Giáo án Ngữ văn lớp 10 tiết 69 Đọc văn: Hưng đạo đại vương Trần Quốc Tuấn - Ngô Sĩ Liên

Giáo án Ngữ văn lớp 10 tiết 69 Đọc văn: Hưng đạo đại vương Trần Quốc Tuấn - Ngô Sĩ Liên

Tiết 69.Đọc văn:

HƯNG ĐẠO ĐẠI VƯƠNG TRẦN QUỐC TUẤN

Ngô Sĩ Liên.

A. Mục tiêu bài học:

 Giúp hs:- Thấy được cái hay, sức hấp dẫn của một tác phẩm lịch sử nhưng đậm chất văn học qua nghệ thuật kể chuyện và khắc họa chân dung nhân vật lịch sử.

 - Cảm phục và tự hào về tài năng, đức độ của người anh hùng dân tộc Trần Quốc Tuấn, đồng thời hiểu được những bài học đạo lí quý báu mà ông để lại cho đời sau.

B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:

- Sgk, sgv và một số tài liệu tham khảo.

- Hs soạn bài theo các câu hỏi của sgk.

- Gv soạn thiết kế dạy- học.

C. Cách thức tiến hành:

 Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp hướng dẫn hs: đọc diễn cảm, trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.

 

doc 5 trang Người đăng kimngoc Lượt xem 11878Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 10 tiết 69 Đọc văn: Hưng đạo đại vương Trần Quốc Tuấn - Ngô Sĩ Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/02/2010
Ngày soạn: 03/02/2010
Tiết 69.Đọc văn:
hưng đạo đại vương trần quốc tuấn
Ngô Sĩ Liên.
A. Mục tiêu bài học:
 Giúp hs:- Thấy được cái hay, sức hấp dẫn của một tác phẩm lịch sử nhưng đậm chất văn học qua nghệ thuật kể chuyện và khắc họa chân dung nhân vật lịch sử.
 - Cảm phục và tự hào về tài năng, đức độ của người anh hùng dân tộc Trần Quốc Tuấn, đồng thời hiểu được những bài học đạo lí quý báu mà ông để lại cho đời sau.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv và một số tài liệu tham khảo. 
- Hs soạn bài theo các câu hỏi của sgk.
- Gv soạn thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
 	Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp hướng dẫn hs: đọc diễn cảm, trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
 	Câu hỏi: Nêu nguồn gốc, quan hệ họ hàng, các thời kì phát triển và các loại chữ viết của tiếng Việt từ xưa đến nay?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Thượng quốc công Tiết chế Hưng Đạo đại vương Trần Quốc Tuấn (?-1300) là một bậc hiền tài, người anh hùng dân tộc và là một trong những danh tướng nổi tiếng toàn thế giới bởi 2 lần chỉ huy quân đội nhà Trần đánh tan giặc Mông- Nguyên. Nhưng chân dung con người ông ntn? Ngày nay, chúng ta phải dựa vào tác phẩm Đại Việt sử kí toàn thư của Ngô Sĩ Liên.
Hoạt động của gv và hs
Yêu cầu cần đạt
Hs đọc tiểu dẫn- sgk.
? Nêu vài nét chính về tiểu sử của Ngô Sĩ Liên?
Hs trả lời
? Thời gian hoàn thành tác phẩm? Nội dung tác phẩm? Cơ sở của nó?
Hs trả lời
Hs đọc văn bản.
? Tìm bố cục của văn bản trên?
Hs trả lời
Gv dẫn dắt: Người xưa nói con chim trước khi chết thì cất tiếng kêu thương, con người trước khi chết thì thành thực, trăng trối những lời tâm huyết... Trước khi Trần Quốc Tuấn mất, vua Trần đến hỏi ông về kế sách giữ nước. Điều đó cho thấy sự tín nhiệm rất cao của nhà vua đối với ông...
? Trần Quốc Tuấn đã trình bày với vua Trần kế sách giữ nước ntn? Tại sao ông lại nêu dẫn chứng về hàng loạt các triều đại trước? Theo ông, điều kiện quan trọng nhất để thắng giặc là gì? Muốn vậy phải làm gì?
? Qua lời dặn vua Trần của vị tướng già, em thấy ở Trần Quốc Tuấn nổi bật lên phẩm chất gì?
Hs trả lời
? Tại sao tác giả ko mở đầu bằng việc kể nguồn gốc, lai lịch của nhân vật mà lai mở đầu bằng lời dặn của cha Trần Quốc Tuấn trước lúc đi xa?
Hs thảo luận, trả lời.
Gv nhận xét, bổ sung: Cách mở đầu đó tạo sự hấp dẫn cho bản kể. Bởi nó khơi dậy trong người đọc sự tò mò xem Trần Quốc Tuấn có thực hiện lời di huấn của cha ko.
? Việc Trần Quốc Tuấn ko cho lời cha dạy là phải có ý nghĩa gì?
? Câu chuyện giữa Trần Quốc Tuấn với Yết Kiêu, Dã Tượng có ý nghĩa gì? 
Hs trả lời
? Câu chuyện của Trần Quốc Tuấn với hai người con trai nói lên điều gì trong nhân cách và cách giáo dục con của ông?
Hs trả lời
? Tìm những dẫn chứng nói về uy tín và những công tích lớn của Trần Quốc Tuấn? 
Hs trả lời
- Nét đẹp nào trong nhân cách của Trần Quốc Tuấn biểu hiện qua chi tiết: “Quốc Tuấn chưa bao giờ phong tước cho một người nào...vậy đấy”?
