Giáo án Ngữ văn 12 chuẩn kì 1

Giáo án Ngữ văn 12 chuẩn kì 1

Tiết 17: Làm văn

NGHỊ LUẬN VỀ MỘT BÀI THƠ, ĐOẠN THƠ

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

- Mục đích, yêu cầu của bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.

- Cách thức triển khai bài nghị luận về một tác phẩm thơ.

2. Kĩ năng:

- Tìm hiểu đề, lập dàn ý cho bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.

- Huy động kiến thức và những cảm xúc, trải nghiệm của bản thân để viết bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.

 

doc 72 trang Người đăng kimngoc Lượt xem 2174Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 chuẩn kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 17: Làm văn
Ngày soạn: 23/09/2010
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT BÀI THƠ, ĐOẠN THƠ
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức:
Mục đích, yêu cầu của bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.
Cách thức triển khai bài nghị luận về một tác phẩm thơ.
Kĩ năng:
Tìm hiểu đề, lập dàn ý cho bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.
Huy động kiến thức và những cảm xúc, trải nghiệm của bản thân để viết bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH
Giáo viên:
Phương tiện dạy học: Giáo án, sgk, tài liệu chuẩn kiến thức-kĩ năng, tài liệu tham khảo.
Phương pháp: theo hướng quy nạp – từ ngữ liệu đi đến hình thành kiến thức, kĩ năng làm bài.
Học sinh:
Soạn bài theo trình tự nội dung của bài học trong sgk.
Phương tiện: vở soạn, sgk, tài liệu tham khảo.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định lớp (1’)
Kiểm tra bài cũ (5-7’)
Nội dung: Bài Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS.
Bài mới (37’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung.
 GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài làm văn số 1:
Tìm hiểu đề.
Lập dàn ý.
GV hướng dẫn cụ thể:
HS phân tích yêu cầu của đề tập trung vào những vấn đề sau:
+ Hoàn cảnh sáng tác bài thơ (chú ý bối cảnh lịch sử của đất nước).
+ Nội dung cần giải quyết trong bài viết (nội dung, nghệ thuật bài thơ).
- Dựa trên đề đã tìm hiểu, HS lập dàn ý cho bài viết theo những gợi ý cụ thể trong sgk.
Từ việc tìm hiểu đề, lập dàn ý cho bài văn số 1, HS rút ra ghi nhớ về cách làm bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.
Hoạt động 3: Luyện tập vận dụng.
Trên cơ sở đã thực hiện ở bước 1, GV hướng dẫn HS thực hành đề văn sau:
Cảm nhận của anh (chị) về hình ảnh người tù HCM qua 2 câu thơ sau:
Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc,
Bao túc ma hoàn nô dĩ hồng.
(Cô em xóm núi xay ngô tối,
Xay hết lò than đã rực hồng).
Chiều tối
GV hướng dẫn và nhận xét.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học (2’)
 GV hướng dẫn HS thực hiện đề bài số 2 – Đề về đoạn trích trong bài thơ “Việt Bắc” của Tố Hữu.
I. TÌM HIỂU CHUNG (20’)
ơ
1. Thực hành đề 1 (sgk) (17’)
a) Tìm hiểu đề: (3’)
ơ
- Hoàn cảnh ra đời: Năm 1947, giữa lúc cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc đang gặp lúc gian khó. Một đêm, tại chiến khu Việt Bắc, Bác đã làm bài thơ này, thể hiện tâm trạng cảm xúc của Người với dân, với nước.
- Yêu cầu của đề và định hướng giải quyết:
+ Phân tích vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên để thấy được vẻ đẹp tâm hồn vị lãnh tụ.
+ Từ vẻ đẹp tâm hồn thi nhân, thấy được vẻ đẹp tâm hồn con người Việt Nam và tương lai tất thắng của cuộc kháng chiến.
b) Lập dàn ý: (14’)
* Mở bài: 
- Giới thiệu bài thơ.
