Giáo án Ngữ văn 10 chi tiết

Giáo án Ngữ văn 10 chi tiết

Tiết 1, 2. Đọc văn

BÀI : TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM

A. Mục tiêu bài học Giúp HS:

1. Nắm được đại cương các bộ phận lớn và sự vận động phát triển của văn học.

2. Nắm được nét lớn về nội dung và nghệ thuật.

3. Bồi dưỡng niềm tự hào truyền thống văn hoá của dân tộc qua di sản văn học được học. Từ đó, có lòng say mê với văn học Việt Nam.

B. Phương tiện thực hiện - SGK, SGV, Thiết kế bài học

 - Các tài liệu tham khảo

C. Cách thức tiến hành kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.

D. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ

 2. Giới thiệu bài mới

 

doc 198 trang Người đăng kimngoc Lượt xem 1309Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 10 chi tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 6 / 9 / 2007.
Tiết 1, 2. Đọc văn
Bài : Tổng quan văn học Việt Nam
A. Mục tiêu bài học Giúp HS:
1. Nắm được đại cương các bộ phận lớn và sự vận động phát triển của văn học.
2. Nắm được nét lớn về nội dung và nghệ thuật.
3. Bồi dưỡng niềm tự hào truyền thống văn hoá của dân tộc qua di sản văn học được học. Từ đó, có lòng say mê với văn học Việt Nam.
B. Phương tiện thực hiện - SGK, SGV, Thiết kế bài học
 - Các tài liệu tham khảo
C. Cách thức tiến hành kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ
 2. Giới thiệu bài mới
Lịch sử văn học của bất cứ dân tộc nào đều là lịch sử tâm hồn của dân tộc ấy. Để cung cấp cho các em nhận thức những nét lớn về văn học nước nhà, chúng ta tìm hiểu tổng quan văn học Việt Nam.
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
GV. Em hiểu thế nào là tổng quan văn học Việt Nam?
HS. lí giải cách hiểu.
GV. Bổ sung.
 Hoạt động I 
GV. Văn học Việt Nam gồm mấy bộ phận lớn?
HS. đọc, theo dõi, đưa ra câu trả lời. 
 Hđ 1 
Gv. Hãy trình bầy những nét lớn của văn học dân gian?
HS. Trao đổi, kết luận.
 Hđ 2.
 GV. SGK trình bày nội dung gì? Hãy trình bầy khái quát về từng nội dung đó?
HS. thảo luận đưa ra kl
GV. Sau khi đã cho HS trình bày bằng miệng những vấn đề cần đạt trên, yêu cầu các em cụ thể hoá bằng Sơ đồ.
HS. 1 em trình bày lên bảng. Các em còn lại kẻ vào vở. Sau đó cùng nhau đối sánh, bổ sung.
GV. Truyền thống VH VN thể hiện ở những nét lớn nào? Hoạt động II
 GV. Nhìn tổng quát, vh Việt Nam có mấy thời kì phát triển ? Hđ 1
HS. Nhắc lại.
GV. Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX, nền văn học Việt Nam có gì đáng chú ý?
GV.Vì sao văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX có sự ảnh hưởng của văn học Trung Quốc?
HS. đọc SGK, lí giải.
GV. Hãy chỉ ra những tác phẩm và tác giả tiêu biểu của văn học chữ hán .
HS. Liệt kê.
GV. Hãy kể tên những tác phẩm của văn học trung đại viết bằng chữ Nôm.
HS. Liệt kê.
GV. Em có suy nghĩ gì về sự phát triển thơ Nôm của văn học trung đại?
HS. Thảo luận – kl. Hđ 2
GV. Văn học Việt Nam từ thế kỉ XX đến nay được gọi bằng nền văn học gì? Tại sao lại có tên gọi ấy?
HS. Bám sát sgk, thảo luận, nêu ý kiến.
GV. Văn học thời kì này được chia làm mấy giai đoạn và có đặc điểm gì?
GV- Gợi ý HS nêu 1 số đặc điểm văn học của từng thời kì (những nét lớn).
HS.nêu thật ngắn gọn.
GV. Nhìn một cách khái quát ta rút ra những kl gì về văn học Việt Nam?
 Hoạt động III 
 Hđ 1.
GV. Mối quan hệ giữa con người với thế giới tự nhiên được thể hiện như thế nào?.
HS .căn cứ vào SGK để phát hiện ra những nét cơ bản về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên thể hiện trong văn học.
 Hđ 2
GV. Mối quan hệ giữa con người với quốc gia dân tộc được thể hiện như thế nào?
HS. Thảo luận- kl.
 Hđ 3
GV. Văn học Việt Nam đã phản ánh mối quan hệ xã hội như thế nào?. 
HS. Vận dụng hiểu biết để tl.
- Cách nhìn nhận, đánh giá một cách tổng quát những nét lớn của văn học Việt Nam.
Các bộ phận hợp thành của văn học VN
* Văn học dân gian
* Văn học viết
Văn học dân gian
+ Khái niệm văn học dân gian( Sgk).
+ Các thể loại :
+ Đặc trưng : tính truyền miệng, tính tập thể và tính thực hành trong các sinh hoạt khác nhau của đời sống cộng đồng.
Văn học viết
- Khái niệm: là s/tác của trí thức được ghi lại bằng chữ viết, là s/tạo của cá nhân, văn học viết mang dấu ấn của tác giả.
- Hình thức văn tự: Hán, Nôm, Quốc ngữ. Pháp. 
- Hệ thống thể loại: Phát triển theo từng thời kỳ.
* Từ thế kỉ X -> XIX: v/ xuôi tự sự, Thơ, Văn biền ngẫu .
* Từ tk XX > nay ranh giới rõ ràng. Tự sự. Trữ tình. Kịch .
+ có2 tk phát triển: - Tk X đến XI X : VH trung đại
 - Từ XX đến nay: VH hiện đại .( chia 2thời kì: đầu tk XX- 1945; từ 1945 – hết tk XX )
+ Truyền thống văn học Việt Nam: đó là cn yêu nước và chủ nghĩa nhân đạo.
Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam
Thời kì văn học trung đại (từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX)
- Đây là nền văn học viết bằng chữ Hán và chữ Nôm.
- Nó ảnh hưởng của nền văn học trung đại tương ứng. Đó là văn học trung đại Trung Quốc. 
+ Về thơ chữ Hán: - Nguyễn Trãi với “ức Trai thi tập”
 - Nguyễn Du với “Bắc hành tạp lục”
+ Thơ chữ nôm: - Nguyễn Trãi với “Quốc âm thi tập”
 - N Bỉnh Khiêm với “Bạch Vân quốc ngữ thi tập”
 - Thơ Nôm Đường luật của HXHương, Bà H T Quan,
 “Truyện Kiều’’ của NDu, Nhiều truyện Nôm khuyết danh như: Phạm Tải Ngọc Hoa”, “Tống Trân Cúc Hoa”, ... 
* Sự p/triển của thơ Nôm gắn liền với sự trưởng thành và những nét tr/thống của vhtđ. Đó là lòng yêu nước, tinh thần n/đạo và hiện thực. Nó thể hiện t/thần ý thức dtộc đã phát triển cao.
Thời kì văn học hiện đại (từ đầu thế kỉ XX đến nay)
- p/triển trong t/đại mà qhệ sản xuất chủ yếu dựa vào hiện đại hoá. Mặt khác những luồng tư tưởng tiến bộ như những luồng gió mới thổi vào VN làm thay đổi nhận thức, cách nghĩ, cách cảm và cả cách nói của con ngườiVN. Nó chịu ảnh hưởng của văn học phương Tây. 
- Văn học thời kì này được chia làm 4 giai đoạn
+ Từ đầu thế kỉ XX đến năm 1930 + Từ 1930 đến 1945
+ Từ 1945 đến 1975 + Từ 1975 đến nay
- Đđ vh VN ở từng tkì có khác nhau.( gv bổ sung ngoài )
- Tiểu Kết : VhVN đạt được gtrị đặc sắc về nd và nt với nhiều tác giả được công nhận là danh nhân văn hoá thế giới như Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Hồ Chí Minh. Nhiều tác phẩm đã được dịch ra bằng nhiều thứ tiếng trên thế giới. 
Một số nội dung chủ yếu của văn học Việt Nam
Con người Việt Nam trong quan hệ với thế giới tự nhiên.
- Vhdg với tư duy huyền thoại đã kể lại qtrình nhận thức, cải tạo, chinh phục của ông cha ta với thế giới tự nhiên hoang dã, xd c/sống, tích luỹ hiểu biết p/phú về t /nhiên.
- Với con người, tn còn là người bạn thân thiết, hình ảnh núi, sông, bãi mía, nương dâu, đồng lúa, luôn gần gủi.
. H/ả tn thường gắn liền với lí tưởng đạo đức thẩm mỹ.
Con người VN trong mối quan hệ quốc gia dân tộc
- Con người VN sớm có ý thức xd quốc gia dt của mình. Vì vậy, một nền vh ynước có gtrị nhân văn sâu sắc xuyên suốt lịch sử vhVN. Nhiều tp lớn kết tinh lòng ynước như “Nam quốc sơn hà”. “Bình Ngô đại cáo”, “Tuyên ngôn độc lập”; nhiều tác gia ynước lớn như: NTrãi, NĐChiểu, PBC, HCM, Tố Hữu đã xdựng nên1 hệ thống tư tưởng ynước hoàn chỉnh.
Con người VN trong quan hệ xã hội
+ Trong xh có giai cấp đối kháng, vhVN đã lên tiếng tố cáo các thế lực chuyên quyền bạo ngược và thể hiện sự cảm thông chia sẻ với người bị áp bức đau khổ. 
- Cảm hứng này là tiền đề qtrọng cho sự hình thành CNHT và CNNĐ.
 Hđ 4 
GV. Văn học Việt Nam phản ánh ý thức bản thân ntn?
HS. Thảo luận- kl. 
 Lấy dẫn chứng cụ thể.
 Con người VN và ý thức về bản thân.
Vì lí do và ng/nhân khác nhau ở những gđoạn nhất định, vh đề cao những ý thức khác nhau. Cả dt phải chống ngoại xâm, chống đỡ với th/nhiên, con người VN phải đề cao ý thức cộng đồng hơn ý thức cá nhân. 
Gđ vh cuối tk XVIII hoặc gđ vh 1930 - 1945. ý thức cá nhân được đề cao. Đó là quyền sống của cá nhân con người, quyền được hưởng hạnh phúc và tình yêu. Những tác phẩm thơ HXH, “Chinh phụ ngâm” của ĐTC, “Cung oán ngâm” của NGT và đỉnh cao là “Truyện Kiều” ND
 Tk 1930 - 1945 nổi lên với vx l/mạn, thơ mới l/mạn và 1 số tp như “Tắt đèn” của NTT, tr/ngắn và tt của Nam Cao, ...
GV. Xu hướng chung của văn học Việt Nam là gì khi xây dựng mẫu người lí tưởng?
HS. Có thể dựa vào sách gk để trả lời.
 Hđộng IV
Học xong bài này cần lưu ý những điểm nào?
- Xd 1 đạo lí làm người với nhân phẩm tốt đẹp như nhân ái, thuỷ chung, tình nghĩa, vị tha, sẵn sàng xả thân vì sự nghiệp chính nghĩa,... 
Củng cố 
- Các bộ phận hợp thành văn học Việt Nam.
- Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam.
- Một số nội dung chủ yếu của văn học Việt Nam.
Lưu ý: Mỗi giai đoạn nên nhớ thành tựu: tác giả và tác phẩm tiêu biểu.
Ngày 7 / 9 /2007
Tiết : 3. Tiếng Việt
 Bài : Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ( t1)
A. Mục tiêu bài học
 Giúp HS nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp .
 - Nâng cao kĩ năng tạo lập, phân tích lĩnh hội trong giao tiếp.
 - Có thái độ hành vi phù hợp trong hđgt bằng ngôn ngữ. 
B. Phương tiện thực hiện - SGK, SGV
 - Thiết kế bài học
C. Cách thức tiến hành
GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ.
 2. Giới thiệu bài mới.
Trong c/sống hàng ngày, con người giao tiếp với nhau bằng p/tiện vô cùng quan trọng. Đó là ngôn ngữ. Không có ng/ ngữ thì không thể có kquả cao của bất cứ h/cảnh gtiếp nào...
 Hoạt động I
 Hđ 1
. Gọi H/S đọc và nhắc cả lớp theo dõi phần văn bản SGK
a. Các nhân vật giao tiếp nào tham gia trong hoạt động giao tiếp? Hai bên có cương vị và quan hệ với nhau như thế nào?
b. Người nói nhờ ngôn ngữ biểu đạt nội dung tư tưởng t/cảm của mình thì người đối thoại làm gì để lĩnh hội được ndung đó? Hai bên lần lượt đổi vai giao tiếp cho nhau như thế nào?
c. Hoạt động giao tiếp đó diễn ra trong hoàn cảnh nào? (ở đâu? vào lúc nào? khi đó ở nước ta có sự kiện lịch sử, xã hội gì?).
d. Hoạt động giao tiếp đó hướng vào nội dung gì? đề cập tới vấn đề gì?
e. Mục đích của giao tiếp là gì? cuộc giao tiếp có đạt được mục đích đó không?’
 Hđ2
a. Các nhân vật giao tiếp qua bài này?
b. Hoạt động giao tiếp đó diễn ra trong hoàn cảnh nào?
c. Nội dung giao tiếp? Về đề tài gì? bao gồm những vấn đề cơ bản nào?
HS. Trao đổi- kl.
d. Mục đích của giao tiếp? 
HS. Trao đổi- kl
e. Phương tiện giao tiếp được thể hiện như thế nào?
HS. Bám sát VB để trả lời.
 Hoạt động II 
Gv. Yêu cầu HS năm vững phần ghi nhớ.
HS . phải nhớ ngay tại lớp.
Tìm hiểu chung
Tìm hiểu văn bản
a. Nhân vật tham gia giao tiếp: 
 Vua Các bô lão
 cai quản đất nước những người có tuổi 
 Vì trăm họ. Có trách nhiệm cao.
b. Người t/gia giao tiếp ở đây phải đọc hoặc nghe xem người nói, nói những gì để lĩnh hội nd mà người nói phát ra. Các bô lão nghe vua Nhân Tông hỏi, ndung hỏi: Liệu tính ntn khi quân Mông Cổ tràn đến. Hai bên lần lượt đổi vai gtiếp. Các bô lão xôn xao tranh nhau nói. Lúc ấy vua lại là người nghe.
c. Hdgt diễn ra ở Điện Diên Hồng. Lúc này quân Nguyên Mông kéo 50 vạn quân ồ ạt sang xâm lược nước ta.
d. Hđộng gtiếp hướng vào ndung: Hoà hay đánh, nó đề cập tới vấn đề hệ trọng còn hay mất của quốc gia dân tộc, mạng sống con người.
e. Mđích gtiếp: Lấy ý kiến của mọi người, thăm dò lòng dân để hạ đạt mệnh lệnh quyết tâm giữ gìn đnước trong hoàn cảnh lâm nguy. Cuộc gtiếp đó đã đạt được mđích.
Tìm hiểu bài“Tổng quan về văn học Việt Nam
a. Người viết SGK và giáo viên, học sinh toàn quốc đều t/gia g/tiếp. Họ có độ tuổi từ 65 trở xuống đến 15 tuổi.
GiáoTiến sĩ đến học sinh lớp 10 THPT.
b. Hoàn cảnh có tổ chức giáo dục, chương trình quy định chung hệ thống trường phổ thông.
 c. Các bộ phận cấu thành của vh Việt Nam. Đồng thời phác hoạ tiến trình phát triển của lịch sử vhọc, thành tựu của nó. Vbản gtiếp còn nhận ra những nét lớn về nội dung và nghệ thuật của vh VN.
d. Người soạn sách muốn cung cấp tri thức cần thiết cho người học. Người học nhờ văn bản giao tiếp đó hiểu được kiến thức cơ bản của nền văn ... thiếu phụ. Oán trách mình chỉ là hình thức, là cái cớ để Vương Xương Linh lên án chiến tranh phi nghĩa đời Đường. Một lẽ khác, chiến tranh để lại biết bao hậu quả. Nạn nhân của nó là bà mẹ và em bé. Vì thế đây là lời tố cáo chiến tranh, những vần thơ phản chiến. 
- Học thuộc lòng phần phiên âm chữ Hán và hai bản dịch thơ. 
Đọc thêm:
Khe chim kêu
(Điểu minh giản) 
Vương Duy
Hướng dẫn đọc thêm
Yêu cầu cần đạt
I. Tìm hiểu chung 
 (H/S đọc phần tiểu dẫn SGK) 
- Phần tiểu dẫn (SGK) trình bày nội dung gì? 
- Phần tiểu dẫn (SGK) trình bày vài nét về Vương Duy và đặc điểm thơ ông. 
+ Vương Duy (701 - 761) thọ 60 tuổi. Tự là Ma Cật người đất Kì - Thái Nguyên nay thuộc tỉnh Sơn Tây - Trung Quốc. Đỗ tiến sĩ năm 21 tuổi là nhà thơ, hoạ sĩ nổi tiếng đời Đường. Vương Duy suốt đời làm quan song trong một thời gian dài lại sống gần như một ẩn sĩ. “Mỗi lần bãi triều về là đốt hương ngồi một mình đọc kinh niệm phật”.
+ Vương Duy để lại hơn bốn trăm bài thơ và nhiều tác phẩm hội hoạ. Đại bộ phận thơ ông là điền viên, sơn thuỷ (miêu tả ruộng vườn núi sông). Cảnh sắc thiên nhiên đa dạng song thể hiện sự thanh nhàn, yên tĩnh. Sự thanh nhàn biểu hiện ở cảnh vật có khi là màu sắc thanh tịch vô vi của đạo phật. 
II. Đọc - hiểu 
 (H/S đọc SGK) 
- Đọc đúng âm điệu phần phiên âm chữ Hán và hai bản dịch thơ.
- Tra phần giải thích để củng cố hiểu biết. 
1. Nhà thơ cảm nhận được hoa quế rơi chi tiết ấy nói lên về cảnh vật đêm xuân và tâm hồn thi sĩ như thế nào? 
- Cây quế cành lá sum sê nhưng hoa quế rất nhỏ. Nhà thơ cảm nhận được hoa quế rơi. Điều ấy chứng tỏ đêm xuân rất thanh tĩnh. Cảm nhận của nhà thơ rất tinh tế. Ông sống trong một tâm trạng thật thanh nhàn. Nhà thơ lắng nghe được tiếng rơi rất nhỏ ấy. 
“Người nhàn hoa quế nhẹ rơi, 
Đêm xuân lặng ngắt trái đồi vắng tanh”.
(Người nhàn hoa quế rụng. đêm xuân núi vắng teo)
Tâm hồn nhà thơ giao cảm chan hoà với thiên nhiên. 
2. Mối quan hệ giữa động và tĩnh được thể hiện như thế nào trong bài thơ? 
- Mối quan hệ giữa động và tĩnh được thể hiện: 
+ Giữa người và cảnh (người nhàn/hoa quế rụng).
+ Giữa đêm trăng thanh tĩnh và tiếng chim kêu.
Mối quan hệ này biểu hiện cảm xúc vừa tinh tế vừa sôi động trong mối quan hệ hoà cảm giữa thiên nhiên và con người. Nhà thơ lắng nghe được những gì nhỏ bé xao động xung quanh mình. Trăng sáng giữa đêm xuân. Núi rừng cũng bừng lên vẻ đẹp tiếng chim kêu làm cho bức tranh có hồn, sự sống vẫy gọi. 
3. Thử dùng một câu để tóm tắt bài thơ.
II. Củng cố 
- Đêm xuân trăng sáng, hoa quế rụng, tiếng chim kêu, người nhàn nhã.
- Học thuộc lòng bài thơ.
Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh
A. mục tiêu bài học
Giúp HS:
1. Nắm được các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh.
2. Xây dựng được kết cấu cho văn bản phù hợp với đối tượng thuyết minh.
B. Phương tiện thực hiện
- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.
C. cách thức tiến hành
GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, thực hành.
D. tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
(H/S đọc SGK) 
I. Khái niệm 
1. Thế nào là văn bản thuyết minh
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản nhằm giới thiệu, trình bày chính xác, khách quan về cấu tạo, tính chất, quan hệ, giá trị của một sự vật, hiện tượng một vấn đề thuộc tự nhiên, xã hội, con người. 
- Theo em có mấy kiểu thuyết minh?
- Có nhiều loại văn bản thuyết minh. Có loại chủ yếu trình bày, giới thiệu như thuyết minh về một tác giả, tác phẩm, một danh lam thắng cảnh, một di tích lịch sử, một phương pháp. Có loại thiên về miêu tả sự vật, hiện tượng với những hình ảnh sinh động giàu tính hình tượng. 
2. Kết cấu của văn bản thuyết minh
(H/S đọc hai văn bản SGK) 
- Xác định đối tượng và mục đích thuyết minh của từng văn bản? 
- Văn bản một: Giới thiệu Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân thuộc Đồng Tháp, huyện Đan Phượng, Hà Tây.
- Văn bản hai: Giới thiệu Bưởi Phúc Trạch - Hà Tĩnh. 
- Tìm các ý chính để tạo thành nội dung thuyết minh của từng văn bản?
- Văn bản một các ý chính là:
+ Giới thiệu sơ qua làng Đồng Văn, xã Đồng Tháp, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Tây.
+ Thông lệ làng mở hội trong đó có thổi cơm thi vào ngày rằm tháng giêng. 
+ Luật lệ và hình thức thi.
+ Nội dung hội thi (diễn biến cuộc thi). 
+ Đánh giá kết quả.
+ ý nghĩa hội thi thổi cơm ở Đồng Văn. 
- Văn bản hai ý chính là: 
+ Trên đất nước ta có nhiều loại bưởi nổi tiếng: Đoan Hùng (Phú Thọ), Mê Linh (Vĩnh Phúc), Long Thành (Đồng Nai), Phúc Trạch (Hà Tĩnh).
+ Miêu tả quả bưởi Phúc Trạch (Hình thể, màu sắc bên ngoài, mùi thơm của vỏ, vỏ mỏng). 
+ Miêu tả hiện trạng (màu hồng đào, múi thì màu hồng quyến rũ, tép bưởi, vị không cay, không chua, không ngọt đậm mà ngọt thanh).
+ ở Hà Tĩnh người ta biếu người ốm bằng bưởi. 
+ Thời kì chống Pháp, chống Mĩ thương binh mới được ưu tiên.
+ Bưởi đến các trạm quân y. 
+ Các mẹ chiến sĩ tiếp bộ đội hành quân qua làng. 
+ Trước cách mạng có bán ở Hồng Kông, theo Việt kiều sang Pari và nước Pháp. 
+ Năm 1938 bưởi Phú Trạch được trúng giải thưởng trong một cuộc thi. Ban giám khảo xếp vào hàng “Quả ngon xứ Đông Dương”.
- Phân tích cách sắp xếp các ý trong từng văn bản? Giải thích cơ sở của cánh sắp xếp ấy? 
