Giáo án Ngữ văn lớp 10 tiết 45 Tiếng việt: Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ

Giáo án Ngữ văn lớp 10 tiết 45 Tiếng việt: Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ

Tiết 45:Tiếng Việt:

THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ

A. Mục tiêu bài học:

 Giúp Hs:

 - Nâng cao hiểu biết về phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ.

 - Có kĩ năng phân tích giá trị biểu đạt và sử dụng hai phép tu từ nói trên.

B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:

- Sgk, sgv.

- Các tài liệu tham khảo.

- Hs đọc trước, làm các bài tập trong sgk.

- Gv soạn thiết kế dạy- học.

 

doc 5 trang Người đăng kimngoc Lượt xem 2590Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 10 tiết 45 Tiếng việt: Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/11/2009
Ngày soạn: 25/11/2009
Tiết 45:Tiếng Việt:
thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ
A. Mục tiêu bài học:
 	 Giúp Hs:
 - Nâng cao hiểu biết về phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ.
 - Có kĩ năng phân tích giá trị biểu đạt và sử dụng hai phép tu từ nói trên.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv.
- Các tài liệu tham khảo.
- Hs đọc trước, làm các bài tập trong sgk.
- Gv soạn thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành: 
 	Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi- thảo luận, phát vấn đàm thoại, hs thực hành làm bài tập, gv nhận xét, khẳng định các kĩ năng cần thiết.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
 Câu hỏi: Hãy nhắc lại khái niệm về phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ đã học ở bậc THCS?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: ẩn dụ và hoán dụ là hai biện pháp tu từ quen thuộc trong văn chương xưa nay, tạo nên những hiệu quả thẩm mĩ đặc sắc, ở THCS, các em đã được học về hai biện pháp tu từ trên. Hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức đã học và làm các bài tập củng cố.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung cần đạt
Gv ôn tập lại kiến thức lí thuyết về ẩn dụ cho hs qua các câu hỏi:
? ẩn dụ là gì?
? ẩn dụ ngôn ngữ và ẩn dụ nghệ thuật có gì khác nhau?
? Có mấy loại ẩn dụ thường gặp?
Hs trả lời.
Yêu cầu hs lên bảng làm bài tập 1, 2 (bài tập 3 có thể làm ở nhà).
Gv nhận xét, khẳng định các kĩ năng cần thiết. 
? Từ “Thuyền, bến, cây đa, con đò” còn mang nội dung nào khác? Nội dung ý nghĩa ấy là gì?
Hs trả lời.
? Thuyền, bến (câu 1) và cây đa bến cũ, con đò (câu 2) có gì khác nhau?
Hs trả lời.
Yêu câu f Hs tìm hiểu ví dụ.
? Tìm và phân tích phép ẩn dụ trong những đoạn trích sau?
Hs trả lời.
Gv ôn tập lại kiến thức lí thuyết về hoán dụ cho hs qua các câu hỏi:
? Hoán dụ là gì?
? Phân biệt hoán dụ ngôn ngữ và hoán dụ nghệ thuật?
Hs trả lời.
? Có mấy loại hoán dụ thường gặp?
Hs trả lời.
Hs lên bảng làm bài tập 1, 2.
Gv nhận xét, khẳng định các kĩ năng cần thiết: Để hiểu đúng một đối tượng khi nhà thơ thay đổi tên gọi của đối tượng đó, cần nắm rõ đặc điểm, dấu hiệu của chúng.
Hs thảo luận trả lời.
Gv nhận xét, bổ sung.
? Phân tích 2 phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ trong ví dụ.
Hs phân tích.
? Qua các bài tập trên, em hãy nêu các bước tìm và phân tích biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ?
Hs trả lời.
Yêu cầu hs viết 3-4 câu văn về 1 bạn trong lớp có thể dùng biện pháp tu từ ẩn dụ hoặc hoán dụ.
Gv nhận xét, bổ sung. 
? Qua việc thực hành trên, nêu tiêu chí phân biệt ẩn dụ và hoán dụ?
I. ẩn dụ:
1. Các kiến thức lí thuyết cơ bản về ẩn dụ:
- K/n: Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác do có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- ẩn dụ ngôn ngữ: là hình thức chuyển đổi tên gọi (gọi tên lại, định danh lại) cho sự vật, hiện tượng trên cơ sở so sánh ngầm, trong đó các sự vật, hiện tượng có thể giống nhau về vị trí, hình thức, chức năng, cảm giác.
 VD: cổ chai, chân bàn,...; đinh ốc, lá phổi,tay quay,...; rượu nặng,...
- ẩn dụ nghệ thuật: Là biện pháp tu từ ngữ nghĩa nhằm xây dựng hình tượng thẩm mĩ (ko chỉ gọi tên lại mà quan trọng hơn là gợi ra những liên tưởng có liên quan chủ yếu đến đời sống tình cảm của con người).
 VD: con cò- ẩn dụ chỉ người nông dân trong ca dao,...
- Phân loại:
+ ẩn dụ hình thức.
+ ẩn dụ phẩm chất.
+ ẩn dụ cách thức.
+ ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
2. Các bài tập:
 Bài 1:
Thuyền ơi có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
- Hình ảnh thuyền: luôn di chuyển ngược xuôi, nay bến này mai bến khác(ko cố định).
" So sánh ngầm (ẩn dụ) chỉ chàng trai.
- Hình ảnh bến: cố định, thụ động chờ đợi.
" So sánh ngầm (ẩn dụ) chỉ cô gái.
" Hai câu ca dao trên khẳng định tình yêu chung thuỷ của cô gái với chàng trai.
Trăm năm đành lỗi hẹn hò
Cây đa bến cũ con đò khác đưa.
- Cây đa, bến cũ: là những vật cố định; là nơi hai người gặp gỡ, hẹn hò, thề nguyền.
" So sánh ngầm (ẩn dụ) chỉ người con gái ( chỉ 1 kỉ niệm đẹp).
- Con đò khác đưa- so sánh ngầm (ẩn dụ) chỉ việc cô gái lấy một chàng trai khác làm chồng.
" Hai câu ca dao trên nói về nỗi buồn vì bị phụ bạc tình yêu của nhân vật trữ tình.
Khác nhau: Thuyền và bến ở câu 1 chỉ 2 đối tượng. Bến và đò ở câu 2 là con người có quan hệ gắn bó nhưng vì điều kện nào đó phải xa nhau.
Bài 2:
(1) Lửa lựu- ẩn dụ hình thức chỉ hoa lựu đỏ chói như lửa.
(2) Văn nghệ ngòn ngọt- ẩn dụ bổ sung chỉ văn chương lãng mạn, thoát li đời sống, ru ngủ con người.
- Sự phè phỡn thoả thuê- ẩn dụ hình thức chỉ sự hưởng lạc.
- Cay đắng chất độc của bệnh tật- ẩn dụ hình thức chỉ sự bi quan, yếm thế.
- Tình cảm gầy gò- ẩn dụ hình thức chỉ tình cảm cá nhân nhỏ bé, ích kỉ.
(3) Giọt - ẩn dụ bổ sung chỉ vẻ đẹp của tiếng chim, của mùa xuân,cuộc sống; chỉ thành quả của cách mạng, của công cuộc xây dựng đất nước.
(4) Thác- ẩn dụ hình thức chỉ những khó khăn, gian khổ của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Thuyền- ẩn dụ hình thức chỉ sự nghiệp cách mạng chính nghĩa của nhân dân ta.
(5) Phù du- ẩn dụ tượng trưng chỉ kiếp sống nhỏ bé, quẩn quanh, bèo bọt, vô nghĩa.
- Phù sa- ẩn dụ tượng trưng chỉ cuộc sống mới tươi đẹp.
II. Hoán dụ:
1. Các kiến thức lí thuyết cơ bản về hoán dụ: 
- K/n: Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự vật.
- Hoán dụ ngôn ngữ: Là phương thức chuyển đổi tên gọi trên cơ sở của các mối quan hệ đi đôi giữa bộ phận- toàn thể, vật chứa- vật bị chứa, dấu hiệu sự vật- sự vật, cái cụ thể- trừu tượng.
- Hoán dụ nghệ thuật:
+ Là phương thức chuyển đổi tên gọi trên cơ sở của các mối quan hệ đi đôi giữa bộ phận- toàn thể, vật chứa- vật bị chứa, dấu hiệu sự vật- sự vật, cái cụ thể- trừu tượng.
+ Xây dựng hình tượng thẩm mĩ về đối tượng đã nhận thức.
- Phân loại:
+ Hoán dụ lấy bộ phận chỉ toàn thể.
+ Hoán dụ lấy vật chứa đựng gọi vật bị chứa đựng.
+ Hoán dụ lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
+ Hoán dụ lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
2. Các bài tập:
Bài 1:
(1) Đầu xanh- hoán dụ lấy đặc điểm của sự vật để gọi sự vật- chỉ tuổi trẻ.
 - Má hồng- hoán dụ lấy đặc điểm của sự vật để gọi sự vật- chỉ người con gái trẻ đẹp.
" Các hoán dụ trên chỉ nàng Kiều- một cô gái lầu xanh trẻ đẹp.
 (2) áo nâu- hoán dụ lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật- chỉ người nông dân.
- áo xanh- hoán dụ lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật- chỉ người công nhân.
" Các hoán dụ trên chỉ mối quan hệ khăng khít của liên minh công- nông.
 Bài 2:
a.
Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Cau thôn Đoài nhớ trầu không thôn nào.
- Thôn Đông- hoán dụ lấy vật chứa đựng chỉ vật bị chứa đựng- chỉ cô gái (người thôn Đông).
- Thôn Đoài- hoán dụ lấy vật chứa đựng chỉ vật bị chứa đựng- chỉ chàng trai (người thôn Đoài).
- Cau thôn Đoài, trầu không thôn nào- là các hình ảnh ẩn dụ tượng trưng- chỉ những người đang yêu.
" Hoán dụ: dựa trên liên tưởng tương cận của hai đối tượng luôn gắn bó, đi đôi với nhâu, phụ thuộc lẫn nhâu, ko thể tách rời, ko có so sánh, ko chuyển trường nghĩa mà cùng trong một trường nghĩa.
" ẩn dụ: dựa trên liên tưởng tương đồng của hai đối tượng bằng so sánh ngầm, thường có sự chuyển đổi trường nghĩa.
b. Câu Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông có sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ.
Câu Thuyền ơi có nhớ bến chăng/Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền có sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ.
* Ghi nhớ:
 Các bước tìm và phân tích biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ:
- Tìm từ ngữ có chứa phép tu từ ẩn dụ hoặc hoán dụ.
- Xác định nội dung hàm ẩn.
- Xác định giá trị biểu đạt.
III. Luyện tập:
* Tiêu chí phân biệt ẩn dụ và hoán dụ.
ẩn dụ
Hoán dụ
- Dựa trên sự liên tưởng giống nhau (liên tưởng tương đồng) của 2 đối tượng bằng so sánh ngầm.
- Thường có sự chuyển nghĩa.
- Dựa trên cơ sở liên tưởng đồng nghĩa (liên tưởng kế cận) cuae 2 đối tượng mà không so sánh.
- Không chuyển trường nghĩa mà cùng trong một trường nghĩa.
4. Củng cố – Nhận xét:
	- Hệ thống nội dung: Theo yêu câu bài học.
	- Nhận xét chung.
5. Dặn dò:
 	Yêu cầu hs:
- Ôn lại kiến thức bài học, hoàn thành các bài tập vào vở.
 - Soạn bài: Thu hứng (Đỗ Phủ).

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 45 - Thuc hanh phep tu tu An du va Hoan du.doc