Giáo án Ngữ văn lớp 10 tiết 3 Tiếng Việt: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ

Giáo án Ngữ văn lớp 10 tiết 3 Tiếng Việt: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ

Tiết 3

Tiếng Việt

HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Giúp HS:

- Nắm được những kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp (HĐGT) bằng các ngôn ngữ, các nhân tố giao tiếp (NTGT) như nhân vật, hoàn cảnh, ND, mục đích, phương tiện, cách thức giao tiếp, về 2 quá trình trong HĐGT.

- Biết xác định các NTGT trong HĐGT, nâng cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp.

- Có thái độ, hành vi phù hợp trong HĐGT bằng ngôn ngữ.

B. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN

1. Phương pháp

Phân tích, quy nạp

2. Phương tiện

 

doc 4 trang Người đăng kimngoc Lượt xem 3820Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 10 tiết 3 Tiếng Việt: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3	 	 
Tiếng Việt
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
Ngày soạn: 09/08/2010
Ngày giảng:11/08/2010
A. Mục tiêu bài học
Giúp HS:
- Nắm được những kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp (HĐGT) bằng các ngôn ngữ, các nhân tố giao tiếp (NTGT) như nhân vật, hoàn cảnh, ND, mục đích, phương tiện, cách thức giao tiếp, về 2 quá trình trong HĐGT.
- Biết xác định các NTGT trong HĐGT, nâng cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp.
- Có thái độ, hành vi phù hợp trong HĐGT bằng ngôn ngữ.
B. phương pháp, phương tiện
1. Phương pháp 
Phân tích, quy nạp
2. Phương tiện
SGK + SGV ngữ văn 10 (Tập I) + giáo án + Tài liệu tham khảo
C. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới
Giới thiệu bài mới: Với XH loài người, phương tiện giao tiếp vô cùng quan trọng và thiết yếu là ngôn ngữ. Không có ngôn ngữ thì không thể có kết quả cao trong mọi hoàn cảnh giao tiếp. Bởi vì giao tiếp luôn luôn phụ thuộc vào hoàn cảnh và nhân vật giao tiếp. Để thấy rõ vai trò của ngôn ngữ và mối quan hệ của nó trong hoạt động giao tiếp, chúng ta tìm hiểu bài hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung cần đạt
Gọi HS đọc văn bản. Yêu cầu cả lớp theo dõi.
? HĐGTiếp được văn bản trên ghi lại giữa các nhiệm vụ giao tiếp nào? Hai bên có cương vị và Qhệ với nhau ntn?
Hs trả lời.
? Trong HĐGTiếp trên các nhân vật lần lượt đổi vai (người nói, người nghe) cho nhau ntn? Người nói, người nghe tiến hành những hoạt động nào? Qua đó xác định trong HĐGT có mấy quá trình ?
Hs trả lời.
? HĐ giao tiếp trên diễn ra trong những hoàn cảnh nào? (ở đâu, vào lúc nào, khi đó nước ta có sự kiện lịch sử gì?)
? HĐ giao tiếp đó hướng vào ND gì ?
Hs trả lời.
? Mục đích của cuộc giao tiếp (hội nghị) là gì ? Cuộc giao tiếp đó có đạt mục đích đó không?
Hs trả lời.
? Qua bài “Tổng quan về VH Việt Nam” hãy cho biết:
(GV chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi trong SGK. Sau đó tổng hợp cho các nhóm bổ sung)
HS tìm hiểu theo nhóm
a. HĐGT diễn ra giữa các nhân vật giao tiếp nào?
b. HĐGT đó diễn ra trong hoàn cảnh nào?
c. ND giao tiếp thuộc lĩnh vực nào? về đề tài gì ? Bao gồm những vấn đề cơ bản nào?
d. HĐGT thông quá văn vản đó nhằm mục đích gì ? (xét về phía người đọc và người viết)
e. Phương tiện ngôn ngữ và cách tổ chức văn bản có gì nổi bật ? (Dùng nhiều từ ngữ thuộc ngành KH nào? Văn bản có kết cấu rõ ràng với các đề mục lớn, nhỏ thể hiện tính mạch lạc, chặt chẽ ra sao?)
? Qua việc tìm hiểu 2 ví dụ trên em hiểu gì về:
- HĐGT bằng ngôn ngữ
- Các quá trình của HĐGT bằng ngôn ngữ
- Các nhân tố giao tiếp.
GV chốt lại và mở rộng
+ Phạm vi của HĐGT: Nói chuyện hàng ngày, gọi điện thoại, hội họp, giảng dạy, thảo luận viết và đọc thư từ, sách báo hoặc giao tiếp qua các VB hành chính, phương tiện thông tin đại chúng
+ Mục đích giao tiếp có thể là: Trao đổi tin tức, bàn bạc công việc, biểu lộ tình cảm, tranh luận ý kiến, thiết lập quan hệ, hứa hẹn, xin lỗi, cảm ơn
Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
Hs đọc.
? Phân tích các NTGT trong HĐGT là các giờ học giữa GV và HS lớp ?
Hs trả lời.
? Nêu 1 số tục ngữ, ca dao khuyên chúng ta nên cẩn thận, biết lựa chọn cách nói năng phù hợp trong giao tiếp hàng ngày ?
Hs trả lời.
I. Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ là gì ?
1. HS đọc văn bản
a. 
 N/v giao tiếp trong hội nghị Diên Hồng giữa vua nhà Trần và các vụ bô lão. Vua là người lãnh đạo tối cao của đất nước, các bô lão là đại diện cho tầng lớp nhân dân. Các n/v giao tiếp ở đây có vị thế giao tiếp khác nhau, vì thế ngôn ngữ giao tiếp cũng có nét khác nhau: Các từ xưng hô (bệ hạ), các từ thể hiện thái độ (xin, thưa), các câu nói tỉnh lược chủ ngữ trong giao tiếp trực diện
b. 
 Người tham gia giao tiếp ở đây lần lượt đổi vai giao tiếp cho nhau. Các bô lão nghe vua Nhân Tông hỏi nội dung: Liệu tính ntn khi quân Mông cổ tràn đến. Các bô lão xôn xao tranh nhau nói. Lúc ấy vua lại là người nghe.
=> Như vậy, HĐGT có 2 quá trình: tạo lập văn bản và lĩnh hội văn bản.
c.
 Hoàn cảnh: Đất nước bị giặc ngoại xâm đe dọa, quan và dân nhà Trần phải cùng nhau bàn bạc về sách lược đối phó. Địa điểm cụ thể là điện Diên Hồng. Rộng hơn nữa đây là, đây là hoàn cảnh đất nước ta ở thời đai PK có vua trị vì với mọi luật lệ và phong tục thời kì PK.
d. 
 Nôi dung: Thảo luận về tình hình đất nước đang bị giặc ngoại xâm đe dọa và bàn bạc sách lược đối phó (nên hòa hay đánh). Vua nêu tình hình đất nước và hỏi ý kiến các bô lão. Các bô lão thể hiện quyết tâm đánh giặc, nhất trí rằng “đánh”.
e. 
 MĐ giao tiếp: Lấy ý kiến của mọi người, thăm do lòng dân để hạ đạt mệnh lệnh quyết tâm giữ gìn đất nước trong hoàn cảnh lâm nguy. Cuộc giao tiếp đó đã tạo mục đích.
2. Văn bản: “ Tổng quan về văn học Việt Nam”.
 a. 
 N/v giao tiếp: Tác giả SGK (người viết) và HS lớp 10 (người đọc). Người viết ở lứa tuổi cao hơn, có nghề nghiệp là ngiên cứu và giảng dạy văn học. Còn người đọc là HS lớp 10, trẻ hơn, có vốn sống và trình độ hiểu biết thấp hơn.
b.
 Hoàn cảnh giao tiếp: Trong nền GD quốc dân, trong nhà trường (Hoàn cảnh có tính quy ước)
c. 
 ND: Thuộc lĩnh vực văn học về đề tài “Tổng quan về văn học Việt Nam”.
Vấn đề cơ bản:
- Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam.
- Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam .
- Con người qua văn học Việt Nam.
d. 
 Mục đích
- Phía người viết: Tình bày 1 cách tổng quan 1 số vấn đề cơ bản về văn học Việt Nam cho HS lớp 10
- Phía người đọc: Thông qua đọc và học văn bản đó mà tiếp nhận và lĩnh hội những kiến thức cơ bản về văn học Việt Nam trong tiến trình lịch sử, đồng thời có thể rèn luyện và nâng cao năng lực nhận thức, đánh giá các hiện tượng văn học, kỹ năng XD và tạo lập văn bản.
e. 
 phương tiện giao tiếp:
- Dùng 1 số lượng lớn các thuật ngữ văn học thuộc văn bản khoa học.
- Các câu văn mang đặc điểm của văn bản khoa học: Cấu tạo phức tạp, nhiều TP`, nhiều vế nhưng mạch lạc, chặt chẽ.
- Kết cấu của văn bản mạch lạc, rõ ràng: Có hệ thống đề mục lớn nhỏ; Có hệ thống luận điểm, dùng các chữ số hoặc các chữ cái để đánh dấu các đề mục.
* Kết luận
- HĐGT bằng ngôn ngữ là hoạt động trao đổi thông tin diễn ra thường xuyên của con người trong XH mọi nơi, mọi lúc, có thể ở dạng ngôn ngữ nói hoặc viết, nhằm các mục đích: Nhận thức, hành động, biểu lộ tình cảm.
- HĐGT bằng ngôn ngữ có 2 quá trình: Tạo lập văn bản (do người nói - viết thực hiện và tiếp nhận lĩnh hội văn bản (do người nghe – người đọc thực hiện)
- Các nhân tố giao tiếp: Nhân vật giao tiếp (ai nói, ai viết, nói với ai, viết cho ai?); Hoàn cảnh giao tiếp; ND giao tiếp; Mục đích giao tiếp; Phương tiện và cách thức giao tiếp.
Ghi nhớ
Sgk.
* Bài tập
1. 
- Nhiệm vụ giao tiếp: Thầy cô giáo và HS.
- Hoàn cảnh giao tiếp: ở trường học, trong các giờ lên lớp
- ND giao tiếp: Kiến thức và các bộ môn văn hóa theo quy định.
- MĐ giao tiếp: Thầy cô giáo truyền đạt được kiến thức, HS lĩnh hội – tiếp thu những kiến thức theo bộ môn học.
- Phương tiện: Lời nói mang tính khoa học và chuẩn mực.
2.
+ ăn có nhai, nói có nghĩ
+ Nói có sách, mách có chứng
+ Biết thì thưa thớt, không biết thì dựa cột mà nghe.
+ Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
.vv
4. Củng cố
- Hệ thống bài học: Yêu cầu HS nhắc lại
- Nhận xét chung
5. Dặn dò
Học bài. Tiếp tục tìm hiểu HĐGT bằng ngôn ngữ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 3- Hoat dong giao tiep bang ngon ngu.doc