- Văn bản một: Các ý đã được sắp xếp theo trình tự thời gian, giới thiệu hội thi và thi một công việc cụ thể nên người trình bày phải theo thời gian. Sự việc ấy được diễn ra từ lúc nào. Người giới thiệu đã theo quá trình vận động của cuộc thi mà lần lượt trình bày. 
- Văn bản hai: là sự kết hợp giữa nhiều yếu tố khác nhau.
+ Lúc đầu giới thiệu quả bưởi Phúc Trạch theo trình tự không gian (từ bên ngoài và trong) đ từ hình dáng bên ngoài đến chất lượng bên trong.
+ Sau đó giới thiệu giá trị sử dụng bưởi Phúc Trạch.
ã Người ốm.
ã Thương bệnh binh.
ã Bộ đội qua làng.
ã Sang cả Hồng Kông, Paris. 
Phần này theo trật tự lôgíc.
- Từ cách trả lời trên đây, hãy nêu thế nào là kết cấu của văn bản thuyết minh)?
- Kết cấu của văn bản thuyết minh là sự tổ chức, sắp xếp các thành tố của văn bản thành một đơn vị thống nhất hoàn chỉnh và phù hợp với mối quan hệ bên trong hoặc bên ngoài với nhận thức con người. 
II. Luyện tập 
Nếu phải thuyết minh bài “tỏ lòng” của Phạm Ngũ Lão thì chọn hình thức kết cấu nào? 
- Chọn hình thức kết cấu hỗn hợp:
+ Giới thiệu Phạm Ngũ Lão một vị tướng và cũng là môn khách, là con rể Trần Quốc Tuấn.
+ Đã từng đánh đông, dẹp bắc.
+ Ca ngợi sức mạnh của quân dân đời Trần trong đó có Phạm Ngũ Lão. 
+ Phạm Ngũ Lão còn băn khoăn vì nợ công danh. 
+ So sánh với Gia Cát Lượng thì thấy xấu hổ vì mình chưa làm được là bao để đáp đền nợ nước.
- Nếu phải thuyết minh một di tích một thắng cảnh của đất nước thì anh (chị) giới thiệu nội dung nào, sắp xếp ra sao?
Gợi ý học sinh làm. 
III. Củng cố 
- Tham khảo phần Ghi nhớ trong SGK. 
Lập dàn ý bài văn thuyết minh
A. mục tiêu bài học
Giúp HS biết lập dàn ý về văn thuyết minh và đề tài gần gũi, quen thuộc.
B. Phương tiện thực hiện
- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.
C. cách thức tiến hành
GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, thực hành.
D. tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
I. Ôn tập về dàn ý 
1. Nhắc lại bố cục của một bài làm văn và nhiệm vụ của mỗi phần.
2. Bố cục ba phần bài văn có phù hợp với văn bản thuyết minh không vì sao? 
- Mở bài: Giới thiệu sự vật, sự việc, đời sống cụ thể của bài viết.
- Thân bài: Nội dung chính của bài viết.
- Kết bài: Nên suy nghĩ, hành động của người viết. 
- Phù hợp. Bởi lẽ văn bản thuyết minh là kết quả của thao tác làm văn. Cũng có lúc người viết phải miêu tả, nêu cảm xúc, trình bày sự việc. 
3. So sánh phần mở bài và kết bài của văn tự sự thì văn bản thuyết minh có những điểm tương đồng và khác biệt nào? 
- Nhìn chung là tương đồng giữa văn bản tự sự và thuyết minh ở hai phần mở bài và kết bài. Song có điểm khác ở phần kết bài. ở văn bản tự sự chỉ cần nêu cảm nghĩ của người viết. ở văn bản thuyết minh phải trở lại đề tài thuyết minh, lưu lại những suy nghĩ cảm xúc lâu bền trong lòng độc giả. Điều này thì văn bản tự sự không cần thiết. 
4. Các trình tự sắp xếp ý cho phần thân bài kể dưới đây có phù hợp với yêu cầu của bài thuyết minh không? 
- Trình tự thời gian (từ xưa đến nay)
- Trình tự không gian (từ gần đến xa, từ trong ra ngoài, từ trên xuống dưới). 
- Điều này tuỳ thuộc vào từng đối tượng. Song nên đi ngược lại. Từ xa đến gần, từ ngoài vào trong, từ dưới lên trên.
- Trình tự chứng minh đ chứng minh cụ thể, ngắn gọn, tiêu biểu không có sự phản bác trong văn thuyết minh. 
II. Luyện tập tại lớp
- Muốn giới thiệu về một danh nhân một tác phẩm, tác giả tiêu biểu ta phải lần lượt làm những công việc gì? 
- (H/S đọc SGK và trả lời) 
- Muốn giới thiệu một danh nhân, một tác giả, tác phẩm tiêu biểu phải.
+ Xác định đề tài
* Một danh nhân văn hoá.
* Một người tìm hiểu kĩ và yêu thích. 
* Nguyễn Du, Nguyễn Trãi.  
+ Xây dựng dàn ý.
* Mở bài: Giới thiệu một cách tự nhiên danh nhân văn hoá ấy. Lời giới thiệu phải thực sự thu hút mọi người về đề tài lựa chọn. 
* Thân bài: Cần cung cấp cho người đọc những tri thức nào? Những tri thức ấy có chuẩn xác, có độ tin cậy hay không. 
+ Sắp xếp các ý theo hệ thống nào thời gian, không gian trật tự lôgich.
* Kết bài: 
+ Nhìn lại những nét chính đã thuyết minh về danh nhân.
+ Lưu giữ cảm xúc lâu bền trong độc giả.
III. Củng cố 
- Tham khảo phần Ghi nhớ trong SGK. 
mục lục
1
Tổng quan văn học Việt Nam
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
5
16
2
Khái quát văn học dân gian Việt Nam
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp theo)
Văn bản và đặc điểm của văn bản
18
26
29
3
Chiến thắng Mtao Mxây
Văn bản (tiếp theo)
33
40
4
Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thuỷ
Lập dàn ý bài văn tự sự
41
48
5
Uy-lít-xơ trở về
51
6
Ra-ma buộc tội
Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự
59
66
7
Tấm Cám
Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự
70
76
8
Tam đại con gà
Nhưng nó phải bằng hai mày
81
85
9
Ca dao than thân, yêu thương, tình nghĩa
Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
92
98
10
Ca dao hài hước
Lời tiễn dặn
Luyện viết đoạn văn tự sự
102
105
114
11
Ôn tập văn học dân gian Việt Nam
119
12
Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
126
134
13
Tỏ lòng
Cảnh ngày hè
Tóm tắt văn bản tự sự
136
140
144
14
Nhàn
Đọc "Tiểu Thanh kí"
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp theo)
149
155
159
15
Vận nước
Có bệnh, bảo mọi người
Hứng trở về 
Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng
Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ
162
163
165
166
171
16
Cảm xúc mùa thu
Trình bày một vấn đề 
174
180
17
Lập kế hoạch cá nhân
Thơ Hai-kư của Ba-sô
Lầu Hoàng Hạc
Nỗi oán của người phòng khuê
Khe chim kêu
183
185
189
192
195
18
Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh
Lập dàn ý bài văn thuyết minh
196
199

Tài liệu đính kèm:

  • docGiáo án Ngữ văn 10_cũng được.doc