Giáo án môn Tin học 10 - Trường THCS & THPT Tà nung - Năm học 2009 - 2010

Giáo án môn Tin học 10 - Trường THCS & THPT Tà nung - Năm học 2009 - 2010

I. Mục tiêu cần đạt:

- Học sinh:- Nắm được các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản, khái niệm liên quan đến việc trình bày văn bản.

- Có khái về các vấn đề liên quan đến xử lý chữ Việt trong sạon thảo văn bản.

- Hiểu một số quy ước trong soạn thảo văn bản.

- Làm quen và bước đầu nhớ một trong hai cách gõ văn bản.

II. Phương tiện thực hiện:

 - SGK, sách bài tập lớp 10.

 - Sách giáo viên lớp 10.

 - Đồ dùng: Giáo án + Máy Vi tính.

III. Tiến trình dạy học:

 1. Ổn định lớp học.

2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các chức năng của hệ STVB.

 3. Bài mới:

 

doc 58 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 1187Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tin học 10 - Trường THCS & THPT Tà nung - Năm học 2009 - 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 
Tiết PPCT: 36
Ngày soạn: 1/12/2009
Chương III:Soạn thảo văn bản
Bài 14: Khái niệm về soạn thảo văn bản(tiết 1)
I. Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh:- Nắm được các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản, khái niệm liên quan đến việc trình bày văn bản.
- Có khái về các vấn đề liên quan đến xử lý chữ Việt trong sạon thảo văn bản.
- Hiểu một số quy ước trong soạn thảo văn bản.
- Làm quen và bước đầu nhớ một trong hai cách gõ văn bản.
II. Phương tiện thực hiện:
	- SGK, sách bài tập lớp 10.
	- Sách giáo viên lớp 10.
	- Đồ dùng: Giáo án + Máy Vi tính.
III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các chức năng của hệ STVB.
	3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Dẫn dắt vấn đề vào bài mới: Trong cuộc sống có rất nhiều việc liên quan đến soạn thảo văn bản, em nào có thể kể tên một số công việc?
Hỏi: Em biết gì về soạn thảo văn bản trên máy tính?
Qua câu hỏi này để biết kiến thức sơ bộ của các em về soạn thảo văn bản trên máy tính.
Trường hợp đã biết soạn thảo văn bản có thể đặt câu hỏi “Có nhất thiết phải vừa soạn thảo văn bản vừa trình bày văn bản không?”, sử dụng kiến thức của học sinh: 
Có thể hiểu rằng một trong những đặc trưng của soạn thảo văn bản bằng máy tính là cho phép tách rời việc gõ văn bản và việc trình bày văn bản.
Hỏi: Trong khi soạn thảo trên giấy ta thường có các thao tác sửa đổi nào?
HSTVB cung cấp các công cụ cho phép thực các công việc sửa đổi một cách nhanh chóng.
Nhấn mạnh: Đây là điểm mạnh và ưu việt của các HSTVB so với các công cụ soạn thảo truyền thống, nhờ nó ta có thể lựa chọn cách trình bầy phù hợp và đẹp mắt cho văn bản ở mức ký tự, đoạn văn hay trang.
GV: Có thể chuẩn bị một số văn bản trình bày đẹp sản phẩm của một phần mềm soạn thảo văn bản cụ thể là Word, để cho các em so sánh.
Dẫn dắt vấn đề: Các hệ soạn thảo còn cung cấp một số công cụ giúp tăng hiệu quả của việc soạn thảo văn bản.
Một số tiện ích: giao diện ngày một đẹp và thân thiện hơn, nhiều công cụ trợ giúp làm giảm thời gian soạn thảo,
HS: Ghi bài.
Hệ soạn thảo văn bản (HSTVB) là một phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn thảo văn bản: gõ (nhập) văn bản, sửa đổi, trình bày, lưu trữ và in văn bản.
