Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 4 - Tiết 13 đến tiết 16

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 4 - Tiết 13 đến tiết 16

I. Mục tiêu bài học: giúp HS:

1. Kiến thức:

- Nhân vật sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.

- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn.

- Tài năng nghệ thuật đặc sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện , miêu tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật .

2. Kĩ năng:

- Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.

- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.

* Kĩ năng sống:

- Giao tiếp:trình bày suy nghĩ, trao đổi về số phận của người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng Tám.

3. Thái độ:

 

doc 8 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 2272Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 4 - Tiết 13 đến tiết 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Chi Lăng 
Giáo viên :TRẦN THỊ LƯU DƯƠNG
Ngày soạn : 16/ 9/ 2014 
TUẦN 4	Văn bản: LÃO HẠC TIẾT: 13,14	 - Nam Cao -
I. Mục tiêu bài học: giúp HS:
1. Kiến thức:
- Nhân vật sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.
- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn.
- Tài năng nghệ thuật đặc sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện , miêu tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật .
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực. 
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
* Kĩ năng sống:
- Giao tiếp:trình bày suy nghĩ, trao đổi về số phận của người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng Tám.
3. Thái độ:
- Trân trọng, yêu quý những người nông dân.
II. Các bước lên lớp :
1. Ổn định :( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút )
- Bố cục của văn bản gồm mấy phần ? là những phần nào?
- Em hãy cho biết cách sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản.
3. Bài mới : ( 1 phút ) 
* Giới thiệu bài : Tình cảm mẹ con bao giờ cũng thiêng liêng, sâu sắc. Nhưng chúng ta cũng cần nên biết rằng tình cha con cũng không kém phần sâu đậm cao cả. Chúng ta sẽ nhận rõ tình cảm ấy qua câu chuyện “Lão Hạc” của Nam Cao.
Tiến trình tổ chức các hoạt động
ghi bảng
* Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.( 10 phút )
- Hs đọc chú thích sgk/ 45
+ Nêu vài nét về tác giả?
+ Nêu xuất sứ tác phẩm?
- Đọc diễn cảm- chú ý ngôn ngữ đối thoại và độc thoại.
+ Lời Lão Hạc: Khi chua chát, xót xa, lúc chậm rãi, năn nỉ.
+ Lời vợ ông giáo: lạnh lùng, dứt khoát.
+ Lời Binh Tư: Đầy vẻ nghi ngờ, mỉa mai.
+ Lời ông giáo: Từ tốn, ấm áp lúc lại cất lên đầy xót xa thương cảm.
- Chú ý kỹ các chú thích: 5, 6, 9, 10, 11, 15, 21, 24,28, 30, 31, 40 và 43.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt truyện.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu văn bản.( 75 phút )
-Bố cục văn bản chia là mấy phần ? Nêu nội dung từng phần?
- Nhân vật chính của truyện là ai? Vì sao?
- Câu chuyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Thuộc ngôi thứ mấy? 
+ Nhân vật ông giáo( xưng tôi )
+ Ngôi thứ 1
- Mở đầu đoạn trích, Lão Hạc thông báo với ông giáo điều gì?
- Tại sao con chó mà lão Hạc gọi là cậu Vàng? (lão nghèo, sống cô độc, chỉ có con chó lão nuôi làm bạn, nên gọi thân thiết là cậu vàng)
- Lí do gì Lão Hạc lại bán cậu Vàng? (Sau khi ốm cuộc sống của lão khó khăn, lại gặp kì thóc cao gạo kém, lão nuôi thân không nổi nên phải bán cậu Vàng)
- Cuộc bán chó đã lưu lại trong tâm trí lão như thế nào?
- Lão yêu quý chó như vậy mà phải bán đi. Tâm trạng lão khi bán chó ntn? Hãy phân tích?
- Chung quanh việc lão Hạc bán cậu Vàng em thấy lão là con người ntn?
+ Ốm yếu và nghèo khổ.
+ Vô cùng thương yêu loài vật vì câu vàng là kỉ niệm của con trai lão Hạc và là bạn của lão.
- Em hãy nhận xét nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật của tác giả?
TIẾT 2
- HS đọc đoạn “Và lão kểcứ xa tôi dần dần”
- Hãy tìm hiểu cảm xúc của lão khi bán “cậu Vàng”, gửi tiền ma chay, gửi mảnh vườn cho ông giáo? Nhận xét về hành động ấy của lão Hạc?
- Em thấy thái độ, tình cảm của nhân vật ông giáo đối với lão Hạc ntn? Em hãy đánh giá nhân vật này?
+ Cảm thông, chia sẻ
+ Ông giáo là người hiểu đời, hiểu người có lòng vị tha cao cả.
- HS đọc đoạn “Lão không hiểuđáng buồn”
- Đọc đến đây, em có cảm nhận gì về lão Hạc?
- Một con ngưòi có lòng tự trọng như Lão Hạc khiến tác giả băn khoăn và băn khoăn về điều gì?
- HS đọc phần còn lại.
- Khi chứng kiến cái chết đau đớn của Lão Hạc, ông giáo lại nghĩ : “Không ! cuộc đời chưa hẳn đx đáng buồn nhưng lại đáng buồn theo nghĩa khác ”, Em hiểu câu nói của ông giáo như thế nào ? 
- Em có suy nghĩ gì về cái chết của Lão Hạc?
- Tại sao Lão Hạc lại chọn cái chết “ Tự tử bằng bả chó” mà không tìm đến cái chết êm dịu hơn?
* Thảo luận nhóm: Cái chết của Lão Hạc giúp em hiểu gì về số phận của người nông dân ở những năm đen tối trước cách mạng tháng tám?
- Theo em cái hay của truyện thể hiện rõ nhất ở chỗ nào? Việc xây dựng nhân vật của tác giả có gì đáng chú ý? Việc kể chuyện bằng lời của nhân vật tôi có hiệu quả nghệ thuật gì?
- Em hiểu thế nào về ý nghĩa của nhân vật “tôi” qua đoạn văn “Chao ôi  che lấp mất” 
* Hoạt động 3: Tổng kết ( 5 phút )
- Hs đọc phần ghi nhớ sgk
- Phát biểu giá trị nội dung tư tưởng và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện ? 
- Em cảm nhận được điều gì về tình cảm , thái độ của nhà văn ? 
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả: Nam Cao (1915-1951) 
- Tên thật : Trần Hữu Tri 
- Quê: Đại Hoàng, Lí Nhân, Hà Nam 
- Nhà văn hiện thực xuất sắc, ngòi bút thấm đẫm tình yêu thương con người. 
2. Tác phẩm: Lão Hạc, đăng báo lần đầu năm 1943 . 
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Nội dung: 
 a. Lão Hạc:
 a1. Tâm trạng của Lão Hạc khi bán cậu vàng:
- Lão cười như mếu, đôi mắt ầng ậng nước. ..
- Mặt lão đột nhiên co lại.
- Miệng móm mém mếu như con nít.
àMiêu tả ngọai hình để biểu hiện nội tâm nhân vật: sự dằn vặt ân hận, đau khổ khi phải bán đi cậu Vàng là kỉ vật của người con trai để lại. Câu Vàng là người bạn thân thiết của lão
a2. Cái chết của Lão Hạc .
- Không có lối thoát, lão Hạc phải chọn cái chết để bảo bảo toàn tài sản cho con và không phiền hà bà con hàng xóm. 
 - Nguyên nhân : đói khổ, cùng quẫn. 
 -Ý nghĩa cái chết : Cái chết tự nguyện à tình thương con âm thầm, lớn lao ; lòng tự trọng, đáng kính . 
à Cái chết đầy thương tâm thể hiện phẩm chất cao đẹp , tâm lòng nhân hậu , thương con mãnh liệt. Giàu đức hy sinh và có lòng tự trọng cao.
b. Nhân vật Tôi 
- Người chứng kiến cuộc đời bi thảm của lão Hạc . 
- Biết thông cảm với nỗi đau và nhận ra bản chất tốt đẹp của người khác
- Suy nghĩ nghiêm túc về số phận con người trong xã hội vô nhân đạo. 
- Trân trọng , ca ngợi vẻ đẹp tiềm ẩn của người nông dân trong cảnh khốn cùng vẫn giàu lòng tự trọng, khí khái.
à Cái nhìn thương cảm và tấm lòng nhân đạo của tác giả . 
2. Nghệ thuật 
- Miêu tả nội tâm, phân tích tâm lí nhân vật tinh tế, sắc sảo . 
- Ngôi kể thứ nhất , người kể là nhân vật hiểu , chứng kiến toàn bộ câu chuyện và thông cảm với lão Hạc.
- Kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự, trữ tình , lập luận thể hiện được chiều sâu tâm lí nhân vật với diễn biến tâm trạng phức tạp sinh động.
- Sử dụng ngôn ngữ hiệu quả, tạo được lối kể khách quan mà gần gũi, chân thực. Xây dựng được hình tượng nhân vật có tính cá thể hóa cao. 
- Giọng điệu linh hoạt, thấm đượm cảm xúc trữ tình và ý vị triết lí. 
* Ý nghĩa văn bản:
- Văn bản thể hiện phẩm giá của người nông dân không thể bị hoen ố cho dù phải sống trong cảnh khốn cùng.
III. Tổng kết: Ghi nhớ: sgk trang 48
4.Củng cố: ( 2 phút )
- Nêu cảm nghĩ của em về đọan trích vừa học.
- Qua “Tức nước vỡ bờ” và “Lão Hạc” em hiểu thế nào về cuộc đời và tính cách của người nông dân trong xã hội cũ.
5. Hướng dẫn về nhà( 3 phút )
 *Học bài :- Học thuộc phần ghi nhớ.
 - Đọc lại truyện , nắm vững nội dung và nghệ thuật truyện . 
 -Tìm đọc một vài tác phẩm khác của Nam Cao . 
*Soạn bài: - Chuẩn bị:“Từ tượng hình, từ tượng thanh”
 + Xem ví dụ sgk
 + Công dụng của từ tượng thanh và từ tượng hình?
6. Rút kinh nghiệm – Bổ sung
Trường THCS Chi Lăng 
Giáo viên :TRẦN THỊ LƯU DƯƠNG
Ngày soạn : 16/ 9/ 2014 
TIẾT 15: TỪ TƯỢNG HÌNH , TỪ TƯỢNG THANH 
I. Mục tiêu bài học:giúp HS:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh.
- Công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết từ tượng hình, từ tượng thanh và giá trị của chúng trong vă miêu tả, tự sự.
- Lựa chọn, sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh phù hợp với hoàn cảnh nói viết.
* Kĩ năng sống:
- Ra quyết định sử dụng từ tượng hình, tượng thanh để giao tiếp có hiệu quả.
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, so sánh từ tượng hình và tượng thanh gần nghĩa; đặc điểm và cách dùng từ tượng hình, tượng thanh trong nói và viết.
3. Thái độ:
- Sử dụng từ tượng thanhtừ tượng hình có hiệu quả, ý thức học tập tốt . 
II. Các bước lên lớp :
1. Ổn định :( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút )
-Em hãy tóm tắt truyện ngắn “Lão Hạc” . Nêu rõ nội dung ý nghĩa của truyện.
- Hãy phân tích tâm trạng của Lão Hạc khi bán cậu vàng?
3. Bài mới : ( 1 phút ) 
* Giới thiệu bài : Tiếng Việt của ta vô cùng giàu đẹp. Sự giàu đẹp ấy thể hiện qua những từ ngữ , nhất là từ ngữ biểu cảm như là từ tượng hình , từ tượng thanh. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về hai loại từ này. 
Tiến trình tổ chức các hoạt động
ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm, công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh.( 20 phút )
- HS đọc đoạn trích trong bài “Lão Hạc” chú ý quan sát các từ in đậm.
?Trong các từ in đậm , từ ngữ nào gợi tả hình ảnh, dáng điệu , hoạt động, trạng thái của sự vật và nó gợi tả nên?
àHS
àGV: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc
-Những từ đó gọi là từ tượng hình. Vậy từ tượng hình là gì? (ghi nhớ)
- Tìm tiếp những từ ngữ mô phỏng âm thanh của tự nhiên , của con người? ( hu hu,ư ử)
- Em hiểu thế nào là từ tượng thanh?( Ghi nhớ)
* Thảo luận nhóm: 
- Các em hãy tìm những từ không phải là từ tượng hình , từ tượng thanh thay cho những từ ngữ in đậm?
- Hãy so sánh hai đoạn văn chưa thay từ và đã thay từ, đoạn nào hay hơn , có sức biểu cảm hơn? ( đoạn văn có sử dụng từ tượng thanh và từ tượng hình nó gợi tả được hình ảnh âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm hơn)
- Khi viết và nói nếu chúng ta dùng từ tượng hình và từ tượng thanh thì sẽ có tác dụng gì? ( hs đọc ghi nhớ)
- Từ tượng hình và từ tượng thanh được dùng trong các thể loại nào? 
-Tìm từ tượng hình và từ tượng thanh trong các câu thơ sau?
a. Thân gầy guộc, lá mong manh
 Mà sao nên lũy nên thành tre ơi.
b. Khi bờ tre ríu rít tiếng chim kêu
 Khi mặt nước chập chờn con cá nhảy
* Hoạt động 2: Luyện tập ( 15 phút )
- Gv hướng dẫn hs luyện tập
-Hs đọc bài tập
+ Gv gợi ý hs làm bài
+ lớp nhận xét
+ Gv sửa
I. Đặc điểm, công dụng
1. Đặc điểm: 
 a. Từ tượng hình:
- móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi , xộc xệch, long sòng sọc à gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động trạng thái.
 b. Từ tượng thanh:
- Hu hu , ư ử, a.
 à Mô phỏng âm thanh. 
2. Công dụng:
- Từ tượng hình, tượng thanh hình ảnh cụ thể, sinh động, chân thực có giá trị biểu cảm cao.
Nó giúp cho ngưới đọc, người nghe như nhìn thấy được, nghe thấy được sự vật, con người được miêu tả. 
-Từ tượng hìnhtừ tượng thanh thường được dùng trong văn miêu tả, tự sự. 
* Ghi nhớ : Sgk trang 49
II. Luyện tập
* Bài tập 1sgk/49:
- Từ tượng hình: rón rén , lẻo khoẻo, chỏng quèo.
- Từ tượng thanh: soàn soạt , bịch , bốp.
* Bài tập 2sgk.50:Tìm 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi: lò dò, dò dẫm, lừ đừ, liêu xiêu, loạng choạng.
* Bài tập 3sgk/50:Phân tích ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười:
- ha hả : gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khoái chí.
- hì hì : mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi, biểu lộ sự thích thú bất ngờ.
- hô hố: mô phỏng tiếng cười to và thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho nghười khác.
- hơ hớ: mô phỏng tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ gìn 
* Bài tập 4sgk/50:Đặt câu với từ tượng thanh và từ tượng hình
* Bài tập 5sgk/50:sưu tầm thơ có từ tượng thanh và từ tượng hình
4.Củng cố:( 2 phút ) 
- Hs đọc lại phần ghi nhớ sgk.
- Cho ví dụ về từ tượng hình tượng thanh.
5. Hướng dẫn về nhà ( 3 phút )
* Học bài: - Làm bài tập 4,5 sgk/50
*Soạn bài: Chuẩn bị:“Liên kết đoạn văn trong văn bản”
+Tác dụng của việc liên kết các đoạn trong văn bản?
+ Cách liên kết các đoạn trong văn bản?
6. Rút kinh nghiệm – Bổ sung
Trường THCS Chi Lăng 
Giáo viên :TRẦN THỊ LƯU DƯƠNG
Ngày soạn : 16/ 9/ 2014 
TIẾT 16: LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN 	 	 
I. Mục tiêu bài học:giúp HS:
1. Kiến thức:
- Sự liên kết giữa các đoạn văn, các phương tiện liên kết đoạn ( từ liên kết và câu nối )
- Tác dụng của việc liên kết trong các đoạn văn trong quá trình tạo lập vă bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn văn trong văn bản.
3. Thái độ:
- Viết được các đoạn văn liên kết mạch lạc, chặt chẽ, ý thức học tập tốt .
II. Các bước lên lớp :
1. Ổn định :( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút )
- Em hiểu thế nào từ tượng hình, từ tượng thanh? Cho ví dụ.
- Nêu công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh? Lấy ví dụ minh hoạ.
3. Bài mới : ( 1 phút ) 
* Giới thiệu bài : Chúng ta vừa học xong văn bản “Lão Hạc”. Đó là một văn bản có nhiều đoạn văn. Vậy giữa các đoạn phải viết như thế nào cho mạch lạc. Chúng ta sẽ tìm hiểu bằng cách liên kết các đoạn trong văn bản
Tiến trình tổ chức các hoạt động
ghi bảng
* Hoạt động 1:HS nắm được tác dụng của việc liên kết đoạn văn trong văn bản.( 7 phút )
- HS đọc 2 đoạn văn sgk/50,51.
- Hai đoạn văn này có mối quan hệ gì với nhau không? Vì sao?
- HS đọc tiếp ví dụ 2 sgk.
 -So sánh với ví dụ 1, ví dụ vào đọc lên thấy mạch lạc hơn, dễ hiểu hơn?
 -Theo em, với cụm từ trên, hai đoạn văn đã liên kết với nhau như thế nào?
- Cụm từ “trước đó mấy hôm” là phương tiện liên kết đoạn. Hãy cho biết tác dụng của việc liên kết trong văn bản.
- HS đọc phần ghi nhớ 1. 
* Hoạt động 2:Giúp học sinh hiểu cách liên kết đoạn văn trong văn bản ( 13 phút )
- HS đọc các đoạn văn .
a: Tìm các từ ngữ chuyển đoạn của 2 đoạn văn trên?
- Để chuyển đoạn có quan hệ liệt kê, ta thường dùng các từ ngữ nào có tác dụng liệt kê?
b: HS đọc đoạn văn b, tìm quan hệ ý nghĩa giữa 2 đoạn văn trên?
- Tìm từ ngữ liên kết trong 2 đoạn văn đó?
- Hãy tìm thêm các phương tiện liên kết đoạn có ý nghĩa đối lập?
c: HS đọc 2 đoạn văn 
- Từ “đó” thuộc từ laọi nào? Trước đó là khi nào?
- Việc dùng chỉ từ “đó” có tác dụng gì?
- Em hãy kể tiếp các chỉ từ dùng để liên kết đoạn văn?
d: HS đọc 2 đoạn văn
- Phân tích mối quan hệ giữa 2 đoạn văn trên?
- Tìm từ chuyển đoạn của 2 đoạn văn đó?
- Vị trí chuyển đoạn thường ở đâu?
- HS đọc đoạn văn.
- Tìm câu liên kết giữa 2 đoạn văn?
- Tại sao câu nay lại có tác dụng liên kết?
- Em hãy cho biết tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản và cách liên kết các đoạn văn trong văn bản
- HS đọc phần ghi nhớ
* Hoạt động 2:Luyện tập ( 15 phút )
- Gv hướng dẫn hs luyện tập
-Hs đọc bài tập
+ Gv gợi ý hs làm bài
+ lớp nhận xét
+ Gv sửa
I. Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản
- Để chúng liền ý, liền mạch.
- Gắn kết ý các đoạn, tạo sự liền mạch . 
- Thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các đoạn văn với nhau. 
II. Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản:
 1.Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn văn.
 * Ví dụ: sgk/51,52
a, Bắt đầu, sau:
- Trước hết , đầu tiên, cuối cùng , sau nữa, một mặt , mặt khác, một là , hai là, thêm vào đó, ngoài ra.à ý liệt kê
b, Nhưng, trái lại à ý đối lập.
c, Đó, này, ấy , vậy thế à chỉ từ
d. Tóm lại, nhìn chung à ý nghĩa khái quát, tổng kết.
--> Có thể sử dụng phương tiện từ ngữ ( quan hệ từ chỉ từ, đại từ, từ ngữ thể hiện quan hệ so sánh, đối lập, khái quát ) để liên kết đoạn. 
2.Dùng câu để liên kết đoạn văn.
* Ví dụ: sgk/53
- ái dà , lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy.
à Dùng câu nối.
* Ghi nhớ SGK trang 53
III. Luyện tập
* Bài tập 1sgk/53:Các từ có tác dụng liên kết
a. Nói như vậy
b. Thế mà
c. Tuy nhiên
d. Cũng- tuy nhiên
* Bài tập 2sgk/54:Chọn từ điền vào chỗ trống:
a.Từ đó
b. Nói tóm lại
c. Tuy nhiên
d. Thật khó trả lời
4.Củng cố: ( 2 phút )
- Hs đọc lại phần ghi nhớ sgk.
5. Hướng dẫn về nhà ( 3 phút )
*Học bài:- Học thuộc bài, làm bài tập 3.
*Soạn bài: Chuẩn bị: “Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội”
 + Thế nào là từ ngữ địa phương? Ví dụ?
 + Thế nào là biệt ngữ xã hội? Ví dụ?
 + Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội ntn?
6. Rút kinh nghiệm – Bổ sung

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 8 tuan 4.doc