I/ Mục tiêu bài học: Giúp Hs:
1. Nắm được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Trãi - một nhân vật
lịch sử, một danh nhân văn hóa thế giới.
2. Thấy được vị trí to lớn của ông trong lịch sử văn học dân tộc : nhà văn chính luận kiệt xuất,
người khai sáng thơ ca tiếng Việt.
3. Có lòng trân trọng di sản VH, tài năng và nhân cách cao thượng của Nguyễn Trãi.
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu + Sọan giáo án.
2/ Học sinh: SGK + Sọan bài trước khi lên lớp.
III/ Phương pháp: phát vấn, trao đổi- thảo luận, trả lời các câu hỏi.
Trường THPT Lấp Vò 3 Lớp 10CB Giáo viên Phan Minh Nghĩa 1 NGUYỄN TRÃI I/ Mục tiêu bài học: Giúp Hs: 1. Nắm được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Trãi - một nhân vật lịch sử, một danh nhân văn hóa thế giới. 2. Thấy được vị trí to lớn của ông trong lịch sử văn học dân tộc : nhà văn chính luận kiệt xuất, người khai sáng thơ ca tiếng Việt. 3. Có lòng trân trọng di sản VH, tài năng và nhân cách cao thượng của Nguyễn Trãi. II/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu + Sọan giáo án. 2/ Học sinh: SGK + Sọan bài trước khi lên lớp. III/ Phương pháp: phát vấn, trao đổi- thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV/ Tiến trình dạy học: 1/ Ổ n định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: (4’) Bài PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG 3. Bài mới: 3.1/ Vào bài: Nguyễn Trãi là nhân vật lịch sử vĩ đại, một thiên tài trong quá khứ lịch sử. Cuộc đời ông tiêu biểu về cả hai phương diện: anh hùng và bi kịch. Tố Hữu viết về ông: “Nghe hồn Nguyễn Trãi phiêu diêu/ Tiếng gươm khua, tiếng thơ kêu xé lòng”. Riêng về mặt VH, ông là tác giả có vị trí lớn trong lịch sử VH dân tộc, được đánh giá là nhà văn chính luận kiệt xuất và là nhà thơ khai sáng VH tiếng Việt. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ đi sâu tìm hiểu các vấn đề đó. 3.2/ Nội dung bài mới: TG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG BÀI DẠY 5’ HĐ1: HD HS TÌM HIỂU VỀ CUỘC ĐỜI NGUYỄN TRÃI: HS đọc phần cuộc đời - sgk. Nêu những nét chính về quê hương, gia đình và những sự kiện tiêu biểu (chặng đường trong cuộc đời NT mà hs chuẩn bị ở nhà) trong cuộc đời NT. á GV chốt ý. HS trả lời – sgk. HS ghi nhận. I. CUỘC ĐỜI: 1. Quê hương, gia đình: - Quê hương: làng Chi Ngại (Chí Linh- Hải Dương) sau dời về Nhị Khê (Thường Tín- Hà Tây). - Gia đình: + Cha: Nguyễn ứng Long- một nho sinh nghèo, học giỏi, đỗ tiến sĩ thời Trần, sau đổi tên là Nguyễn Phi Khanh làm quan dưới triều Hồ. + Mẹ: Trần Thị Thái- con quan Tư đồ Trần Nguyên Đán. Truyền thống gia đình:+ yêu nước. + văn hóa, văn học. 12’ Cuộc đời của Nguyễn Trãi có thể chia làm mấy chặng đường ? Chia từng mốc thời gian. Học sinh trả lời – sgk. Cuộc đời của Nguyễn Trãi có thể chia làm 3 chặng đường : 2. Những sự kiện tiêu biểu (3 chặng đường tiêu biểu): a/ Thời kỳ trước khi tham gia khởi nghĩa Lam Sơn (1380-1420): - 5 tuổi mẹ mất, ông ngoại qua đời khi ông tròn Trường THPT Lấp Vò 3 Lớp 10CB Giáo viên Phan Minh Nghĩa 2 á Gv chốt ý chính. HS ghi nhận. 10 tuổi. - 1400, ông đỗ Tiến Sĩ và ra làm quan cùng thời với cha dưới thời nhà Hồ (Hồ Quí Ly). - 1407, giặc Minh xâm lược nước ta, Nguyễn Trãi sống trong cảnh nước mất nhà tan, nghe lời cha, Nguyễn Trãi khắc sâu lời dặn “ Đền nợ nước, trả thù nhà” Ỉ ông sớm tham gia khởi nghĩa Lam Sơn. b/ Thời kỳ giúp Lê Lợi & triều đình nhà Lê (1421 - 1437): - Trong kháng chiến, ông dốc hết tài năng của mình giúp Lê Lợi lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi Ỉ ông trở thành quân sư tài ba, lỗi lạc của Lê Lợi & của cuộc kháng chiến. - Sau kháng chiến, ông tiếp tục giúp Lê Lợi khôi phục chính quyền, xây dựng nhà Lê và xây dựng đất nước vững mạnh Ỉ ông đem hết tâm và lực giúp nước. c/ Thời kỳ ở ẩn tại Côn Sơn (1438-1442): - Vì tính tình cương trực, thẳng thắng nên ông bị bọn gian thần ghen ghét dèm pha Ỉ 1438 ông bị bắt giam, bị cách chức & cáo quan về quê. - 1440, Lê Thái Tông mời ra giúp nước Ỉ ông vẫn hăng hái tham gia dù đã 61 tuổi. - 1442, ông bị ghép vào tội mưu hại vua Ỉ bị án “ tru di tam tộc “. - 1464, Lê Thánh Tông minh oan cho ông. * 1980: được UNESCO công nhận là danh nhân văn hóa thế giới. Ỵ Cuộc đời NT là cuộc đời của một con người chịu nhiều oan khiên thảm khốc nhất trong lịch sử dân tộc Ỉ cũng là cuộc đời của một con người suốt đời hết lòng vì nước vì dân và vẫn giữ được nét thanh cao của một tấm lòng sắc son cương trực. 18’ HĐ3: HD TÌM HIỂU VỀ SỰ NGHIỆP THƠ VĂN: Y/C hs đọc sgk. Những loại thể nào được tác giả sáng tác. Và nêu những tác phẩm tiêu biểu cho từng thể loại. Vì sao lại viết Hs trả lời -sfk II. SỰ NGHIỆP THƠ VĂN NT: 1. Những tác phẩm chính : (sgk) - Sáng tác nhiều loại thể : chữ Hán, chữ Nôm (254 bài); chính trị; trữ tình; địa lý. - Những tác phẩm tiêu biểu : SGK /10 2. Nguyễn Trãi – nhà văn chính luận kiệt xuất: (sgk) - Khối lượng tác phẩm khá lớn. - Tư tưởng chủ đạo xuyên suốt trong văn chính Trường THPT Lấp Vò 3 Lớp 10CB Giáo viên Phan Minh Nghĩa 3 “Nguyễn Trãi là nhà văn chính luận lỗi lạc ?” Dựa vào đâu mà khặng định rằng, NT là nhà văn trữ tình sâu sắc. á GV yêu cầu học sinh nêu những dẫn chứng làm sáng tỏ nhận định trên. á GV gọi học sinh trình bày những ý chính về luận điểm : “Nguyễn Trãi là nhà thơ trữ tình sâu sắc” á GV bình 1 vài câu thơ giúp học sinh cảm nhận á GV phân tích, bình 1 số câu tiêu biểu trong SGK á Gv chốt ý. Ghi nhận. luận là tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước thương dân. –Tác phẩm tiêu biểu – sgk. 3. Nguyễn Trãi – nhà thơ trữ tình sâu sắc : (sgk) - Chứa chan tình cảm thiết tha với lí tưởng nhân nghĩa, yêu nước thương dân & ca ngợi vẽ đẹp người anh hùng vì dân, vì nước. - Dành nhiều tình yêu đằm thắm cho thiên nhhiên và cuộc sống. - Chứa chan tình cảm với con người, với quê hương : tình nghĩa vua tôi, tình cha con, tình bạn bè, tình quê hương. * Tác phẩm tiêu biêu cho từng nội dung – sgk. 4’ HĐ3: HD TỔNG KẾT: Đánh giá khái quát những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Trãi. Nêu vị trí, tầm vóc của Nguyễn Trãi trong lịch sử dân tộc. á Gv chốt ý. HS theo dõi thực hiện và ghi nhận. III. KẾT LUẬN: 1. ND: Thơ văn Nguyễn Trãi hội tụ 2 nguồn cảm hứng lớn của VH dân tộc: yêu nước và nhân đạo. 2. Nghệ thuật: - Thể loại: + Là nhà văn chính luận kiệt xuất. + Là người khai sáng VH tiếng Việt, sáng tạo thơ Đường luật bằng chữ Nôm. - Ngôn ngữ: sử dụng thuần thục, làm giàu cho chữ Nôm- ngôn ngữ dân tộc. @ Vị trí, tầm vóc:Nguyễn Trãi – tác giả VH lớn của VH dân tộc, nhà văn chính luận kiệt xuất, nhà thơ khai sáng VH tiếng Việt. * Ghi nhớ – sgk. V/ Củng cố, vận dụng và dặn dò: (2’) 1/ Củng cố -vận dụng: (1) Những sự kiện chính (các chặng đường) về cuộc đời NT? (2) Những tác phẩm chính trong sự nghiệp sáng tác đồ sộ của NTR? (3) Vì sao nói rằng: NT- là nhà văn chính luận kiệt xuất và là nhà thơ trữ tình sâu sắc? Từ đó cho biết vị trí , sự ảnh hưởng của NT trong dòng VH dân tộc? 2/ Dặn dò: Về học bài. Soạn bài tiếp theo Bình Ngô Đại Cáo VI/ Đánh giá và rút kinh nghiệm tiết dạy sau: .. ..
Tài liệu đính kèm: