Tiết 28. Tiếng Việt
ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI VÀ VIẾT
A. Mục tiêu bài học:
Giúp HS
- Phân biệt đặc điểm ngôn ngữ nói và viết.
- Tự tìm lấy câu trả lời ngắn gọn, chính xác theo yêu cầu của giáo viên.
B. Phương pháp + Phương tiện:
1. Phương pháp:
Phát vấn + Gợi mở.
2. Phương tiện:
Sgk.Sgv NV10(T1) + Giáo án
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
Tuần 12 Ngày soạn: 18/10/2009 Ngày giảng: 20/10/2009 Tiết 28. Tiếng Việt đặc điểm ngôn ngữ nói và viết A. Mục tiêu bài học: Giúp HS - Phân biệt đặc điểm ngôn ngữ nói và viết. - Tự tìm lấy câu trả lời ngắn gọn, chính xác theo yêu cầu của giáo viên. B. Phương pháp + Phương tiện: 1. Phương pháp: Phát vấn + Gợi mở. 2. Phương tiện: Sgk.Sgv NV10(T1) + Giáo án C. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Không phải ngẫu nhiên, người ta chia phong cách ngôn ngữ thành phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, phông cách ngôn ngữ gọt giũa. Để thấy được điều này, chúng ta tìm hiểu đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung cần đạt ? Căn cứ vào những dòng đầu, cho biết ngôn ngữ nói và viết hình thành khi nào? Hs trả lời. Gv cho Hs nghiên cứu Sgk. Chia 4 nhóm, 2 nhóm thực hiện một nội dung về Đặc điểm của ngôn ngữ nói và viết theo bảng sau. Hs thảo luận, trả lời vào bảng và báo cáo. Gv nhận xét. Gv treo bảng phụ. * Quá trình hình thành. - Ngôn ngữ nói: thuở loài người mới sinh ra. - Ngôn ngữ viết: khi có chữ viết. I. Đặc điểm ngôn ngữ nói và viết Khía cạnh Ngôn ngữ nói Ngôn ngữ viết Khái niệm Là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày. Được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được giao tiếp bằng thị giác. Điều kiện giao tiếp + Người nói-người nghe trực tiếp trao đổi, tiếp xúc. Họ có thể đổi vai (nói-nghe-nghe-nói). Có điều kiện chỉnh sửa (người nói). + Người nói ít có điều kiện lựa chọn, gọt giũa – người nghe ít có điều kiện suy ngẫm, phân tích kĩ. + Ngữ điệu nói rất đa dạng (cao, thấp, chậm, mạnh, yếu, liên tục, ngắt quãng ) -> góp phần bổ sung thông tin. + Có sử dụng phối hợp giữa âm thanh, giọng điệu với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ của người nói. + Người viết-người đọc phải biết các kí hiệu chữ viết, quy tắc chính tả, quy cách tổ chức văn bản. + Người viết phải suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa nên người đọc phải đọc đi đọc lại nhiều lần, phân tích nghiền ngẫm để lĩnh hội. + Không sử dụng ngữ điệu khi giao tiếp. Từ ngữ Sử dụng đa dạng: Từ ngữ địa phương, khẩu ngữ, tiếng lóng, biệt ngữ, trợ từ, thán từ, từ ngữ đưa đẩy, chêm xen. - Từ ngữ phong phú nên khi viết tha hồ được lựa chọn thay thế. - Tuỳ thuộc và phong cách ngôn ngữ mà sử dụng từ ngữ. - Không dùng các từ ngữ mang khẩu ngữ, địa phương, tiếng lóng, tiếng tục Câu Câu tỉnh lược, nhiều khi có câu rườm rà, câu mang yếu tố dư thừa, trùng lặp. Dùng câu dài ngắn khác nhau tuỳ thuộc ý định. Sử dụng Đến với đông đảo bạn đọc trong không gian và thời gian hẹp nhất định, cụ thể. Chú ý: Khi đọc 1 văn bản không phải sử dụng đặc điểm của ngôn ngữ nói. Vì cùng phát ra âm thanh, song đọc lại lệ thuộc vào văn bản đến từng dấu ngắt câu. Nó là 1 hành động phát âm của văn bản viết. Đến với đông đảo bạn đọc trong không gian và thời gian lâu dài. Có 2 trường hợp trong thực tế: + Được lưu lại bằng chữ viết (đối thoại giữa các nhân vật trong truyện; các cuộc phỏng vấn-toạ đàm ). + Ngôn ngữ trong VB được trình bày bằng lời nói miệng (Bài phát biểu, báo cáo trước tập thể, hội nghị ). Gọi Hs đọc ghi nhớ. Hs đọc Gv cho Hs đọc văn bản. Hs đọc. ? Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ viết thể hiện trong đoạn trích? Hs làm việc theo tổ 1. Yêu cầu Hs đọc đoạn trích. Hs đọc. ? Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ nói thể hiện trong đoạn trích? Hs làm việc theo tổ 2. ? Phân tích lỗi và chữa lại các câu dưới đây cho phù hợp? Hs làm việc theo tổ. * Ghi nhớ: Sgk – 88. II. Luyện tập. Bài tập 1. - Đã sử dụng hệ thống thuật ngữ của các ngành khoa học: Vốn chữ của chúng ta, phép tắc của ta, bản sắc, tinh hoa, phong cách. - Việc tách dòng sau mỗi câu để trình bày rõ. - Việc dùng các từ ngữ chỉ thứ tự trình bày (Một là, hai là, ba là ) để đánh dấu các luận điểm. - Sử dụng các dấu câu: hai chấm, ngoặc đơn, ngoặc kép và ba chấm. Sử dụng ngôn ngữ viết rất chuẩn mực. Bài tập 2. Dựng đoạn đối thoại giữa Tràng và cco gái. Đã sử dụng: + Các từ hô gọi trong lời nhân vật: Kì, này , ơi, nhỉ + Các từ tình thái trong lời nhân vật: Có khối đấy, đấy; Thật đấy + Các kết cấu câu trong ngôn ngữ nói: Có thì, đã thì + Các từ thường dùng trong ngôn ngữ nói: mấy (giò), có khối, nói khoác, sợ gì, đằng ấy + Sự phối hợp giữa lời nói và cử chỉ: cười như nắc nẻ, cong cớn, liếc mắt, cười tít Bài tập 3. a. Lỗi: Thiếu chủ ngữ. Dùng từ sai “hết ý”. Sửa: Bỏ từ “thì, đã”. Thay “hết ý” -> “rất” trước từ “đẹp”. b. Dùng khẩu ngữ: vống lên, vô tội vạ Sửa: Thay bằng các từ “vọt lên, chẳng có căn cứ nào”. c. Lỗi: Câu lộn xộn, dùng từ ngữ của ngôn ngữ nói (chừa ai rất). Sửa: Chúng chẳng thừa một thứ gì: từ cá, rùa, ba ba, ếch nhái, ốc, tôm cua đến những loài chim ở gần nước như cò, vạc, vịt, ngỗng ... 4. Củng cố - Nhận xét: - Hệ thống nội dung: Theo bài học - Nhận xét chung. 5. Dặn dò: - Học bài. Soạn bài Ca dao hài hước.
Tài liệu đính kèm: