Giáo án Ngữ văn 10 tiết 50: Đọc - Văn: Cảnh ngày hè (Bảo kính cảnh giới - Nguyễn Trãi )

Giáo án Ngữ văn 10 tiết 50: Đọc - Văn: Cảnh ngày hè (Bảo kính cảnh giới - Nguyễn Trãi )

Tiết theo PPCT: 50

 Ký duyệt: Đọc - văn:

 CẢNH NGÀY HÈ

 ( Bảo kính cảnh giới - Nguyễn Trãi )

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 Giúp học sinh:

 - Cảm nhận được tư tưởng, tình cảm yêu đời, yêu thiên nhiênvà ước vọng cao đẹp của tác giả.

 - Thấy được Nt sử dụng từ ngữ đặc sắc, giàu sức gợi tả và ý thức của NTrãi trong việc tìm tòi, sáng tạo một thể thơ viết bằng Tiếng Việt.

 - Rèn kĩ năng đọc - hiểu văn bản VH

 - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, đất nước.

 

doc 5 trang Người đăng kimngoc Lượt xem 3943Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 10 tiết 50: Đọc - Văn: Cảnh ngày hè (Bảo kính cảnh giới - Nguyễn Trãi )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/12/2006
Tiết theo PPCT: 50
 Ký duyệt: Đọc - văn:
 cảnh ngày hè 
 ( Bảo kính cảnh giới - Nguyễn Trãi )
A. Mục tiêu bài học:
 Giúp học sinh:
 - Cảm nhận được tư tưởng, tình cảm yêu đời, yêu thiên nhiênvà ước vọng cao đẹp của tác giả.
 - Thấy được Nt sử dụng từ ngữ đặc sắc, giàu sức gợi tả và ý thức của NTrãi trong việc tìm tòi, sáng tạo một thể thơ viết bằng Tiếng Việt.
 - Rèn kĩ năng đọc - hiểu văn bản VH
 - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, đất nước.
 B. phương tiện thực hiện 
 - SGK, SGV
 - Thiết kế bài học.
 - Giáo án
 C. CáCH THứC TIếN HàNH
 GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo , gợi
 tìm , kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
 D. tiến trình dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Giới thiệu bài mới:
 Nguyễn Trãi không chỉ là một tác gia nổi tiếng với " Bình Ngô đại cáo "- áng thiên cổ hùng văn - mà còn là người tạo ra bông hoa đầu mùa rực rỡ nhất của thơ Nôm với " Quốc âm thi tập ". Trong đó phải kể đến bài thơ tiêu biểu " Cảnh ngày hè " (Bảo kính cảnh giới , số 43) 
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
I. Giới thiệu chung:
 ( HS đọc tiểu dẫn )
1. Nguyễn Trãi
Nêu những nét chính về tác giả?
2. Bài thơ:
Nêu xuất xứ và ý nghĩa nhan đề của bài thơ?
II. Đọc - hiểu khái quát
( HS đọc diễn cảm bài thơ)
1. Thể thơ
Bài thơ thuộc thể thơ nào?
2. Bố cục
Bài thơ có thể chia làm mấy phần?
III. Đọc - hiểu chi tiết
1. Cảnh ngày hè
Câu thơ một giới thiệu hoàn cảnh tác giả ngắm cảnh như thế nào?
Cảnh ngày hè được miêu tả với chi tiết nào? Thể hiện sức sống như thế nào? ( Phân tích sức gợi tả của các tính từ , ĐT, từ láy trong việc biểu hiện hình tượng và cảm hứng )
Những hình ảnh, chi tiết ấy thể hiện cảm nhận của tác giả về thiên nhiên, cuộc sống như thế nào?
2. Tâm sự của nhà thơ
Bài thơ thể hiện tâm trạng, mong ước gì của tác giả?
Chú ý hoàn cảnh ngắm cảnh là nhàn, nhưng đích cuối cùng không là cảnh TN mà là người dân-> Ngắm cảnh không thụ động 
IV. Kết luận:
Đánh giá chung về bài thơ?
V. Bài tập nâng cao:
 ( HS thảo luận)
- Nguyễn Trãi ( 1380 - 1442 )
- Anh hùng DT, nhà văn hoá lớn, để lại di sản phong phú đồ sộ.
- Sự nghiệp sáng tác: Chữ Hán + Nôm
 * Tập thơ " Quốc âm thi tập " ( chữ Nôm) gồm 254 bài 
 + Vị trí: Tập thơ nôm cổ nhất, hay nhất
 + Nội dung: Vẻ đẹp tâm hồn của NTrãi, lí tưởng nhân nghĩa, tình yêu TN, con người; Khát vọng về một cuộc sống thanh bình, HP cho ND
 + Hình thức: Chủ yếu là thể thơ thất ngôn bát cú xen lục ngôn -> Cách tân.
- Xuất xứ : Thuộc chùm thơ " Bảo kính cảnh giới " ( 61 bài) thuộc " Quốc âm thi tập "
 Tên bài thơ " Cảnh ngày hè " - Do người biên soạn đặt
- Nhan đề: " Bảo kính cảnh giới "- Gương báu răn mình, nhưng nhiều bài thơ không hề răn dạy ai mà chỉ là khúc tâm tình, tâm sự của nhà thơ về con người, cuộc sống, bản thân.
- Hoàn cảnh ra đời: Căn cứ vào nội dung có lẽ lúc tác giả không được vua tin dùng, cuộc sống nhàn dật.
- Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
Nhưng câu 1 và câu 8 : Sáu tiếng	{ Cách tân
 ngắt nhịp linh hoạt 
-> Câu 1 và 8 trở thành câu độc lập ( Bình thường trong thơ Đường luật câu 1 phải gắn với câu 2, thành một " liên " chỉnh thể )
- Bố cục:
 + Sáu câu thơ đầu : Cảnh ngày hè
 + Hai câu cuối : Tâm trạng thi nhân
- Câu 1: 
 + " Rồi "- Rỗi rãi, nhàn nhã, không vướng bận điều gì
-> Nhịp 1/2/3 nhấn mạnh hoàn cảnh nhàn nhã về thời gian ( tâm không nhàn)
 + " Hóng mát "- Tâm hồn thư thái, thanh thản, thả hồn với thiên nhiên
 + " Ngày trường" - ngày dài, 
{-> Câu 1 đã giới thiệu hoàn cảnh, tâm trạng, thanh thản, thư thái trước thiên nhiên
- Năm câu thơ tiếp:
 + Đùn dùn: Từ láy, ĐT mạnh - dồn dập tuôn ra
 + Giương( ĐT): giương rộng ra, tán cây toả rộng che rợp mặt đất
 + ( Hoè) lục: Xanh thẫm
 + Phun: ĐT mạnh
 + Tiễn: Ngát, nức
 hương
 + Lao xao chợ cá: Âm thanh bình thường của chợ cá
 Từ láy + đảo ngữ = nhộn nhịp
 + Dắng dỏi: Từ láy- lảnh lảnh, tiếng kêu liên tục vang dội
 " Cầm ve" - ẩn dụ: Tiếng ve nghe như tiếng đàn - du dương, rộn rã, đầy đử giai điệu
 + Tịch dương: trời chiều 
 => Bức tranh cảnh vật và cuộc sống cuối hè, cuối ngày với đầy đủ màu sắc hương vị, âm thanh. Bức tranh sinh động, giản dị tràn đầy sức sống, vui tươi, rộn ràng - Nhà thơ cảm nhận không chỉ bằng những giác quan thông thường mà bằng cả tâm hồn tinh tế, nhạy cảm, giao cảm mãnh liệt với cuộc sống 
=> Tình yêu TN, cuộc sống tha thiết mãnh liệt 
 ( So sánh:
 + Bức tranh TN trong thơ cổ thường Tĩnh, nhưng ở đây Động
 + Cảnh ngày hè: Gợi nóng nực
 Ngày nắng chang chang lưỡi chó lè
 - Hồng đức Quốc âm thi tập -
 Ai xui con quốc gọi hè
 Cái nắng nung người nóng nóng ghê 
 - Từ Diễn Đồng -)
- Ngu cầm: Điển tích ( SGK)
- Dẽ có: Lẽ ra nên có - ước mong
- Dân giàu đủ khắp đòi phương: Không giới hạn một DT, một quốc gia nào mà ND, nhân loại
-> Hai câu kết có 2 cách hiểu:
 + Câu 1: Ca ngợi sự thái bình
 + Câu 2: Ước mong ND giàu có no đủ
Cách hiểu này cũng thể hiện vẻ đẹp tâm hồn Nthơ: Tha thiết gắn bó với ND đất nước. Ước mong khát vọng của dân giàu nước mạnh là tình cảm thường trực sâu nặng.
 Liên hệ: " Bui một tấc lòng ưu ái cũ..."
 -> Yêu nước thương dân
- Bài thơ là bức tranh phong cảnh ngày hè đặc trưng, giản dị, quen thuộc và sinh động, vui tươi, giàu sức sống - Thể hiện vẻ đẹp tâm hồn vui sống, tươi trẻ, yêu tha thiết TN, cuộc sống, chan hoà với TN và canh cánh nỗi niềm ưu ái, khát vọng HP cho ND
- NT: Sáng tạo về hình thức thơ, sử duịng từ láy tài tình, sử dụng ĐT, tính từ giàu giá trị tạo hình, biểu cảm.
- Quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ: Hài hoà - Cảnh để biểu hiện tình, tình khiến cảnh thêm đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • doc38 canh ngay he - nguyen trai.doc