- Nhận định chung về bài thơ.
* Thân bài:
(1) Vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên:
- Vẽ bằng âm thanh, hình ảnh à Giàu lòng yêu thiên nhiên, yêu con người, yêu cuộc sống.
- So sánh với cảnh Côn Sơn trong bài thơ của Nguyễn Trãi và các bài thơ của Bác làm ở Việt Bắc.
(2) Vẻ đẹp tâm hồn thi nhân:
- Thanh đạm, ung dung.
- Yêu con người, yêu cuộc sống.
- Canh cánh nỗi niềm với đất nước.
à Đây là vẻ đẹp tiêu biểu cho tâm hồn con người Việt Nam: So sánh, đúc kết qua một số bài thơ khác.
(3) Nghệ thuật: 
- Vừa cổ điển, vừa hiện đại.
- Tu từ cú pháp, điệp câu, vắt dòng.
* Kết bài:
 Tóm gọn nội dung đã nghị luận.
2. Cách làm bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. (3’)
- Đặc điểm chung: Là trình bày ý kiến, nhận xét, đánh giá về nội dung, nghệ thuật của bài thơ, đoạn thơ.
- Cách làm:
* Tìm hiểu đề:
- Xác định được yêu cầu cơ bản của đề bài.
- Tìm hiểu HCST, xuất xứ, mục đích ra đời của bài thơ, đoạn thơ.
- Đưa ra nhận định chung (chủ đề) của bài thơ, đoạn thơ.
* Lập dàn ý:
- Mở bài: Giới thiệu khái quát bài thơ, đoạn thơ.
- Thân bài: 
+ Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ (vị trí của đoạn thơ trong tác phẩm)
+ Sử dụng tổng hợp các thao tác nghị luận để tìm hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ, đoạn thơ (đặt trong mối quan hệ với toàn tác phẩm).
- Kết bài: Đánh giá chung về bài thơ, đoạn thơ.
* Viết bài: Cần mạch lạc, rõ ràng, đáp ứng được yêu cầu của bài văn nghị luận văn học.
II. LUYỆN TẬP (17’)
Tìm hiểu đề: (2’)
- Hoàn cảnh sáng tác: 
+ Trích trong tập Nhật kí trong tù.
+ Bài thơ được viết khi Người trên đường chuyển lao từ Tĩnh Tây sang nhà lao Thiên Bảo vào cuối thu 1942
Nội dung cần làm rõ:
+ Bức tranh cuộc sống nơi rừng núi: dân giã, bình dị, tràn đầy sức sống.
+ Hình ảnh người tù HCM: thư thái, tĩnh tại trong sự chan hòa với cuộc sống của người dân nơi đây; tinh thần lạc quan yêu đời và khát vọng về tương lai tươi sáng của dân tộc.
+ Nghệ thuật: Cổ điển kết hợp với hiện đại, bút pháp nghệ thuật chấm phá của thơ ca Đường, nhãn tự tạo thần thái cho bài thơ
Lập dàn ý: (15’)
Mở bài:
Giới thiệu khái quát về tác giả Hồ Chí Minh: nhà CM, nhà thơ lớn của dân tộc.
Vị trí đoạn trích: hai câu sau của bài thơ Chiều tối.
Khái quát nội dung đoạn trích: vừa tập trung thể hiện bức tranh đời sống người dân nơi miền núi vừa cho thấy được rất rõ chân dung của người tù HCM.
Thân bài:
Hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
Dùng câu dẫn để vào nội dung cần làm rõ của bài viết: Đi từ nội dung khái quát trong hai câu thơ đầu để chuyển đoạn.
Nội dung bài thơ:
+ Bức tranh đời sống:
+ Chân dung người tù HCM.
Nghệ thuật:
+ Bài thơ vừa mang nét cổ điển, vừa mang cảm xúc hiện đại.
+ Sử dụng thành công nghệ thuật chấm phá, một bút pháp quen thuộc trong thơ ca cổ Trung Quốc đời Đường à tạo nên một vẻ đẹp đơn sơ, mộc mạc, giản dị cho bức tranh miêu tả.
+ Nhãn tự “hồng”: vừa mang lại nét thần thái cho bài thơ, vừa thể hiện rất rõ vẻ đẹp tâm hồn người tù HCM – cái nhìn lạc quan yêu đời, tình thần của một người chiến sĩ Cách mạng.
Kết bài:
Khái quát lại nội dung đã phân tích, bình luận.
Đặt câu thơ vào toàn bài Chiều tối à Tạo nên một vẻ đẹp hài hòa về thiên nhiên và cuộc sống của con người.
à Càng làm nổi bật những vẻ đẹp tâm hồn ở người chiến sĩ Cách mạng HCM.
4. Củng cố, dặn dò (2’)
- Ghi nhớ: sgk.
- HS tự tìm hiểu và thực hiện đề số 2, sgk.
- Chuẩn bị nội dung bài: Tây Tiến
Tuần 7
Tiết 19 + 20: Đọc văn
Ngày soạn: 23/09/2010
TÂY TIẾN
(Quang Dũng)
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức:
Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ, dữ dội nhưng mĩ lệ, trữ tình và hình ảnh người lính Tây Tiến với vẻ đẹp hào hùng, hào hoa.
Bút pháp lãng mạn đặc sắc, ngôn từ giàu tính tạo hình.
Kĩ năng:
Đọc – hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
Rèn luyện kĩ năng cảm thụ thơ.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH
Giáo viên:
Phương tiện: Giáo án, sgk, tài liệu chuẩn KT – KN, tài liệu tham khảo.
Phương pháp: Đọc - hiểu văn bản sử thi, phân tích, thuyết giảng, vấn đáp.
Học sinh:
 - Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong sgk.
 - Phương tiện: sgk, vở soạn, tài liệu tham khảo.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định lớp (1’)
Kiểm tra bài cũ (5’)
Nội dung: Vở soạn, vở ghi và nội dung bài Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
Bài mới (38’) – Tiết 19
Hoạt động của GV & HS
Nội dung bài học
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung 
(Tiểu dẫn - sgk)
- Nhớ về Quang Dũng, chúng ta ghi nhận những nét cơ bản nào?
-Hoàn cảnh và mục đích sáng tác bài thơ?
- Chủ đề của bài thơ? 
- Cảm hứng chính của bài thơ là gì? 
Hoạt động 3: Đọc – hiểu văn bản
- Tìm bố cục của bài thơ?
- Em hiểu gì về tinh thần bi tráng và cảm hứng lãng mạn trong bài thơ? 
- Theo em trọng tâm cần xác định của bài thơ là gì?
- Mạch cảm xúc của bài thơ bắt đầu bằng chi tiết nào? Hãy phân tích mạch cảm xúc ấy? 
GV: Bài thơ miêu tả nổi nhớ da diết của tác giả về đồng đội trong những chặng đường hành quân chiến đấu gian khổ, đầy thử thách, hi sinh trên cái nền của thiên nhiên miền Tây Bắc Bắc Bộ vừa hùng vĩ, dữ dội Đồng thời thể hiện những kỉ niệm đẹp về tình quân dân và khắc sâu lí tưởng chiến đấu của người lính Tây Tiến. 
Mạch cảm xúc của bài thơ bắt đầu từ nổi nhớ. Đó là nỗi nhớ đồng đội.
- Câu thơ 3.4 gợi cho em nhận thức về những địa danh nào ? 
+ “Đoàn binh” chứ không phải là đoàn quân. Đoàn binh tạo ra âm vang mạnh mẽ hơn ba tiếng “không mọc tóc" gợi nét ngang tàng, độc đáo. Cả câu thơ tạo hình ảnh hiên ngang, dữ dội, lẫm liệt của người lính Tây Tiến. 
- Giáo viên bình:	
Nhà thơ nhớ về "Tây Tiến" là nhớ về tuổi trẻ của một thời say mê, hào hùng. Đến lúc này (1948), mặc dù đã xa đơn vị, xa những người đồng đội thân yêu, xa miền Tây Bắc của Tổ quốc, Quang Dũng đã bộc lộ nỗi nhớ bằng sự khẳng định không bao giờ quên.
- Em có nhận xét gì về bút pháp nghệ thuật của đoạn thơ này và tác dụng của nó. Hai câu thơ cuối đoạn gợi cho em suy nghĩ gì?
I. TÌM HIỂU CHUNG (5’)
1. Tác giả:
- Tên khai sinh: Bùi Đình Diệm. 
- Bút danh: Quang Dũng. 
- Sinh năm 1921và mất năm 1988.
- Quê: Phưọng Trì, Đan Phượng, Hà Tây.
- Xuất thân trong một gia đình nho học. 
- Là một nghệ sĩ đa tài: làm thơ, viết văn, vẽ tranh soạn nhạc. 
 Þ Một hồn thơ phóng khoáng, lãng mạn và tài hoa. Đặc biệt là khi ông viết về lính. 
2. Tác phẩm:
- Năm 1948: Quang Dũng chuyển sang đơn vị khác ® nhớ đồng đội cũ® Tại Phù Lưu Chanh ông viết bài thơ này. 
- Mục đích sáng tác: ghi lại những kỉ niệm một thời của những người lính Tây Tiến.
- Cảm hứng chính của bài thơ là cảm hứng lãng mạn và tinh thần bi tráng gắn bó với nhau để làm nên linh hồn, sắc điệu của bài thơ.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (35’)
1. Đọc văn bản. (5’)
* Bố cục: 2 đoạn với nội dung:
- Bức tranh thiên nhiên núi rừng Tây Bắc (khổ 1 & 2).
- Bức chân dung về người lính Tây Tiến (còn lại).
2. Hiểu văn bản (30’)
a) Bức tranh thiên nhiên.
* Nỗi nhớ Tây Tiến: (10’)
 "Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi !
 Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi" 
- Hai câu thơ mở đầu đã cụ thể cho cảm xúc của toàn bài thơ. Sông Mã đại diện cho vùng đất miền Tây. Hai hình tượng song song kết đọng nỗi nhớ, đó là miền Tây Bắc Bắc Bộ và người lính Tây Tiến. 
- "Nhớ chơi vơi"® tái hiện những kí ức trong nhân vật trữ tình những kỉ niệm đẹp đẽ, hào hùng của tuổi trẻ. Nỗi nhớ đã tạo nên cảm xúc mãnh liệt. 
* Bức tranh thiên nhiên núi rừng Tây Bắc. (20’)
- Câu thơ 3. 4 gợi tên đất, tên làng. Đó là Sài Khao, Mường Lát:
 "Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi 
 Mường Lát hoa về trong đêm hơi" 
=> Mang vẻ hấp dẫn của xứ lạ huyền ảo. Người lính Tây Tiến hiện lên giữa thiên nhiên hùng vĩ. 
- Hành quân chiến đấu đầy gian khổ, thử thách và hi sinh:
 "Dốc lên khúc khuỷ, dốc thăm thẳm 
 Heo hút cồn mây súng ngửi trời 
  mũ bỏ quên đời !
 Chiều chiều oai linh thác gầm thét 
 Đêm cọp trêu người 
 Nhớ ôi ! Tây Tiến cơm lên khói 
 Mai Châu mùa em thơm nếp xôi"
- Cuộc hành quân đi qua núi cao, vực thẳm => giữa khó nhọc, gian khổ vẫn luôn thấy niềm vui tinh nghịch của người lính "Súng ngửi trời".
Tiết 20
- Nêu vấn đề: Đoạn thơ thứ 2 mở ra một thế giới thiên nhiên vả con người khác với đoạn 1. Hãy phân tích làm rõ?
- Cho HS thảo luận nhóm, gọi đại diên trả lời. GV theo dõi, gợi mở, định hướng giúp các em cảm thụ được giá trị đoạn thơ.
- Diễn giảng thêm giúp HS cảm thụ đoạn thơ
- Hs thảo luận nhóm, ghi lại kết quả vào phiếu học tập, đại diện trả lời.
- Lớp theo dõi, đàm thoại
( Bình: Đọ ... thao tác lập luận để viết bài văn nghị luận.
Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
Kiến thức:
Yêu cầu và tầm quan trọng của việc vận dụng kết hợp các thao tác lập luận trong bài văn nghị luận.
Cách vận dụng kết hợp các thao tác lập luận trong bài văn nghị luận: xuất phát từ yêu cầu và mục đích nghi luận.
Kĩ năng:
Nhận diện được tính phù hợp và hiệu quả của việc vận dụng kết hợp các thao tác lập luận trong một số văn bản.
Biết vận dụng kết hợp các thao tác lập luận viết bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí, về một hiện tượng đời sống, về một tác phẩm, một nhận định văn học.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH
Giáo viên:
Phương tiện: Giáo án, sgk, tài liệu chuẩn kiến thức-kĩ năng, tài liệu tham khảo.
Phương pháp: thực hành luyện tập.
Học sinh:
Soạn bài theo trình tự nội dung của bài học trong sgk.
Phương tiện: vở soạn, sgk, tài liệu tham khảo.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định lớp (1’)
Kiểm tra bài cũ (7’)
Nội dung:
Vở soạn, vở ghi.
Bài Đàn ghi ta của Lor-ca.
Bài mới (35’)
Hoạt động của GV & HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (1’)
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung (7’)
GV yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức đã học về thao tác lập luận trong văn nghị luận:
Các thao tác lập luận đã học.
Đặc trưng cơ bản của mỗi thao tác.
Hoạt động 3: Luyện tập vận dụng (28’)
GV giúp HS luyện tập nhận biết sự kết hợp các thao tác lập luận.
Trong đoạn trích ở SGK trang 174, tác giả đã vận dụng kết hợp các thao tác lập luận nào? Đâu là thao tác chính? Căn cứ vào đâu mà xác định như thế?
GV giúp HS vận dụng lí thuyết vào thực hành viết văn bản.
- Thao tác 1:
 * GV ra đề (đề tùy thuộc ở GV song phải gần gũi với thực tế đời sống và học tập để HS có điều kiện phát biểu những suy nghĩ, ý kiến thật của mình).
 + Đề: Hãy bàn về bệnh quay cóp của HS trong thi, kiểm tra.
 * GV chia HS thành 4 nhóm theo tổ.
- Thao tác 2: GV yêu cầu HS viết thành đoạn văn có vận dụng kết hợp ít nhất hai thao tác lập luận.
- Thao tác 3: Sau 15 phút, GV gọi một vài HS đại diện nhóm trình bày văn bản đã viết và chỉ ra các thao tác lập luận mà nhóm mình đã sử dụng.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học (2’)
- Hoàn thiện bài tập ở nhà (phần II, sgk).
Những thao tác lập luận đã học (7’)
Thao tác lập luận phân tích.
Thao tác lập luận giải thích.
Thao tác lập luận chứng minh.
Thao tác lập luận so sánh.
Thao tác lập luận bình luận.
Thao tác lập luận bác bỏ.
Luyện tập (28’)
Bài tập 1: sgk. (5’)
Thao tác chính: phân tích (để thấy việc bọn thực dân Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái áp bức đồng bào ta).
Thao tác kết hợp: chứng minh (về chính trị, về kinh tế).
Bài tập 2: sgk. (23’)
a) Đề bài:
 Hãy bàn về bệnh quay cóp của HS trong thi kiểm tra.
b) Luyện viết văn bản theo chủ đề:
* Gợi ý về nội dung:
- Có thể triển khai đoạn theo bố cục sau:
+ Thực trạng của bệnh quay cóp trong HS ngày nay.
+ Tác hại của bệnh quay cóp.
+ Lời khuyên .
- Có thể chọn 1 trong các ý trên để dựng đoạn. 
* Về kĩ năng: Vận dụng kết hợp ít nhất 2 thao tác lập luận
c) Trình bày văn bản và chỉ ra các thao tác lập luận đã sử dụng:
4. Củng cố, dặn dò (2’)
Ghi nhớ, sgk.
Nắm nội dung bài học, thực hiện yêu cầu của hoạt động 4.
Chuẩn bị nội dung bài: Quá trình văn học và phong cách văn học.
Tuần 15
Tiết 43 + 44: Lí luận văn học
Ngày soạn: 15/11/2010
QUÁ TRÌNH VĂN HỌC VÀ PHONG CÁCH VĂN HỌC
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Mức độ cần đạt:
Nắm được khái niệm quá trình văn học và bước đầu có ý niệm về trào lưu văn học.
Hiểu được khái niệm phong cách văn học, bước đầu nhận diện những biểu hiện của phong cách văn học.
Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
Kiến thức:
Khái niệm quá trình văn học và trào lưu văn học.
Phong cách văn học.
Kĩ năng:
Nhận diện được các trào lưu văn học.
Thấy được những biểu hiện của phong cách văn học.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH
Giáo viên:
Phương tiện: Giáo án, sgk, Tài liệu chuẩn KT – KN, tài liệu tham khảo.
Phương pháp: Đọc – hiểu, phân tích, chứng minh, thuyết giảng.
Học sinh:
Soạn bài theo nội dung của bài học.
Phương tiện: vở soạn, sgk, tài liệu tham khảo.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định lớp (1’)
Kiểm tra bài cũ (5’)
 	 Nội dung:
- Vở soạn, vở ghi.
 - Bài Độc Tiểu Thanh kí của Nguyễn Du.
Bài mới (39’) – Tiết 43.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (1’)
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung (15’)
- Cho Hs đọc mục I trong Sgk trang 178 và trả lời các câu hỏi.
- Văn học là gì?
- Lịch sử vh khác với QTVH như thế nào
- Bản thân vh và toàn bộ đời sống Vh khác nhau ntn?
- Giữa VH và lịch sử có mối quan hệ ra sao?
- Mối quan hệ giữa các thời kỳ văn học ntn?
- Qui luật bảo lưu và tiếp biến là gì ?
- Có nền văn học nào tồn tại, phát triển mà không cần giao lưu? Vì sao ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu các trào lưu văn học (24’)
GV hướng dẫn HS tìm hiểu các trào lưu văn học theo nội dung sgk.
- Yêu cầu HS theo dõi SGK
- Trào lưu Vh là gì?
- Có phải mỗi trào lưu chỉ có một khuynh hướng, một trường phái ?
- Phân nhóm thảo luận và trình bày hiểu biết về các trào lưu.
Hãy nêu các trào lưu lớn trên thế giới ?
- Nêu đặc trưng của Vh thời phục hưng
- Nêu đặc trưng, tác giả tiêu biểu của Chủ nghĩa cổ điển ?
- Chủ nghĩa lãng mạn có những đặc trưng nào ?
- Chủ nghĩa HTPP có những đặc trưng ntn?
- Chủ nghĩa hiện thực XHCN có những đặc trưng nào?
- Chủ nghĩa siêu thực có những đặc trưng ntn?
- Chủ nghĩa hiện thực huyền ảo có những đặc trưng, tác giả tiêu biểu nào?
Em biết ở VN có những trào lưu văn học nào? Kể tên một số tác giả tiêu biểu cho trào lưu văn học đó?
I. Quá trình văn học: (39’)
1. Khái niệm: (15’)
- Văn học là một loại hình nghệ thuật, một hình thái ý thức xã hội luôn vận động biến chuyển
- Diễn tiến của Vh như một hệ thống chỉnh thể với sự hình thành, tồn tại thay đổi có mối quan hệ khắng khít với thời kỳ lịch sử
- Quá trình văn học là diễn tiến, hình thành, tồn tại, phát triển và thay đổi của văn học qua các thời kỳ lịch sử.
* Những quy luật chung tác động đến quá trình văn học
 + Qui luật VH gắn bó với đời sống xã hội. 
 Bản chất của đời sống Xh trong từng thời kỳ lịch sử sẽ qui định nội dung, tính chất của Vh.
 + Qui luật kế thừa và cách tân
 Kế thừa là dựa trên nền tảng truyền thống, là cơ sở tồn tại của Vh.
 Cách tân là làm ra cái mới, làm choVh luôn vận động và phát triển
 + Qui luật bảo lưu và tiếp biến. 
 Văn học mỗi dân tộc để tồn tại và phát triển phải giao lưu với Vh các nước khác đồng thời biết chọn lọc, cải biến để làm giàu cho Vh dân tộc mình.
2. Trào lưu văn học: (24’)
 Trào lưu văn học là một hiện tượng có tính chất lịch sử. Đó là một phong trào sáng tác tập hợp những tác giả, tác phẩm gần gũi nhau về cảm hứng, tư tưởng, nguyên tắc miêu tả hiện thực tạo thành một dòng rộng lớn có bề thế trong đời sống văn học của một dân tộc hoặc một thời đại.
* Các trào lưu văn học lớn trên thế giới:
a) Văn học thời phục hưng (ở Châu Âu vào TK XV- XVI)
- Đặc trưng: Đề cao con người, giải phóng cá tính chống lại tư tưởng khắc nghiệt thời trung cổ.
- Tác giả tiêu biểu : Sêch-xpia ( Anh), Xec- van- tec (TBN).
b) Chủ nghĩa cổ điển(Pháp VàoTK XVII)
- Đặc trưng: Coi Văn hóa cổ đại là hình mẫu lý tưởng, luôn đề cao lý trí, sáng tác theo các quy phạm chặt chẽ.
- Tác giả tiêu biểu: Cooc - nây, Mô-li-e (Pháp).
c) Chủ nghĩa lãng mạn : (Ở các nước Tây âu sau cách mạng tư sản Pháp 1789)
- Đặc trưng: Đề cao những nguyên tắc chủ quan, lấy đề tài trong thề giới tưởng tượng của nhà văn, hình tượng nghệ thuật thường có vẻ đẹp khác thường.
- Tác giả tiêu biểu :V.Huygô (Pháp), F.Si-le (Đức) 
d) Chủ nghĩa hiện thực phê phán 
(Châu âu TKXIX)
- Đặc trưng: Thiên về những nguyên tắc sáng tác khách quan. thường lấy đề tài từ đời sống hiện thực, xây dựng những tính cách điển hình, vừa có tính khái quát, vừa có tính cụ thể.
-Tác giả tiêu biểu : H. Ban - dăc (Pháp), L.Tôn-tôi (Nga).
e) Chủ nghĩa hiện thực XHCN
(TK XX sau Cách mạng tháng 10 Nga)
- Đặc trưng : Miêu tả cuộc sống trong quá trình phát triển cách mạng
-Tác giả tiêu biểu: M.Gooc-ki (Nga), Giooc– giơ A-ma- đô (Braxin).
g) Chủ nghĩa siêu thực: (Pháp -Vào 1922)
- Đặc trưng: Quan niệm thế giới trên hiện thực mới là mảnh đất sáng tạo của người nghệ sĩ.
- Tác giả tiêu biểu: A. Brơ- tôn (Pháp).
h) Chủ nghĩa hiện thực huyền ảo: 
(Mỹ La tinh sau thế chiến thứ hai)
- Đặc trưng: Coi thực tại bao gồm cả đời sống tâm linh, niềm tin tôn giáo, các huyền thoại, truyền thuyết.
- Tác giả tiêu biểu: G. Mac - ket.
* Ở Việt Nam :
- Trào lưu xuất hiện vào những năm 30 của TK XX.
 + Trào lưu lãng mạn.
 + Trào lưu hiện thực phê phán.
 + Trào lưu hiện thực XHCN.
Tiết 44
- Phong cách Vh là gì ?
HS căn cứ vào nội dung trình bày trong sgk và hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
+ Khái niệm.
 + Tìm dẫn chứng để làm sáng tỏ.
- Phong cách Vh có những biểu hiện gì ?
GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập 1, sgk, trang 183.
Hs đọc bài.
Thực hiện yêu cầu của bài tập theo gợi ý của GV.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học (2’)
 HS thống kê những tác phẩm văn học hiện đại đã học trong chương trình Ngữ văn 11, 12 và cho biết chúng thuộc trào lưu văn học nào?
II. Phong cách văn học (20’)
1. Khái niệm (5’)
- Phong cách Vh là sự độc đáo, riêng biệt của các nghệ sĩ biểu hiện trong tác phẩm.
- PCVH nẩy sinh do chính nhu cầu, đòi hỏi sự xuất hiện cái mới và nhu cầu của quá trình sáng tạo Vh.
- Quá trình Vh được đánh dấu bằng những nhà văn kiệt xuất với phong cách độc đáo của họ.
- Phong cách in dậm dấu ấn dân tộc và thời đại.
2. Những biểu hiện của phong cách văn học: (15’)
- Giọng điệu riêng biệt, cách nhìn, cách cảm thụ có tính khám phá .
- Sự sáng tạo các yếu tố thuộc nội dung tác phẩm
- Hệ thống phương thức biểu hiện, các thủ pháp kỹ thuật mang dấu ấn riêng.
- Thống nhất từ cốt lõi, nhưng có sự triển khai đa dạng đổi mới.
- Có phẩm chất thẩm mỹ cao, giàu tính nghệ thuật.
* Luyện tập – Bài tập 1 – sgk – 183.
Hướng làm bài:
 Nếu văn học lãng mạ thường lấy đề tài trong thế giới tưởng tượng của nhà văn, cố gắng xây dựng hình tượng nghệ thuật sao cho phù hợp với lí tưởng và ước mơ của nhà văn thì văn học hiện thực phê phán chú ý chọn đề tài trong cuộc sống hiện thực, chủ trương nhà văn là người thư kí trunh thành của thời đại
Nguyễn Tuân hướng về quá khứ và tưởng tượng tình huống gặp gỡ, đầy éo le giữa người tử tù Huấn Cao với viên quan coi ngục, tưởng tượng cảnh Huấn Cao cho chữ trong nhà giam. Vũ Trọng Phụng xoáy sâu vào hiện tại và ghi lại một cách chân thực những cái đồi bại, lố lăng, vô đạo đức của xã hội tư sản thành thị đương thời.
NT xây dựng hình tượng HC phù hợp với lí tưởng thẩm mĩ của ông về con người với nét tài hoa, thiên lương trong sáng, khí phách hiên ngang, dũng cảm dám chống lại cường quyền bạo ngược. VTP sáng tạo một loạt nhân vật với những nét tính cách, phẩm chất điển hình để bóc trần bộ mặt giả dối cảu những kẻ thượng lưu thành thị đương thời. 
Củng cố, dặn dò (2’)
Ghi nhớ, sgk.
Nắm nội dung bài học, thực hiện yêu cầu của hoạt động 4.
Chuẩn bị nội dung bài: Trả bài số 3.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 12 Chuan khong can chinh hk1.doc