Toán Tin 	 	Môn: Tin học
Đề 2
Họ và tên học sinh: ....................................................	Lớp: ..............
Câu 1: Khoanh tròn vào phát biểu Sai trong các phát biểu sau đây:
Điểm truy cập không dây (WAP) là thiết bị có chức năng kết nối các máy tính trong mạng không dây.
WAP không cho phép kết nối mạng có dây vào mạng không dây.
Bộ định tuyến không dây có chức năng như một điểm truy cập không dây
Bộ định tuyến ngoài chức năng như một điểm truy cập không dây nó còn có chức năng định tuyến đường truyền.
Câu 2: Khoanh tròn vào phát biểu Sai trong các phát biểu sau đây:
Máy làm việc với địa chỉ IP dạng số còn người dùng làm việc với địa chỉ dạng kí tự.
Máy chủ DNS chuyển đổi địa chỉ IP dạng kí tự sang dạng số để máy xử lí được.
Người dùng có thể làm việc với địa chỉ IP cả dạng số và dạng kí tự.
Câu 3: Đánh dấu vào những nội dung quan trọng cần phải biết khi sử dụng Internet
Nguyên tắc bảo mật khi trao đổi thông tin trên Internet
Các luật bản quyền liên quan đến sử dụng Internet
Kiểu bố trí các máy tính trong mạng.
Nguy cơ lây nhiễm virus
Câu 4:Hãy ghép mỗi phím/tổ hợp phím với chức năng di chuyển con trỏ văn bản tương ứng trong bảng sau:
Phím
Chức năng chuyển con trỏ văn bản
Ghép đúng
1. à
Về đầu văn bản 
ghép với:
 2. ò
Về cuối văn bản
ghép với:
3. Ctrl+PageUp 
Lên 1 trang màn hình 
ghép với:
4.End
Về đầu dòng 
ghép với:
5. Ctrl+Home 
Sang trái một ký tự
ghép với:
6.PageDown
Xuống dưới một trang màn hình
ghép với:
7. PageUp
Sang phải 1 ký tự
ghép với:
8.Ctrl+End
Về cuối dòng
ghép với:
9. Home
Về đầu trang trước
ghép với:
10.Ctrl+PageDown
Xuống 1 dòng
ghép với:
11.
Tới đầu trang tiếp theo
ghép với:
12.
Lên trên 1 dòng 
ghép với:
Câu 5: Hãy ghép tên dịch vụ và mô tả dịch vụ trong bảng dưới đây cho phù hợp.
Dịch vụ
Mô tả
1. E-Mail
a. Cho phép duyệt, tìm kiếm, truyền và tổ chức liên kết các trang web
2. WAP
b. Cho phép hội thoại trực tuyến
3. Chat
c. Cho phép kết nối điện thoại di động vào Internet
4. WWW
d. Cho phép gửi, nhận và truyền các tệp hình ảnh, âm thanh, ... trên mạng
5. FTP
e. Cho phép liên lạc điệnt hoại trên Internet
6. VOIP
f. Cho phép trực tiếp gửi đi và nhận lại các tệp tin
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 6: Khoanh tròn vào phát biểu Sai trong các phát biểu sau đây:
Mạng có dây không cần sử dụng các thiết bị kết nối bởi vì nó sử dụng phương tiện truyền thông là các sóng rađiô, sóng qua vệ tinh, ...
Mạng không dây có thể kết nối các điện thoại di động.
Mạng không dây dễ lắp đặt và có thể triển khai trên nhiều địa hình.
Mạng không dây dễ dàng mở rộng, ít bị giới hạn về không gian và vị trí kết nối.
Câu 7: Khoanh tròn vào phát biểu Sai trong các phát biểu sau đây:
Siêu văn bản là văn bản tích hợp văn bản, hình ảnh, âm thanh, video ... và các liên kết đến các siêu văn bản khác.
Siêu văn bản chỉ được tạo ra bằng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML.
Mỗi siêu văn bản được gán một địa chỉ truy cập tạo thành một trang web.
Có thể xem siêu văn bản như một trang web tĩnh.
Câu 8: Hãy ghép đúng mỗi chức năng của các nút lệnh sau:
Chức năng
Nút lệnh
Xoá đối tượng được chọn và lưu vào Clipboard 
ghép với:
Khôi phục thao tác vừa huỷ bỏ.
ghép với:
Huỷ bỏ thao tác vừa làm.
ghép với:
Sao đối tượng được chọn vào Clipboard
ghép với:
Xem văn bản trước khi in.
ghép với:
Gán định dạng tương tự (Copy định dạng)
ghép với:
Mở tệp đã có
ghép với:
Dán nội dung Clipboard vào vị trí con trỏ văn bản
ghép với:
Lưu tệp đang mở.
ghép với:
Mở tệp văn bản mới
ghép với:
Chèn bảng biểu vào văn bản.
ghép với:
In tệp đang mở.
ghép với:
Kiểm tra chính tả và ngữ pháp.
ghép với:
Câu 9: Hình vẽ dưới đây minh hoạ một kiểu bố trí các máy tính trong mạng bằng cách tổ hợp các kiểu cơ bản. Em hãy cho biết trong mạng nàyđã áp dụng những kiểu cơ bản nào? 
:
À
:
:
:
;
Hub
:
:
:
:
:
À
:
:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 10: Hãy ghép mỗi chức năng ở cột bên trái với lệnh tương ứng ở cột bên phải:
Chức năng
Lệnh
Ghép đúng
Gộp ô
Table/Formula
ghép với:
Thêm hàng
Table/Delete/Rows
ghép với:
Tính toán trong bảng
Tabele/Insert/Table
ghép với:
Xóa hàng
Tabele/Insert/Row
ghép với:
Tách ô
Table/Delete/Columns
ghép với:
Thêm cột
Table/Merge Cells
ghép với:
Xoá cột 
Tabele/Insert/Colmn
ghép với:
Tạo bảng 
Table/Split Cells
ghép với:
Câu 11: Giải thích tại sao các mạng con của mạng toàn cầu Internet có kiến trúc khác nhau lại có thể truyền tin cho nhau một cách thông suốt?
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Trường THPT Hàm Rồng Đáp án và hướng dẫn chấm kiểm tra 1 tiết
	Tổ Toán Tin 	 	Môn: Tin học
Đề 1
I. Đáp án
Câu 1: Ghép đúng như sau: 	1 – g; 2 – e; 3 – i; 4 – h; 5 – a; 6 – f
	7 – c; 8 – b; 9 – d; 10 – k; 11 – l; 12 – j
Câu 2: Các máy tính trong mạng bố trí theo cách tổ hợp 2 kiểu mạng thẳng và mạng hình sao.
Câu 3: Ghép đúng như sau: 
	1 – c; 2 – d; 3 – a; 4 – b; 5 – e; 6 – h; 7 – f; 8 – g.
Câu 4: b.
Câu 5: a.
Câu 6: Ghép theo thứ tự từ trên xuống dưới như sau:
	10 – 9 – 1 – 2 – 12 – 6 – 7 – 4 – 8 – 13 – 3 – 11 – 5 .
Câu 7: b.
Câu 8: a.
Câu 9: Ghép đúng như sau: 1 – d; 2 – c; 3 – b; 4 – a; 5 – f; 6 – e
Câu 10: Đánh dấu vào những nội dung sau: 1, 2, 4.
Câu 11: Các mạng con của mạng toàn cầu Internet có kiến trúc khác nhau lại có thể truyền tin cho nhau một cách thông suôt vì tất cả các máy tính trên mạng đều cùng sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. 
II. Hướng dẫn chấm
Câu 1: Mỗi câu ghép đúng 0,2 điểm x 12 = 2,4 điểm	
Câu 2: Nêu đúng đáp án được 0,2 điểm.
Câu 3: Mỗi câu ghép đúng 0,2 điểm x 8 = 1,6 điểm.
Câu 4: Nêu đúng đáp án được 0,2 điểm.
Câu 5: Nêu đúng đáp án được 0,2 điểm.
Câu 6: Mỗi câu ghép đúng 0,2 điểm x 13 = 2,6 điểm.	
Câu 7: Nêu đúng đáp án được 0,2 điểm.
Câu 8: Nêu đúng đáp án được 0,2 điểm.
Câu 9: Mỗi câu ghép đúng 0,2 điểm x 6 = 1,2 điểm
Câu 10: Mỗi câu đánh dấu đúng được 0,2 điểm x 4 = 0,8 điểm
Câu 11: Nêu đúng đáp án được 0,4 điểm.
Trường THPT Hàm Rồng Đáp án và hướng dẫn chấm kiểm tra 1 tiết
	Tổ Toán Tin 	 	Môn: Tin học
Đề 1
I. Đáp án
Câu 1: b
Câu 2: a
Câu 3: Đánh dấu vào những nội dung sau: 1, 2, 4.
Câu 4: Ghép đúng như sau: 	1 – g; 2 – e; 3 – i; 4 – h; 5 – a; 6 – f
	7 – c; 8 – b; 9 – d; 10 – k; 11 – l; 12 – j
Câu 5: Ghép đúng như sau: 1 – d; 2 – c; 3 – b; 4 – a; 5 – f; 6 – e
Câu 6: a.
Câu 7: b.
Câu 8: Ghép theo thứ tự từ trên xuống dưới như sau:
	10 – 7 – 9 – 12 – 5 – 13 – 1 – 4 – 8 – 6 – 3 – 11 – 2 .
Câu 9: Các máy tính trong mạng bố trí theo cách tổ hợp 2 kiểu mạng thẳng và mạng hình sao.
Câu 10: Ghép đúng như sau: 
	1 – c; 2 – d; 3 – h; 4 – b; 5 – g; 6 – a; 7 – f; 8 – e.
Câu 11: Các mạng con của mạng toàn cầu Internet có kiến trúc khác nhau lại có thể truyền tin cho nhau một cách thông suôt vì tất cả các máy tính trên mạng đều cùng sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. 
II. Hướng dẫn chấm
Câu 1: Nêu đúng đáp án được 0,2 điểm.
Câu 2: Nêu đúng đáp án được 0,2 điểm.
Câu 3: Mỗi câu đánh dấu đúng được 0,2 điểm x 4 = 0,8 điểm
Câu 4: Mỗi câu ghép đúng 0,2 điểm x 12 = 2,4 điểm.
Câu 5: Mỗi câu ghép đúng 0,2 điểm x 6 = 1,2 điểm 
Câu 6: Nêu đúng đáp án được 0,2 điểm.
Câu 7: Nêu đúng đáp án được 0,2 điểm.
Câu 8: Mỗi câu ghép đúng 0,2 điểm x 13 = 2,6 điểm.
Câu 9: Nêu đúng đáp án được 0,2 điểm.
Câu 10: Mỗi câu ghép đúng 0,2 điểm x 8 = 1,6 điểm.
Câu 11: Nêu đúng đáp án được 0,4 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong 4 - Tin hoc 10.doc