TỔNG QUAN CÁC NỀN VĂN HỌC VIỆT NAM
QUA CÁC THỜI KÌ LỊCH SỬ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Thấy được hai bộ phận hợp thành và phát triển của VHVN:Văn học dân gian và văn học viết.
- Nắm được moat cách khái quát tíên trinh phát triển của văn học viết.
- Hiểu được nội dung thể hiện con ngươi Việt Nam trong văn học.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1.Kiến thức:
Những bộ phận hợp thành, tiến trình phát triển của VHVN và tư tưởng tình cảm của con người VN trong văn học,
2.Kĩ năng:
Nhận diện được nền văn học của moat dân tộc.
III.PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Phương pháp:phát vấn, nêu vấn đề, thuyết giảng, gơi mở
- Phương tiện:SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Giới thiệu bài mới:
Việt Nam với hàng ngàn năm văn hiến là một nước có sự phát triển mạnh và thu được nhiều thành tựu ở mọi mặt, đặc biệt ở lĩnh vực văn hoá, mà nòng cốt là văn học giữ một vai trò quan trọng song hành với lịch sử phát triển của đất nước. Quá trình phát triển đó đã gặt hái được những tinh hoa gì, hôm nay tôi sẽ giới thiệu cho các em rõ hơn.
Tiết 1+2: Đọc văn TỔNG QUAN CÁC NỀN VĂN HỌC VIỆT NAM QUA CÁC THỜI KÌ LỊCH SỬ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được hai bộ phận hợp thành và phát triển của VHVN:Văn học dân gian và văn học viết. - Nắm được moat cách khái quát tíên trinh phát triển của văn học viết. - Hiểu được nội dung thể hiện con ngươi Việt Nam trong văn học. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: Những bộ phận hợp thành, tiến trình phát triển của VHVN và tư tưởng tình cảm của con người VN trong văn học, 2.Kĩ năng: Nhận diện được nền văn học của moat dân tộc. III.PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Phương pháp:phát vấn, nêu vấn đề, thuyết giảng, gơi mở - Phương tiện:SGK, SGV, tài liệu tham khảo. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Giới thiệu bài mới: Việt Nam với hàng ngàn năm văn hiến là một nước có sự phát triển mạnh và thu được nhiều thành tựu ở mọi mặt, đặc biệt ở lĩnh vực văn hoá, mà nòng cốt là văn học giữ một vai trò quan trọng song hành với lịch sử phát triển của đất nước. Quá trình phát triển đó đã gặt hái được những tinh hoa gì, hôm nay tôi sẽ giới thiệu cho các em rõ hơn. BÀI GIẢNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS đọc phần mở đầu Sgk - Em cho biết nội dung phần vừa đọc? - HS đọc phần I sgk - Nền văn học Việt Nam bao gồm những bộ phận nào? ? VHDG có những thể loại nào? ? VHDG là sáng tác của ai? Lưu truyền bằng cách nào? ?VHV được viết bằng những loại chữ viết nào?là sáng tác của ai? - Lịch sử văn học Việt Nam phát triển qua ba thời kì, hãy chứng minh bằng các tác phẩm đã học cho mỗi thời kì ấy? - HS thảo luận nhóm 5 phút cử đại diện trình bày: T1&2:thời kì 1 T2&3 thời kì 2 - Ở giai đoạn này, xét về phương diện lịch sử có sự kiện gì đáng chú ý? Nó có tác động đến nền văn học không? - Em hãy nêu những nét đặc sắc truyền thống của văn học Việt Nam? - HS trả lời: - Gv nhận Xét chốt ý Tìm trong Truyện Kiều, Nguyễn Du đã sử dụng năm trường hợp thành ngữ hay tục ngữ một cách tài tình? A. Tìm hiểu chung - Nền văn học dân tộc có sức sống bền bỉ và mãnh liệt. - Nền văn học hình thành sớm, trải qua nhiều thử thách của lịch sử chống ngoại xâm. - Văn học phát triển không ngừng. - Nền văn học đa dân tộcphong phú, sáng tác của dân tộc Kinh tiêu biểu hơn cả. I. Các bộ phận, thành phần của nền văn học Việt Nam:VHDG và VHV.Hai bộ phận này có mối quan hệ mật thiết với nhau. 1.Văn học dân gian: VHDG thuộc tổng thể văn hoá dân gian ra đời từ thời kì sơ khai và phát triển mạnh mẽ ở thời kì cận hiện đại bao gồm nhiều thể loại như: thần thoại, truyền thuyết, cổ tích, ca dao, dân ca là sáng tác tập thể và truyền miệng, thể hiện tình cảm của nhân dân lao động. 2. Văn học viết: - Chủ yếu do đội ngũ tri thức sáng tạo được viết bằng chữ Hán, chũ Nôm và chữ Quốc Ngữ. - Là sáng tác của trí thức, mang đậm dấu ấn sáng tạo của cá nhân. II. Các thời kì phát triển của nền văn học 1. Thời kì từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX:Văn học trung đại. - Văn học viết bằng chữ Hán và chữ Nôm. - Văn học gắn với đấu tranh dựng nước và giữ nước. - Chịu ảnh hưởng của hệ thống thi pháp trung đại, đặc biệt là từ văn học Trung Quốc. - Tác giả, tác phẩm: Nam quốc sơn hà – Lí Thường Kiệt, Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi, Hịch tướng sĩ – Trần Quốc Tuấn, Nguyễn Du, Nguyễn Bỉnh Khiêm - Thơ văn chữ Nôm phát triển mạnh: Quốc âm thi tập - Nguyễn Trãi, Bạch Vân quốc ngữ thi - Nguyễn Bỉnh Khiêm, Truyền kì mạn lục – Nguyễn Dữ, Hồ Xuân Hương, Bà huyện Thanh Quan, Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn, Truyện Kiều - Nguyễn Du, Lục Vân Tiên – Nguyễn Đình Chiểu 2. Thời kì từ đầu thế kỉ XX đến CMT8 năm 1945. - Chữ viết chủ yếu bằng chữ Quốc ngữ. - Thực dân Pháp khai thác thuộc địa ðsự thay đổi về cơ cấu kinh tế, xã hội, đời sống văn hoá. - Nhiều tầng lớp mới ra đời với nhu cầu mới về văn hoá, văn nghệ. - Aûnh hưởng tư tưởng phương Tây. - Nghề in, nghề xuất bản, báo chí, chữ quốc ngữ phổ biến. - Hoạt động sáng tác, phê bình chuyên nghiệp. ð Tạo điều kiện đưa nền văn học vào thời kì hiện đại. 3. Thời kì từ CMT8 năm 1945 đến hết thế kỉ XX ¬ Từ 1945 – 1975 - Dân tộc phải đương đầu với hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ ðvăn học làm nhiệm vụ ïtuyên truyền chiến đấu, giáo dục chính trị, ca ngợi người anh hùng trên mặt trận. - Tác giả: Tố Hữu, Minh Huệ, Phạm Tiến Duật, Giang Nam, Nguyễn Trung Thành, Kim Lân ¬ Từ 1975 đến hết thế kỉ XX - Sau đại hội VI (1986) văn học mở rộng đề tài: chống tiêu cực và quan niệm về con người toàn diện (công dân, đời tư, xã hội, tự nhiên, tinh thần) - Văn học đổi mới về nội dung, nghệ thuật phản ánh quá trình đất nước đi lên con đường CNH, HĐH III. Một số nét đặc sắc truyền thống của văn học Việt Nam 1. Lòng yêu nước, tự hào dân tộc - Yêu quê hương - Gắn bó với phong tục cổ truyền - Nét đẹp tính cách - Tự hào về truyền thống dân tộc - Yêu nước gắn với lòng nhân ái - Yêu thiên nhiên 2. Người Việt Nam lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống. 3. Tình cảm thẩm mĩ: hướng về những cái đẹp nhỏ. nhắn, xinh xắn, giản dị nhưng tinh tế, tài hoa. 4. Sẵn sàng tiếp thu tinh hoa nhân loại (có chọn lọc). 5. Nền văn học Việt Nam có sức dẻo dai, bền bỉ mãnh liệt. 6. Thể loại: phong phú, đa dạng. B. Bài tập nâng cao - Biết bao bướm lả ong lơi (ong bướm lả lơi) - Mặt sao dày gió dạn sương (dạn dày gió sương) - Thân sao bướm chán ong chường bấy thân (ong bướm chán chường) 3.Hướng dẫn tự học: - Nắm vững bài học cũng như các giai đoạn phát triển của văn học Việt Nam. - Vẽ sơ đồ các bộ phận của VHVN. 4.Củng cố- Dăn dò. - Tiết sau: học bài VăÊn bản. - Trả lời các câu hỏi ở từng đề mục của SGK. ********************************************************************* Tuần 1 Tiết 3: Làm văn VĂN BẢN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được khái niệm và đặc điểm của văn bản. - Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: - Khái quát về văn bản. - Đặc điểm của văn bản. 2. Kĩ năng: - Dự đoán được nội dung của văn bản qua các dấu hiệu hình thức( tên gọi, thể loại ,thể thức cấu tạo văn bản). - Tạo lập văn bản hoàn chỉnh phù hợ với mục đíc và đối tượng giao tiếp. III.PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN. - Phương pháp: tổ chức dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, vấn đáp,. - Phương tiện:SGK,SGV, giáo án,. . IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Khi tham gia vào hoạt động giao tiếp cần phải chú ý đến những yếu tố nào? 3. Giới thiệu bài mới: Đọc một bài thơ, có người cho đó là tác phẩm, có người cho đó là văn bản. Cuộc trò chuyện giữa hai người hoặc một người đọc báo cáo trước tập thể cũng được gọi là văn bản Vậy, văn bản là gì và nó có đặc điểm gì, chúng ta sẽ đọc- hiểu qua tiết học này. BÀI GIẢNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS đọc sgk - Thế nào là văn bản? - Muốn tạo ra văn bản người viết phải làm gì? - GV cho HS thêm một số ví dụ về văn bản trong đời sống: văn bản trên bia đá, hoành phi, câu đối, bài thơ, tập thơ - HS đọc sgk - Văn bản có đặc điểm gì? - Đặc điểm hoàn chỉnh về hình thức được biểu hiện như thế nào? - Em hiểu văn bản phải có tác giả là ntn?Hãy trình các đặc điểm này? Tóm tắt văn bản Tổng quan nền văn học Việt Nam qua các thời kì lịch sử bằng dàn ý. - GV hướng dẫn và nhận xét I. Khái quát về văn bản - Trong giao tiếp bằng ngôn ngữ, nói phải thành lời, viết phải thành bài, lời nói và bài viết đó là văn bản. + Văn bản vừa là phương tiện, vừa là sản phẩm. + Do nhiều câu cấu tạo thành. + Độ dài ngắn khác nhau. - Muốn tạo văn bản cần xác định: + Mục đích tạo văn bản. + Đối tượng tiếp nhận văn bản. + Nội dung thông tin. + Nói và viết như thế nào. II. Đặc điểm của văn bản 1. Văn bản có tính thống nhất về đề tài, tư tưởng, tình cảm và mục đích - Văn bản nào cũng nói và viết về một đề tài cụ thể. Các từ ngữ, câu văn, đoạn văn phải bám sát đề tài văn bản từ đầu đến cuối. - Tư tưởng, tình cảm trong văn bản đã qui định cách chọn lựa từ ngữ, đặt câu làm cho văn bản có tính thống nhất. - Văn bản nào cũng có tính mục đích, tác động vào người nghe, người đọc để đạt được yêu cầu đã xác định trước. 2. Văn bản có tính hoàn chỉnh về hình thức - Văn bản có bố cục rõ ràng: mở bài, thân bài, kết bài. - Các câu được sắp xếp theo trình tự hợp lí. - Các đoạn văn được nối tiếp và hô ứng với nhau, có phương tiện liên kết phù hợp. - Đòi hỏi dùng từ chính xác, sắp xếp các từ ngữ có nhịp điệu 3. Văn bản có tác giả - Lá đơn, lời nói phải của một người cụ thể, bản báo cáo cũng phải có chức danh. - Tác phẩm văn chương phải có tên tác giả, mang đậm dấu ấn của tác giả. ¬ Luyện tập Đặt vấn đề Giải quyết vấn đề Kết thúc vấn đề 4.Hướng dẫn tự học: - Nắm vững các yêu câù về tạo lập văn bản. - Vân dụng các kiến thức trên để làm bài tập 3, 5. 5. Củng cố – dặn dò: - Nắm vững cách hiểu về văn bản, các đặc điểm, sự phân loại. - Tiếât sau:Trả lời câu hỏi theo từng đề mục trong bài phân loại văn bản theo phương thức biểu đạt. * Rút kinh nghiệm: Tuần 1 Tiết 4: Đọc văn PHÂN LOẠI VĂN BẢN THEO PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được đặc điểm cơ bản của các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt . - Thấy được sự kết hợp đan xen lẫn nhau giữa chúng trong một văn bản. - Biết vận dụng những kiến thức về các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt vào việc đọc văn và làm văn. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Văn bản theo phương thức biểu đạt: Văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuye ... h chất quan trọng hàng đầu trong sử dụng tiếng Việt là gì ? - HS trả lời - GV khái quát - Yêu cầu về mặt ngữ âm và chữ viết được đặt ra như thế nào ? - HS đọc sgk, trả lời - GV khái quát, diễn giảng, lấy thêm ví dụ * Luyện tập Bài tập 1 – sgk 184 - HS thảo luận, thực hành - GV nhận xét Bài tập 2 – sgk 184 - HS thảo luận, thực hành - GV nhận xét Bài tập 3 – sgk 184 - HS thực hành ở nhà * Sử dụng tiếng Việt phải có tính chính xác và tính nghệ thuật: - Tính chính xác: đúng qui tắc tiếng Việt, diễn đạt đúng nội dung cần thông tin, không gây hiểu lầm. - Tính nghệ thuật: vận dụng qui tắc của tiếng Việt linh hoạt, sáng tạo. I. Yêu cầu về mặt ngữ âm và chữ viết - Khi nói: phải phát âm theo ngữ âm chuẩn của tiếng Việt, không dùng từ địa phương. - Khi viết: + Viết đúng chính tả Ví dụ: trân châu (ngọc quí) chân trâu (chân con trâu) Nghỉ một lát rồi mới nói (nhấn mạnh hành động nghỉ) Nghĩ một lát rồi mới nói (nhấn mạnh về suy nghĩ trước khi nói) bàn bạc (trao đổi) bàng bạc (nhấn mạnh về màu sắc hoặc một cái gì đó thoáng qua) đường tắt (đi đường tắt) đường tắc (đường bị nghẽn lại) đau tay (đau ở chi trên) đau tai (đau ở bộ phận nghe) * Phân biệt: gi, d, r (giành giật, dành cho, rành rành) ch, tr (trong nhà, chong chóng) ng, ngh (ngào ngạt, nghe ngóng) x, s (xẻ gỗ, chia sẻ) c, q, k (ca, kê, qui) i, y (tai, tay) + Về nghệ thuật: khi phát âm phải tạo được sự hài hòa, uyển chuyển (tiết tấu, bằng trắc) II. Luyện tập Bài tập 1 - Chú ý âm tiết ở cuối câu: chói lọi (trắc) với ra ngoài (bằng); câu kế cận với câu trên kết thúc bằng hai từ sáng tác (trắc). à Sự kết hợp hài hòa bằng – trắc. Bài tập 2 - Hai đoạn trích giống nhau về tiết tấu, vần điệuà những ngày tháng khó khăn, vất vả triền miên. - Khác: + hiệp vần: ai (hoa, mai); iên (tiền, diên) + đó – thanh trắc câu trên >< tre – thanh bằng câu dưới. Bài tập 3 E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ - Nắm vững những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt (về mặt ngữ âm và chữ viết) - Tiết sau: Làm văn: Viết văn bản quảng cáo. ****************************************************************************** Tiết 136 Làm văn VIẾT VĂN BẢN QUẢNG CÁO A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: - Hiểu yêu cầu về ngữ âm và chữ viết trong khi sử dụng tiếng Việt. - Biết vận dụng hiểu biết vào đọc – hiểu văn bản và làm văn. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo. C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi. D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY - Ổn định tổ chức lớp. - Kiểm tra bài cũ: + Nêu khái quát quá trình phát triển của tiếng Việt ? - Giới thiệu bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS tự củng cố kiến thức có liên quan - GV chia tổ và phân công tình huống cho từng tổ - Các tổ thảo luận theo nhóm, chọn văn bản quảng cáo hay nhất - Mỗi tổ cử đại diện thuyết minh ý đồ quảng cáo - Các tổ khác lắng nghe và bổ sung, góp ý - GV tổng kết, cho điểm 1. Nhắc lại các nội dung cần có trong văn bản quảng cáo 2. Giới thiệu tình huống quảng cáo, phân công cho tổ - Tổ 1 à tình huống 1 - Tổ 2 à tình huống 2 - Tổ 3 à tình huống 3 - Tổ 4 à tình huống 4 3. Thuyết minh ý đồ quảng cáo E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ - Thực hành thêm để biết cách viết một văn bản quảng cáo đơn giản. - Tiết sau: Tổng kết về phương pháp đọc – hiếu văn bản văn học. ****************************************************************************** Tiết 137+138 TỔNG KẾT VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN VĂN HỌC A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: - Củng cố những hiểu biết về phương pháp đọc – hiểu văn bản văn học. - Có ý thức vân dụng phương pháp đọc – hiểu để hình thành năng lực đọc văn bản văn học. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo. C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi. D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY - Ổn định tổ chức lớp. - Kiểm tra bài cũ: + Nêu khái quát quá trình phát triển của tiếng Việt ? - Giới thiệu bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT Bài tập 1: Lập bảng xác định Tác phẩm Ngữ cảnh văn bản Ngữ cảnh tình huống Ngữ cảnh văn hóa Phú sông Bạch Đằng - Từ ngữ: + Khách miết + Đến sông Bạch Đằng + Bát ngát còn lưu + Chừ hổ mặt - Chia đoạn là thể hiện ngữ cảnh văn bản. - Hoàn cảnh sáng tác bài phú. Nhà Trần đang trên đường suy thoái. - Hồi tưởng của một tâm hồn nghệ sĩ có ý thức trách nhiệm với vận mệnh đất nước. Đại cáo bình Ngô - Từ ngữ: + Việc nhân nghĩa Việc xưa xem xét chứng cớ còn ghi, + Kiên quyết tiêu diệt kẻ thù (trận Bồ Đằng vỡ) + Từ ngữ liệt kê sự chiến thắng. - Chia đoạn làm rõ ngữ cảnh văn bản. - Sáng tác sau chiến thắng của ta, sự thất bại của giặc. - Tác giả thay mặt Lê Lợi viết. - Thù nhà, nợ nước đã trả xong. - Tâm hồn của nhà thơ, nhà văn, nhà quân sự, ngoại giao. - Người anh hùng. - Nhà thơ có mặt trong trận chiến. Trao duyên - Diễn biến ý thức nhân vật qua hai đoạn. - Tâm trạng rối bời: việc nhà tạm ổn, chuyện tình tan vỡ. - Tâm trạng đầy mâu thuẫn giữa tình yêu và hoàn cảnh. - Trong tình yêu , biết lo lắng cho người mình yêu. - Dùng lời lẽ để thực hiện mục đích. Nỗi thương mình - Biết bao khách - Khi tỉnh thân - Mặc là gì - Vui là chi ai - Chia 2 đoạn - Tâm trạng tan nát, đau đớn đến ê chề, mỏi mệt. - Tiếc thân, tiếc đời. - Thờ ơ với tất cả. - Vẻ đẹp của ý thức nhân phẩm. Chí khí anh hùng - Nửa thẳng dong. - Sao tình - Quyết dặm khơi - Tình vợ chồng nồng ấm, hạnh phúc. - Vẻ đẹp của người anh hùng. Bài tập 2 Tác phẩm Tư tưởng chính Chi tiết Cảnh ngày hè - Cảm xúc sôi nổi về sức sống của thiên nhiên. - Khát vọng mong mỏi cuộc sống no đủ. - Màu xanh của lá hòe. - Màu đỏ của hoa lựu. - Hương của hoa sen. - Lao xao ở một làng chài. - Tiếng ve kêu. - Dẽ có phương. Trao duyên Mâu thuẫn giữa ý thức nghĩa vụ (tự nguyện trao duyên) và ý thức về quyền sống, quyền hưởng hạnh phúc. - Biết mình không còn được yêu chàng Kim, nàng vẫn chăm lo hạnh phúc cho người mình yêu. - Chiếc vành của chung. - Xót người phận bạc. - Thấy hiu hiu chị về. - Dạ đài thác oan. - Phận bạc, hoa trôi lỡ làng. Thái sư Trần Thủ Độ Nhân cách cứng cỏi, kiên quyết, tế nhị giữ vững kỉ cương phép nước, không kéo bè kéo đảng. - Với người hặc tội. - Với người lính giữ thềm cấm. - Với vợ mình và người xin chức câu đương. - Với anh ruột. Bài tập 3 Các nhận định đều không chính xác. Cụ thể: - Bài Tỏ lòngà phải nói rõ và hiểu công danh là lập công lớn cho sự nghiệp đất nước. - Bài Đọc Tiểu Thanh kí chưa đầy đủ, bài thơ là sự đồng cảm , chia sẻ với người tài hoa bất hạnh. - Đoạn trích Nỗi thương mìnhà chủ yếu là nỗi xót xa đau đớn về thân phận. E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ - Nắm vững phương pháp đọc – hiểu văn bản văn học. - Tiết sau: Tiếng Việt: Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt (tiếp theo). ****************************************************************************** Tiết 139 Tiếng Việt NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT (tiếp theo) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: - Nắm được yêu cầu về các mặt từ ngữ, ngữ pháp và phong cách chức năng trong khi sử dụng tiếng Việt. - Biết vận dụng những hiểu biết trên vào đọc – hiểu văn bản văn học. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo. C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi. D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY - Ổn định tổ chức lớp. - Kiểm tra bài cũ: + Nêu cách sử dụng tiếng Việt ở phương diện ngữ âm và chữ viết ? - Giới thiệu bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS đọc sgk - Trình bày những yêu cầu về từ ngữ khi sử dụng tiếng Việt ? - HS trả lời - GV nhận xét, khái quát - HS đọc sgk - Cách sử dụng tiếng Việt đặt ra yêu cầu về ngữ pháp như thế nào ? - HS trả lời, phân tích ví dụ sgk - GV nhận xét - HS đọc sgk - Nêu yêu cầu về phong cách chức năng khi sử dụng tiếng Việt ? - HS trả lời - GV khái quát * Luyện tập - HS thảo luận, trả lời - GV nhận xét, sửa chữa 2. Yêu cầu về từ ngữ - Sử dụng từ ngữ đúng nghĩa của nó. - Coi trọng tính nghệ thuật trong việc sử dụng từ ngữà trau dồi vốn hiểu biết về từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa, từ đồng âm. * Ví dụ – sgk 201 3. Yêu cầu về mặt ngữ pháp Quy tắc về ngữ pháp vô cùng quan trọng. Đó là những quy định vai trò chức năng của các bộ phận, từ trong câu. Nắm được yêu cầu nàyà giúp ta nói, viết đúng ngữ pháp và diễn đạt chính xác. - Nhận xét ví dụ sgk 202, 203. 4. Yêu cầu về mặt phong cách chức năng ngôn ngữ - Văn bản nào cũng được tạo ra theo một phong cách chức năng ngôn ngữ nhất địnhà khi sử dụng tiếng Việt để tạo lập văn bản, cần nhận rõ những đặc điểm phân biệt phong cách chức năng ngôn ngữ này với phong cách chức năng ngôn ngữ khác. II. Luyện tập Bài tập 1 Mua, bán (a) mua, bán (b) - Mua: đổi tiền lấy vật (hàng hóa) - Bán: đổi vật lấy tiền Bài tập 2 - Ăn, đớp: đưa thức ăn qua miệng vào nuô sống cơ thể. - đớp có nghĩa há miệng ngoạm nhanh lấy. Bài tập 3 - Ba, hai, mộtà được dẫn làm ví dụ có sự rút gọn danh từ. Vì một bát cơm là cụm danh từ. E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ - Nắm vững các yêu cầu khi sử dụng tiếng Việt. - Tiết sau: Làm văn: Trả bài viết số 8 (kiểm tra học kì II). ****************************************************************************** Tiết 140 Làm văn: Trả bài viết số 8 (kiểm tra học kì II).
Tài liệu đính kèm: