I.MỤC TIÊU
1.Về kiến thức
- Nắm được khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật với các đặc trưng cơ bản của nó.
- Khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật : (với nghĩa chuyên môn) ngôn ngữ dùng trong tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà quan trọng hơn là có chức năng thẩm mĩ. Ngôn ngữ nghệ thuật bao gồm ngôn ngữ trong các tác phẩm tự sự, trữ tình và tác phẩm sân khấu.
- Có kĩ năng phân tích và sử dụng ngôn ngữ theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
2.Về năng lực :
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
3.Về phẩm chất : học sinh chú ý sử dụng và tìm hiểu văn bản theo đúng phong cách ngôn ngữ
Ngày soạn Ngày giảng: Tiết 1. Tiếng Việt PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT I.MỤC TIÊU 1.Về kiến thức - Nắm được khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật với các đặc trưng cơ bản của nó. - Khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật : (với nghĩa chuyên môn) ngôn ngữ dùng trong tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà quan trọng hơn là có chức năng thẩm mĩ. Ngôn ngữ nghệ thuật bao gồm ngôn ngữ trong các tác phẩm tự sự, trữ tình và tác phẩm sân khấu. - Có kĩ năng phân tích và sử dụng ngôn ngữ theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. 2.Về năng lực : Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ. 3.Về phẩm chất : học sinh chú ý sử dụng và tìm hiểu văn bản theo đúng phong cách ngôn ngữ II.THIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU 1.Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, phiếu học tập 2.Thiết bị: Máy chiếu, bảng, dụng cụ khác nếu cần. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG – TẠO TÂM THẾ a. Mục tiêu hoạt động: Tạo tâm thế thoải mái và gợi dẫn cho học sinh về nội dung bài học b. Nội dung thực hiện: giáo viên thực hiện kỹ thuật 1 phút để học sinh có thể trả lời câu hỏi một cách đúng nhất . 1.“Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần “ 2. “Bây giờ mận mới hỏi đào Vườn hồng đã có ai vào hay chưa Mận hỏi thời đào xin thưa Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào “ 3. “ Trong đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh bông trắng lại tren nhụy vàng Nhụy vàng, bông trắng, lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn”. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái và gợi dẫn cho học sinh về nội dung bài học. b) Nội dung: - GV chiếu câu hỏi - HS dự đoán từ ngữ/ cụm từ. c) Sản phẩm: gạch chân ngôn ngữ thơ trong ca dao d) Tổ chức thực hiện: Bước 1:Giao nhiệm vụ học tập GV chiếu hình ảnh câu thơ ca dao Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ và dự đoán BƯớc 3:Báo cáo, thảo luận Học sinh chia sẻ Bước 4: Kết luận, nhận định Giáo viên dẫn dắt vào bài học: các từ trong ca dao mang thể loại phong cách ngôn ngữ Các câu ca dao và đáp án Câu 1. Đắng cay Câu 2. Vườn hồng Câu 3. Lá xanh bông trắng
Tài liệu đính kèm: