Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 74: Tiếng Việt: Những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt

Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 74: Tiếng Việt: Những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt

Tiết 74: Tiếng việt:Những yêu cầu về sử dụng tiếng việt

I.Mục tiêu cần đạt

Giúp HS:

1.Kiến thức

-Nắm được những yêu cầu về sử dụng tiếng việt ở các phương diện:phát âm,chữ viết,dùng từ,đặt câu,cấu tạo văn bản,và phong cách chức năng ngôn ngữ

- Những yêu cầu sử dụng hay để đạt hiệu quả giao tiếp cao

2.Kĩ năng

-Vận dụng được những yêu cầu đó vào việc nói,viết chuẩn mực và có hiệu quả

-Sửdụng sáng tạo, linh hoạt theo các phương thức chuyển đổi, theo các phép tu từ

- Phát hiện, phân tích và sửa lỗi về phát âm, về chữviết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản, về phong cách ngôn ngữ.

 

doc 9 trang Người đăng phamhung97 Lượt xem 3701Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 74: Tiếng Việt: Những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
Họ tên : Kiều Thị Thảo
Lớp: K39C Sư Phạm Ngữ Văn
Mssv:135d1402170145
Tiết 74: Tiếng việt:Những yêu cầu về sử dụng tiếng việt
I.Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
1.Kiến thức
-Nắm được những yêu cầu về sử dụng tiếng việt ở các phương diện:phát âm,chữ viết,dùng từ,đặt câu,cấu tạo văn bản,và phong cách chức năng ngôn ngữ
- Những yêu cầu sử dụng hay để đạt hiệu quả giao tiếp cao
2.Kĩ năng
-Vận dụng được những yêu cầu đó vào việc nói,viết chuẩn mực và có hiệu quả
-Sửdụng sáng tạo, linh hoạt theo các phương thức chuyển đổi, theo các phép tu từ
- Phát hiện, phân tích và sửa lỗi về phát âm, về chữviết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản, về phong cách ngôn ngữ.
3.Thái độ
Giúp HS có thêm niềm yêu thích và trân trọng,giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
II.Phương pháp và phương tiện dạy học
1.Giáo viên
-Phương pháp : diễn giảng,thảo luận nhóm,đặt câu hỏi,
-Phương tiện: SGK,SGV,Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 tập 2,giáo án,tài liệu tham khảo,đồ dụng dạy học kèm theo
2.Học sinh
Chuẩn bị vở soạn,vở ghi,SGK,đồ dùng học tập
III.Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức(1p)
+Trang phục
+Vệ sinh
+Bàn ghế
+Sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ(3p)
Kiểm tra bài “Khái quát lịch sử tiếng Việt”
Kể tên 5 thời kì phát triển của lịch sử tiếng Việt?Vai trò của chữ viết
3.Dẫn vào bài mới(1p)
Bài hôm trước chúng ta đã cùng nhau đi tìm hiểu lịch sử phát triển của tiếng Việt qua mỗi thời kì.Chúng ta có thể thấy TV là tài sản vô cùng quý giá của dân tộc ta,là ngôn ngữ quốc dân đáng để tự hào.TV có những vẻ đẹp rất độc đáo mà không phải ai cũng có thể phát hiện ra được,và khi chúng ta sử dụng những vẻ đẹp đó bắt đầu xuất hiện.Để có thể sử dụng được TV chúng ta cũng cần những yêu cầu nhất định và bài ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu “Những yêu cầu sử dụng TV” để từ đó biết cách sử dụng chính xác ,phù hợp trong mọi hoàn cảnh .
4.Dạy bài mới
Hoạt động của Gv và HS
Yêu cầu cần đạt
HĐ1.Hướng dẫn tìm hiểu cách sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt(18p)
Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận và hoàn thành các nhiệm vụ trong từng phần
Nhóm 1.Tìm hiểu phần I.1
GV đặt các yêu cầu như trong sgk
-Hãy phát hiện lỗi về chữ viết( do ảnh hưởng của phát âm không đúng chuẩn mực),chữa lại cho đúng
-Đọc đoạn hội thoại sau đây giữa một người cháu (ở thành phố) với 1 người bác ở nông thôn và phân tích sự khác biệt của những từ phát âm theo giọng địa phương so với những từ tương ứng trong ngôn ngữ toàn dân
Nhóm 1 thảo luận và trả lời ,các nhóm khác bổ sung
Gv chốt ý
Vậy thì qua ví dụ trên,chúng ta rút ra được những yêu cầu gì về ngữ âm và chữ viết khi sử dụng tiếng Việt?
Nhóm 2.Tìm hiểu và trả lời câu hỏi phần I.2
-Hãy phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ
-Lựa chọn những câu dùng từ đúng
Từ những ví dụ trên các em rút ra được những yêu cầu gì về từ ngữ khi sử dụng Tiếng Việt? 
Nhóm 3 thảo luận I.3 và làm các yêu cầu
-Phát hiện và chữa lỗi
-Lựa chọn các câu văn đúng
-Phân tích lỗi và sữa lại đoạn văn
Khi đặt câu cần chú ý những yêu cầu gì về ngữ pháp?
Nhóm 4 thảo luận và làm các yêu cầu phẩn I.4
-Phân tích và chữa lại từ
-Nhận xét về các từ ngữ
Cần những yêu cầu gì về từ ngữ khi dùng trong các phong cách ngôn ngữ khác nhau?
HĐ2:Yêu cầu học sinh làm việc theo bàn các ví dụ trong sgk
Gv gọi bất kì một HS trong bàn trả lời
Qua những ví dụ trên em rút ra được kết luận gì trong việc sử dụng tiếng việt hay và đạt hiệu quả?
Yêu cầu 1 hs đọc ghi nhớ sgk
HĐ3: Cho hs làm phần luyện tập,Gv hướng dẫn
Bài tập 1 : Lựa chọn từ ngữ viết đúng
GV chia lớp làm 3 nhóm: Chơi trò chơi tiếp sức
Lần lượt từng thành viên viết từ ngữ đúng sau đó chạy về chỗ và tiếp tục các thành viên khác lên viết,mỗi thành viên chỉ được viết 1 từ ngữ đúng
Nhóm nào hoàn thành trước và lựa chọn đúng từ ngữ sẽ là nhóm chiến thắng
Bài tập 2:Phân tích tính chính xác và biểu cảm của các từ
GV gợi ý,hs làm bài
I.Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt
1.Về ngữ âm và chữ viết
a,Xét ví dụ
*Phát hiện ra lỗi và chữa lại
Nói và viết sai phụ âm cuối: giặc=>giặt
Nói và viết sai phụ âm đầu: dáo =>ráo
Nói sai thanh điệu, viết sai dấu: 
lẽ/đỗi => lẻ/đổi
*Phát hiện từ địa phương
-Từ địa phương: Dưng mờ,giời,bẩu,mờ
-Từ toàn dân: Nhưng mà,trời,bảo,mà
b, Yêu cầu
Khi sử dụng tiếng việt chúng ta cần tuân thủ những yêu cầu sau về ngữ âm và chữ viết:
Về ngữ âm: cần phát âm theo đúng chuẩn của ngôn ngữ tiếng Việt
Về chữ viết:cần viết đúng quy tắc hiện hành về chính tả và chữ viết nói chung
2. Về từ ngữ
 a,Xét ví dụ 
*Phát hiện và chữa lỗi
-Các ví dụ dùng từ chưa chính xác và gây hiểu lầm,hiểu sai về nội dung ý nghĩa của câu
- “chót lọt” => Cuối cùng,chót
“truyền tụng” =>truyền đạt,truyền thụ
“các” => do,
Số người mắc bệnh và chết vì bệnh truyền nhiễm
“pha chế” =>Những bệnh nhân cần phải mổ mắt được điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt do khoa dược pha chế
*Lựa chọn câu đúng 
-Các ví dụ dùng từ sai mục đích,dùng từ chưa chuẩn ở câu1 và câu 5
-Câu 2,3,4 đúng
-Câu 1: yếu điểm =>điểm yếu 
Câu 5: linh động => sinh động
b,Yêu cầu
Khi sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp cần dùng từ ngữ đúng với hình thức và cấu tạo, với ý nghĩa với đặc điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng Việt
3.Về ngữ pháp
a,Xét ví dụ
*Phát hiện và sữa lỗi
-Lỗi sai : Thừa từ,thiếu vị ngữ
-Nguyên nhân: Không phân định rõ thành phần chủ ngữ và thành ngữ
-Sửa: Bỏ từ “qua”,Bỏ từ “của” và thêm dấu “,”
Bỏ từ “đã cho” thay bằng dấu “,”
Không phân biệt được chủ ngữ và vị ngữ
Viết lại : Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình đã được thể hiện bằng những hành động cụ thể
Đó là lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình
*Lựa chọn câu văn đúng
-Câu 2,3,4 đúng
Câu 1 sai
-Sai:ý nghĩa mơ hồ
-Nguyên nhân: không phân định rõ chủ ngữ,vị ngữ,thành ngữ
-Sửa: Có được ngôi nhà,bà sống hạnh phúc hơn
Có được ngôi nhà người ta đã làm cho,bà sống hạnh phúc hơn
*Phân tích lỗi và sửa lại
Lỗi : Các câu văn sắp xếp chưa hợp lí,không có tính liên kết
Sửa:Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông bà Vương viên ngoại.Họ sống êm ấm dưới một mái nhà,hòa thuận và hạnh phúc cùng cha mẹ.Họ đều có những nét đẹp tuyệt vời.Thúy Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn.Vẻ đẹp của nàng hoa cũng phải ghen,liễu cũng phải hờn.Còn Thúy Vân có nét đẹp đoan trang,thùy mị.về tài thì Thúy Kiều hơn hẳn Thúy Vân.Thế nhưng,nàng đâu có được hưởng hạnh phúc.
b,Yêu cầu
Khi sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp cần cấu tạo câu đúng quy tắc ngữ pháp, sử dụng dấu câu thích hợp, các câu có sự liên kết chặt chẽ trong văn bản
4.Về phong cách ngôn ngữ
a,Xét ví dụ
*Phân tích và chữa lỗi
-Lỗi : “hoàng hôn” là từ thường được dùng trong PCNN nghệ thuật,không dùng trong PCNN hành chính
-Sửa: Thay bằng từ “buổi chiều”
“hết sức” là từ thường dùng trong khẩu ngữ,không dùng trong PCNN chính luận
Sửa: thay bằng từ “rất” “vô cùng”
*Nhận xét các từ thuộc ngôn ngữ nói trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt trong đoạn văn
-Các từ xưng hô: bẩm,cụ,con
Thành ngữ : trời chu đất diệt,một thước cắm dùi không có
-Các từ ngữ mang sắc thái khẩu ngữ : sinh ra,có dám nói gian,quả,về làng về nước,chả làm gì nên ăn
Những từ ngữ trên không thể dùng trong một lá đơn đề nghị,dù mục đích lời nói CP cũng là khẩn cầu,giống mục đích của một đơn đề nghị .Đơn đề nghị là văn bản thuộc PCNN hành chính,vì vậy cách dùng từ và diễn đạt phải mang tính quy ước xã hội,chẳng hạn CP nói : “Con có dám nói gian thì trời tru đất diệt’’ nhưng trong đơn thì phải viết “Tôi xin cam đoan những điều trình bày trên là đúng sự thật”
b,Yêu cầu
Cần nói và viết phù hợp với các đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong cách chức năng
II.Sử dụng hay,đạt hiệu quả giao tiếp cao(10p)
a,Xét ví dụ
1.Chết đứng còn hơn sống quỳ
-Hai từ : đứng và quỳ được sử dụng theo nghĩa chuyển
+Không miêu tả các tư thế cụ thể của con người
+Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ ,tức là được dùng với nghĩa bóng để nói tới nhân cách ,phẩm giá làm người.
+ Chết đứng : là cái chết hiên ngang của những người có lí tưởng
+ Sống quỳ : Cách sống hèn hạ của những kẻ không có lí tưởng,hoặc đã mất niềm tin trong cuộc sống.
Việc sử dụng như thế làm cho câu tục ngữ vừa có tính chất tạo hình vừa có giá trị biểu cảm cao.
2.Các cụm từ: chiếc nôi xanh,cái máy điều hòa khí hậu
Là những cách gọi tên khác để chỉ cây cối,nhưng đây là những cụm từ miêu tả có tính hình tượng và giá trị biểu cảm cao
3.Đoạn văn sử dụng :phép đối,phép điệp: Ai có súng dùng súng/Ai có gươm dùng gươmtạo ra nhịp điệu dứt khoát,khỏe khoắn,khẩn trương,tác động mạnh đến người đọc người nghe=> Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
KL: Khi nói và viết,không những phải sử dụng TV đúng chuẩn mực của nó,mà còn cần phải sử dụng một cách sáng tạo, chuyển đổi linh hoạt để lời văn có tính nghệ thuật và đạt hiệu quả giao tiếp cao
*Ghi Nhớ
III Luyện tập(10p)
Bài tập 1: Lựa chọn từ ngữ đúng
Bàng hoàng/chất phác/bàng quan/lãng mạn/hưu trí/uống rượu/trau chuốt/nồng nàn/đẹp đẽ/chặt chẽ.
Bài tập 2:Phân tích tính chính xác và biểu cảm của các từ
-Từ “lớp”:phân biệt người theo tuổi tác,thế hệ,không có nét nghĩa xấu,phù hợp với câu này.
Từ “hạng” có hàm ý phân loại tốt-xấu,không phù hợp cho câu văn này.
-Từ “phải” mang ý nghĩa bắt buộc,từ “sẽ” giảm nhẹ ý nghĩa bắt buộc hơn và phù hợp cho câu này
Bài tập 3:Phân tích chỗ đúng,sai và viết lại cho đúng
Đoạn văn chưa có tính liên kết chặt chẽ,diễn đạt chưa rõ nghĩa.
“Trong ca dao Việt Nam,những bài nói về tình yêu nam nữ là nhiều nhất,nhưng còn có nhiều bà thể hiện những tình cảm khác.Những con người trong ca dao yêu gia đình,yêu cái tổ ấm cùng nhau sinh sống,yêu nơi chôn nhau cắt rốn.Họ yêu người làng,người nước,yêu từ cảnh ruộng đồng đến công việc trong xóm,ngoài làng.Tình yêu đó nồng nhiệt và sâu sắc.
Bài tập 4: Câu văn có tính hình tượng và tính biểu cảm là nhờ dùng cụm từ cảm thán(biết bao nhiêu),dùng cụm từ miêu tả(oa oa cất tiếng khóc đầu tiên),dùng hình ảnh ẩn dụ(quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị)
Đây là một câu văn chuẩn mực và có giá trị nghệ thuật
Bài tập 5 : HS về nhà làm
 IV.Củng cố,dặn dò(2p)
 -Củng cố lại kiến thức bài học
 -yêu cầu hs vè nhà học bài làm bài tập và chuẩn bị bài mới “ Tóm tắt văn bản thuyết minh”

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan_25_Nhung_yeu_cau_ve_su_dung_tieng_Viet.doc