1 .Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản:
a) Nhập và lưu trữ văn bản:
HSTVB cho phép:
- Nhập văn bản nhanh chóng mà chưa cần quan tâm đến việc trình bày văn bản.
- Trong khi gõ hệ soạn thảo tự động xuống dòng khi hết dòng.
- Có thể lưu trữ lại để tiếp tục hoàn thiện, lần sau dùng lại hay in ra giấy.
b) Sửa đổi văn bản:
- Sửa đổi ký tự: xoá, chèn thêm hoặc thay thế ký tự, từ hay cụm từ nào đó.
- Sửa đổi cấu trúc văn bản: xoá, sao chép, di chuyển, chèn thêm một đoạn văn hay hình ảnh đã có sẵn.
c) Trình bày văn bản:
HS: Ghi bài:
- Khả năng định dạng ký tự:
+ Phông chữ.
+ Cỡ chữ.
+ Kiểu chữ (đậm, nghiêng, gạch chân)
+ Màu sắc chữ.
+ Vị trí tương đối với dòng kẻ.
+ Khoảng cách các ký tự trong một từ hay giữa các từ với nhau.
- Khả năng định dạng văn bản:
+ Vị trí lề trái lề phải.
+ Căn lề (trái, phải, giữa, hai bên).
+ Dòng đầu tiên: thụt vào hay nhô ra so với cả đoạn văn.
+ Khoảng cách đến các đoạn văn bản trước sau.
Khoảng cách các dòng trong cùng một đoạn
- Khả năng định dạng trang in:
+ Lề trên, dưới, trái, phải của trang.
+ Hướng giấy (ngang, dọc) 
Tiêu đề trên (đầu mỗi trang) tiêu đề dưới (cuối mỗi trang)
d) Một số chức năng khác:
- Tìm kiếm và thay thế tự động. 
- Cho phép gõ tắt hoặc tự động sửa lỗi khi gõ sai.
- Tạo bảng và thực hiện tính toán, sắp xếp dữ liệu trong bảng.
- Tạo mục lục, chú thích, tham chiếu tự động.
- Chia văn bản thành các phần với cách trình bày khác nhau.
- Tự động đánh số trang, phân biệt trang chẵn và trang lẻ.
- Chèn hình ảnh và ký hiệu đặc biệt vào văn bản.
Kiểm tra chính tả, ngữ pháp, tìm từ đồng nghĩa, thống kê...
Hiển thị văn bản dưới nhiều góc độ khác nhau.
IV. Củng cố: 
Nắm vững 4 chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản.
 Hướng dẫn bài về nhà: Xem trước phần còn lại của bài.
V. Rỳt kinh nghiệm 
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tuần 
Tiết PPCT: 37
Ngày soạn: 1/12/2009
Chương III:Soạn thảo văn bản
Bài 14: Khái niệm về soạn thảo văn bản(tiết 2)
(Tiếp phần 2,3)
I. Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh:- Nắm được các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản, khái niệm liên quan đến việc trình bày văn bản.
- Có khái về các vấn đề liên quan đến xử lý chữ Việt trong soạn thảo văn bản.
- Hiểu một số quy ước trong soạn thảo văn bản.
- Làm quen và bước đầu nhớ một trong hai cách gõ văn bản.
II. Phương tiện thực hiện:
	- SGK, sách bài tập lớp 10.
	- Sách giáo viên lớp 10.
	- Đồ dùng: Giáo án + Máy Vi tính.
III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ lớp học
2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
Dẫn dắt vấn đề:
Khi soạn thảo văn bản có nhiều đơn vị xử lý giống so với chúng ta soạn thảo trên giấy thông thường, nhưng cũng có nhiều đơn vị xử lý khác.
Viết bảng: Là tập hợp các từ và được kết thúc bằng dấu chấm (.), dấu chấm hỏi (?), dấu chấm than (!), .
Là tập hợp các câu có liên quan với nhau hoàn chỉnh về ngữ nghĩa, các đoàn được phân cách nhau bởi dấu xuống dòng (Dấu xuống dòng được sinh ra sau mỗi lần nhấn Enter)
GV: Giải thích thêm về các đơn vị xử lý trong văn bản cho học sinh dễ hiêu hơn.
Ngày nay, chúng ta tiếp xúc nhiều với các văn bản là sản phẩm của những hệ soạn thảo văn bản, trong số đó có những văn bản không tuân theo các quy ước chung của việc soạn thảo văn bản, không tôn trọng người đọc và gây khó chịu cho người đọc. Một yêu cầu quan trong khi bắt đầu soạn thảo văn bản là phải tôn trọng các quy định chung này, để văn bản soạn thảo ra được nhất quán và khoa học.
- Ví dụ: Tình huống sai rồi hỏi học sinh xem như thế có hợp lý không?
 Dẫn dắt vấn đề: Hiện nay đã có một số phần mềm xử lý được các chứ như: chữ Việt (quốc ngữ, chữ Nôm, chữ Thái,  Để xử lý được chữ Việt trên máy tính cần phân biệt một số công việc chính.
Dẫn dắt vấn đề: Người dùng đưa văn bản vào máy tính, nhưng trên bàn phím không có một số ký tự trong tiếng Việt vì vậy cần phải có chương trình hỗ trợ.
- Một chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt phổ biến hiện nay: Vietkey, Viếtpell, Unikey, 
Giới thiệu một trong hai kiểu gõ phổ biến hiện nay.
- Đưa ra cách gõ lặp dấu luôn ở phần này để sau này học sinh mới có thể gõ được một số ký tự như “Xoong”, “xe goòng”, 
Giới thiệu: Hai bộ mã sử dụng phổ biến hiện nay dựa trên bộ mã ASCII là TCVN3 và VNI, ngoài ra còn có bộ mã Unicode dùng chung cho mọi ngôn ngữ của mọi quốc gia trên thế giới. Bộ mã Unicode đã được quy định để sử dụng trong các vănbản hành chính quốc gia.
Dẫn dắt vấn đề: Để hiển thị và in được chữ Việt, chúng ta cần có các bộ phông chữ Việt tương ứng với từng bộ mã . Có nhiều bộ phông với nhiều bộ chữ khác nhau.
Văn bản soạn từ máy tính này gửi sang máy tính khác có thể không hiển thị đúng do việc các phần mềm soạn thảo dùng các bộ mã và phông chữ khác nhau. Tình hình này đang được cải thiện khi chúng ta chuyển sang dung bộ ký tự Unicode thống nhất và mọi phần mềm đều hỗ trợ cho bộ ký tự này.
Dẫn dắt vấn đề: Hiện nay các hệ soạn thảo đều có chức năng kiểm tra chính tả, sắp xếp sắp xếp cho một số ngôn ngữ nhưng chưa có tiếng Việt. Để kiểm tra máy tính có thể làm công việc đó với văn bản tiếng Việt, chúng ta cần dùng các phần mềm tiện ích.
2. Một số quy ước trong việc gõ văn bản.
a) Các đơn vị xử lý trong văn bản:
- Ký tự (Character): Đơn vị nhỏ nhất tạo thành văn bản
VD: a,b,c, 1,2,3,+,-,*,/,
- Từ (Word): Là tập hợp các ký tự nằm giữa hai dấu chống và không chứa dấu chống.
- Dòng văn bản (Line): Là tập hợp các từ theo chiều ngang trên cùng một dòng.
- Câu (Sentence):
- Đoạn văn (Paragraph)
- Trang, màn hình: Toàn bộ văn bản được thiết kê để in ra trên một trang giấy được gọi là trang (pege), trang màn hình là phần văn bản được hiển thị trên màn hình tại một thời điểm. 
b) Một số quy ước trong việc gõ văn bản:
- Các dấu ngắt câu như: (.), (!), (,), (;), (:), (?),  phải đặt sát từ đứng trước nó, tiếp theo là một dáu cách nếu sau nó còn nội dung.
- Giữa các từ chỉ dùng một ký tự chống để ngăn cách, giữa các đoạn cũng chỉ xuống dòng bằng một lần Enter.
- Các dấu mở ngoặc gồm: “(”, “{” “[” “<” và các dấu mở nháy “”, “””” phải được đặt sát vào ký tự đầu tiên của từ tiếp theo và chách ký tự trước một dấu cách. Tương tự với các dấu đóng ngoặc, dấu đóng nháy phải được đặt sát vào bên phải ký tự cuối cùng của từ ngay trước đó.
3. Tiếng Việt trong soạn thảo văn bản:
a) Xử lý chữ Việt trong máy tinh
Một số công việc chính cần phân biệt:
- Nhập văn bản chữ Việt vào máy tính.
- Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản tiếng Việt.
- Truyền văn bản tiếng Việt qua mạng máy tính.
b) Gõ chữ Việt:
Quy ước ý nghĩa của các phím theo kiểu gõ TELEX:
s = sắc
f = huyền
r = hỏi
x = ngã
j = nặng
aa =â
a+w = ă
ee = ê
oo = ô
w, uw, ] = ư
ow, ơ = ơ
dd = đ
z = (xoá dấu)
*/ Lặp dấu:
- ddd = dd
- ooo = oo
- eee = ee
- [[ = [
- ]] = ]
c) Bộ mã cho chữ Việt:
Bộ mã chữ Việt dựa trên bộ mã ASCII:
TCNV3 (Hay ABC)
VNI
Bộ mã chung cho các ngôn ngữ và quốc gia: Unicode.
d) Bộ phông chữ Việt:
Phông dùng bộ mã TCNV3:
- Phông chữ thường VnTime, VnArial.
- Phông chữ hoa VnTimeH, VnArialH.
Phông dùng bộ mã Unicode: Arial, Tahoma
e) Các phần mềm hỗ trợ chữ Việt:
Hiện nay đã có một số phần mềm tiện ích như kiểm tra chính tả, sắp xếp, nhận dạng chữ Việt.
IV. Củng cố:
 - Cho học sinh so sách sự khác việt của việc dùng hệ soạn thảo với cách soạn thảo khác.
- Xem trước phần còn lại của bài. 
V. Rỳt kinh nghiệm 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ... ..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 
Tiết PPCT: 62
Ngày soạn: 30/02/2010
BÀI TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YấU CẦU :
- Nhắc lại, củng cố cỏc kiến thức cơ sở về mạng mỏy tớnh
- Cỏch truy cập trang web
- Cỏch tỡm kiếm thụng tin trờn Internet thụng qua mỏy tỡm kiếm
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN :
- Phương phỏp : Thuyết trỡnh, vấn đỏp .
- Phương tiện : Mỏy chiếu, mỏy tớnh, phụng chiếu hoặc bảng .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
- Ổn định trật tự lớp.
- Sĩ số . Cú mặt . Vắng mặt ..
2. Kiểm tra bài cũ.
Lấy ví dụ một địa chỉ cụ thể về địa chỉ hộp thư điện tử? Giải thích đâu là tên hộp thư? Đâu là tên máy chủ nơi đặt hộp thư?
3. Nội dung bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV: Ra câu hỏi và bài tập.
HS: Học sinh trả lời câu hỏi và làm bài tập.
*/ Các thuật ngữ chính:
Mạng máy tính; Mạng không dây; Máy chủ; Máy khách; Giao thức truyền thông; Mạng cục bộ; mạng diện rộng.
*/ Các thuật ngữ chính:
Internet; Bộ giao thức TCP/IP; Địa chỉ IP; ADSL; Wifi; Tên miền.
*/ Các thuật ngữ chính:
Siêu văn bản; HTML; Trang web; Website; Trình duyệt web; E-mail; Máy tìm kiếm.
I- Mạng máy tính:
1. Mạng máy tính là gì?
2. Hay nêu các phương tiện, giao thức thông của mạng máy tính?
3. Phân lại mạng máy tính. So sánh mạng LAN và mạng WAN (Mạng cục bộ và mạng diện rộng)?
4. Có mấy mô hình mạng máy tính? là những mạng nào?
II- Mạng thông tin toàn cầu Internet:
1. Internet là gì?
2. Kế nối bằng cách nào? Có mấy cách kết nối phổ biến?
3. Các máy tính giao tiếp với nhau bằng cách nào?Nêu tóm tắt cách gửi gói tín để người nhận nhận được gói tin.
III- Một số dịch vụ cơ bản của Internet:
1. Hãy nêu cách tổ chức thông tin và truy cập thông tin?
2. Có mấy cách tìm kiếm thông tin? Là những cách nào?
3. Cho ví dụ một địa chỉ thư điận tử? Giải thích đâu là tên truy cập, đâu là tên địa chỉ máy chủ.
4. Hãy nêu các vấn đề về bảo mật thông tin? 
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI 
1. Nội dung đó học
Nhắc lại toàn bộ chương IV.
2. Cõu hỏi, bài tập về nhà
Đọc và chuẩn bị bài tập và bài tập thực hành số 10 - Sử dụng trình duyệt Internet Explorer.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 
Tiết PPCT: 63-64
Ngày soạn: 30/02/2010
bài tập và thực hành 10 (2 tiết )
Sử dụng trình duyệt internet explorer
I. MỤC ĐÍCH, YấU CẦU :
- Làm quen với việc sử dụng trình duyệt Internet Explorer.
	- Làm quen với một số trang web để đọc, lưu thông tin và duyệt các trang web bằng các liên kết. 
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN :
- Phương phỏp : Thuyết trỡnh, vấn đỏp .
- Phương tiện : Mỏy chiếu, mỏy tớnh, phụng chiếu hoặc bảng .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
- Ổn định trật tự lớp.
- Sĩ số . Cú mặt . Vắng mặt ..
2. Kiểm tra bài cũ. Khụng.
3. Nội dung bài mới.
Tiết 1 (Tiết PPCT: 63)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV: Hướng dẫn học sinh thực hành theo nội dung bài thực hành số 10.
HS: Nghe giảng và thực hiện các thao tác theo nội dung bài tập thực hành.
I- Nội dung:
1. Khởi động trình duyệt Internet Explorer(IE)
 - Kích đúp chuột trái vào biểu tượng trên màn hình Desktop.
- Nhấn phím Internet trên bàn phím nếu có.
Màn hình xuất hiện cửa sổ làm việc của IE.
2. Truy cập bằng địa chỉ:
- Gõ địa chỉ vào ô địa chỉ VD: 
- Nhấn Enter.
Trang web sẽ được mở ra.
Ô địa chỉ
3. Duyệt trang web:
Nháy chuột vào nút Back để qua về trang trước đã duyệt qua;
Nháy chuột và nút Forward để tiến tiếp trang tiếp theo trong các trang đã duyệt qua;
Nháy chuột vào các liên kết để chuyển từ một trang web này đến một trang web khác.
*/ Chú ý: Các liên kết thường những cụm từ được gạch chân hoặc được hiện thị với màu xanh dương. Có thể nhận biết bằng cách di con trỏ chuột sẽ hiện hình bàn tay khi chuột di vào chúng.
VD: Nháy chột vào liên kết giáo dục, quốc tế
Tiết 2 (Tiết PPCT: 64)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV: Hướng dẫn học sinh thực hành theo nội dung bài thực hành số 10.
HS: Nghe giảng và thực hiện các thao tác theo nội dung bài tập thực hành.
4. Lưu thông tin:
- Thực hiện các thao tác lưu hình ảnh:
Nháy nút chuột phải vào hình cần lưu, một bảng chọn được hiện ra;
Nháy chuậot vào Save Picture As hiển thị hộp thoại ta lựa chọn vị chí lưu ảnh.
Nếu chấp nhận (lựa chọn thư mục chứa ảng và đặt tên cho ảnh)
Nháy vàoâ Save để hoàn tất.
- Lưu tất cả các thôn tin trên trang web:
 1) Chọn lệnh File à Save As
 2) Chọn tên tệp và chọn vị trí lưu tệ trong hộp thoại được mở ra
 3) Nháy chột vào Save để lưu trữ.
- Để in thông tin trên trang web hiện thời, ta chọn File à Print
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI 
1. Nội dung đó học
Khởi động trình duyệt Internet Explorer (IE). Truy cập trang web bằng địa chỉ. Lưu thông tin.
2. Cõu hỏi, bài tập về nhà
Đọc và chuẩn bị bài tập và bài tập thực hành số 11 - Thư điện tử và máy tìm kiếm thông tin.
V. RÚT KINH NGHIỆM. 
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 
Tiết PPCT: 65-66
Ngày soạn: 30/02/2010
bài tập và thực hành 11
Thư điện tử và máy tìm kiếm thông tin
I. MỤC ĐÍCH, YấU CẦU :
- Đăng ký hộp thư điện tử mới;
	- Đọc, soạn và gửi thư điện tử;
	- Tìm kiếm thông tin đơn giản nhờ máy tìm kiếm thông tin.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN :
- Phương phỏp : Thuyết trỡnh, vấn đỏp .
- Phương tiện : Mỏy chiếu, mỏy tớnh, phụng chiếu hoặc bảng .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
- Ổn định trật tự lớp.
- Sĩ số . Cú mặt . Vắng mặt ..
2. Kiểm tra bài cũ. Khụng.
3. Nội dung bài mới.
Tiết 1 (Tiết PPCT: 65)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
 GV: Hướng dẫn học sinh cách đăng nhập hộp thư mới; đọc thư, soạn và gửi thư; tìm kiếm thông tin trên máy tìm kiếm.
 HS: Nghe giảng và làm theo hướng dẫn của giáo viên.
*/ Lưu ý: Khi sử dụng dịch vụ Internet:
- Luôn chạy phần mềm vius và cập nhật thường xuyên;
- Không mở các tệp kèm thư điện tử không chắc chắn an toàn;
- Chỉ nhận các tệp từ những website tin cậy;
- Khi cần dùng mật khẩu nên sử dụng mật khẩu dài hơn tám ký tự gồm cả chữ và số;
- Không cung cấp các thông tin cá nhân (họ tên, địa chỉ, tên trường, thông tin gia đình), ảnh khi hội thoại trực tuyến.
- Khi sử dụng các thông tin trên Internet, cần lưu ý đến vấn đề bản quyền.
I- Nội dung:
1. Thư điện tử:
 a) Đăng nhập hộp thư điện tử trên website của Yahoo Việt Nam thông qua địa chỉ 
1) Mở trang web 
2) Nháy chuột và nút Đăng ký - đăng ký hộp thư mới.
Hình ảnh
3) Khai báo các thông tin cần thiết.
4) Theo các chỉ dẫn tiếp để hoàn thành hộp thư.
b) Đăng nhập hộp thư:
1) Mở trang chủ Website (
2) Gõ tên truy cập và mật khẩu;
3) Nháy chuột vào đăng nhập để mở thư.
c) Sử dụng hộp thư:
- Đọc thư:
1) Nháy chuột vào nút hộp thư để xem danh sách các thư;
2) Nháy chuột vào phần chủ đề của thư muốn đọc.
- Soạn thư và gửi thư:
1) Nháy chuột vào nút soạn thư;
2) Gõ địa chỉ người nhận vào ô người nhận;
3) Soạn nội dung thư;
4) Nháy chuột vào nút gửi để gửi thư.
- Đóng hộp thư: Nháy chuột vào nút đăng xuất để kết thúc khi khônglàm việc với hộp thư.
- Một số thành phần cơ bản của hộp thư điện tử:
 + Địa chỉ người nhận (To);
 + Địa chỉ người gửi (From);
 + Chủ đề (Subject);
 + Ngày tháng gửi (Date);
 + Nội dung thư (Mail Body);
 + Tệp gắn kèm (Attachments);
 + Gửi một văn bản sao đến địa chỉ khác (CC).
Tiết 2 (Tiết PPCT: 66)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV: Hướng dẫn học sinh cách đăng nhập hộp thư mới; dọc thư, soạn và gửi thư; tìm kiếm thông tin trên máy tìm kiếm.
 HS: Nghe giảng và làm theo hướng dẫn của giáo viên.
*/ Lưu ý: Khi sử dụng dịch vụ Internet:
Luôn chạy phần mềm vius và cập nhật thường xuyên;
Không mở các tệp kèm thư điện tử không chắc chắn an toàn;
Chỉ nhận các tệp từ những website tin cậy;
Khi cần dùng mật khẩu nên sử dụng mật khẩu dài hơn tám ký tự gồm cả chữ và số;
Không cung cấp các thông tin cá nhân (họ tên, địa chỉ, tên trường, thông tin gia đình), ảnh khi hội thoại trực tuyến.
Khi sử dụng các thông tin trên Internet, cần lưu ý đến vấn đề bản quyền.
I- Nội dung:
2. Máy tìm kiếm Google:
1) Khởi động: Mở trang web 
2) Sử dụng khoá tìm kiếm: VD: Điểm thi đại học;
3) Nhấn Enter hoặc nháy vào nút tìm kiếm với Google.
 - Cách tìm kiếm (Tìm kiếm theo chủ đề).
 - Sử dụng công cụ nâng cao: (Tìm kiếm với nhiều chi tiết)
 - Tìm kiếm hình ảnh: (Gõ từ khoá vào ô tìm kiếm để tìm ảnh có liên quan đến khoá) VD: Người mẫu.
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI 
1. Nội dung đó học
Thư điện tử, tạo hộp thư mới, mở dọc thư, gửi thư; Cách tìm kiếm thông tin
2. Cõu hỏi, bài tập về nhà
Đọc bài đọc thêm số 6 và số 7 (Thiết kế trang Web đơn giản - Sự hình thành và phát triển của Internet).
V. RÚT KINH NGHIỆM. 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao An Tin Hoc Lop 10HK2.doc