? Các trước tác chính của Trần Quốc Tuấn?
? Lời dặn dò các con trước lúc mất của ông có ý nghĩa gì?
Hs trả lời
? Nhận xét, đánh giá khái quát về vẻ đẹp nhân cách của Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn qua văn bản trên? 
? Nhận xét về nghệ thuật kể chuyện và nghệ thuật khắc họa nhân vật?
Gv bổ sung: 
+ Mạch kể 1: Tác giả nêu 1 sự kiện thể hiện quan niệm “thiên nhân tương dữ” (trời và người có mối quan hệ với nhau)- sao sa (điềm xấu, dự báo một nhân vật có vai trò trọng yếu với quốc gia qua đời), điềm báo này ứng với việc Hưng Đạo Vương ốm. Sau đó, ngược thời gian kể về cuộc đời Trần Quốc Tuấn, giải thích cho câu hỏi “Ông là ai?”(xuất thân- tài mạo- gia cảnh- những việc đáng chú ý)
+ Mạch kể 2: Khi Trần Quốc Tuấn mất, ông được phong tặng rất trọng hậu. Vì sao? (Vì ông có nhiều công lao to lớn với đất nước và là một con người đức cao vọng trọng).
I. Tiểu dẫn:
1. Tác giả Ngô Sĩ Liên:
- Đỗ tiến sĩ năm 1442.
- Giữ chức Hữu thị lang bộ Lễ, Triều liệt đại phu kiêm Tư nghiệp (hiệu trưởng) Quốc Tử Giám, Tu soạn Quốc sử quán.
- Vâng lệnh vua Lê Thánh Tông viết Đại Việt sử kí toàn thư.
2. Đại Việt sử kí toàn thư:
- Hoàn tất năm 1499, gồm 15 quyển.
- Nội dung: ghi chép lịch sử từ thời Hồng Bàng cho đến khi Lê Thái Tổ lên ngôi (1428).
- Dựa trên: Đại Việt sử kí (Lê Văn Hưu) và Sử kí tục biên (Phan Phu Tiên).
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc
2. Bố cục:
- Bố cục: 3 phần.
+ P1: “Tháng sáu... giữ nước” " Lời khuyên vua Trần về kế sách giữ nước của Trần Quốc Tuấn.
+ P2: “Quốc Tuấn là con... viếng” " Trần Quốc Tuấn với lời trăng trối của cha, trong câu chuyện với gia nô và hai con trai.
+ P3: còn lại " Những công tích lớn, trước tác chính và lời dặn con của Trần Quốc Tuấn.
3. Tìm hiểu văn bản:
a. Lời khuyên vua Trần về kế sách giữ nước của Trần Quốc Tuấn:
- Trần Quốc Tuấn nêu dẫn chứng về hàng loạt các cách trừ giặc, giữ nước của người xưa nhằm khuyên vua Trần nên tuỳ thời thế mà có sách lược phù hợp, binh pháp chống giặc cần vận dụng linh hoạt, không có khuôn mẫu nhất định.
- Điều kiện quan trọng nhất để thắng giặc: toàn dân đoàn kết một lòng.
 “Vua tôi đồng tâm, anh em hòa mục, cả nước góp sức”
- Muốn vậy, phải “khoan thư sức dân”:
+ Giảm thuế khóa.
+ Bớt hình phạt.
+ Không sách nhiễu nhân dân, chăm lo đời sống nhân dân sung túc.
" Điều đó là “thượng sách giữ nước”.
" Phẩm chất của Trần Quốc Tuấn:
+ Có lòng trung quân ái quốc- có ý thức trách nhiệm rất cao với vua với nước.
+ Là một vị tướng tài ba, mưu lược, có kinh nghiệm dồi dào và tầm nhìn xa trông rộng.
+ Có lòng thương dân, trọng dân, biết lo cho dân.
b. Trần Quốc Tuấn với lời trăng trối của người cha, trong các câu chuyện với gia nô và hai người con trai:
* Trần Quốc Tuấn với lời trăng trối của người cha:
 Ông ghi nhớ lời cha nhưng ko cho là phải.
" Đặt chữ “trung” lên trên chữ “hiếu” một cách tự nguyện, hết lòng trung nghĩa, dẹp thù riêng để phụng sự đất nước, ko mảy may tư lợi.
* Câu chuyện với Yết Kiêu, Dã Tượng:
- Khẳng định nhân cách cao thượng, tấm lòng trung nghĩa, thẳng thắn, cương trực của hai người nô bộc trung thành.
- Khẳng định tư tưởng trung quân của Trần Quốc Tuấn là hoàn toàn đúng nên mới tìm được sự đồng cảm của mọi người, kể cả gia nhân.
- Chi tiết “Quốc Tuấn cảm phục đến khóc, khen ngợi hai người” nô bộc trung nghĩa:
 " Câu chuyện với 2 nô bộc chỉ là một phép thử lòng người của Trần Quốc Tuấn
" Trần Quốc Tuấn là một con người thẳng thắn, chân thành.
* Câu chuyện với hai người con trai: 
+ Hưng Vũ Vương (Quốc Hiến): ông “ngầm cho là phải”.
+ Hưng nhượng Vương (Quốc Tảng): ông nổi giận, rút gươm định tội, ko muốn Quốc Tảng được nhìn mặt lần cuối.
" Tính cách: thận trọng, trung nghĩa.
" Cách giáo dục con: công bằng, rất nghiêm khắc.
c. Những công lao và uy tín, trước tác chính và lời dặn con của Trần Quốc Tuấn:
- Công lao: 
+ Là tổng chỉ huy quân đội nhà Trần hai lần đánh thắng quân Nguyên- Mông.
+ Tiến cử được nhiều người tài trong sự nghiệp bình Nguyên và xây dựng triều Trần.
- Uy tín: 
+ Được truy tặng tước lớn: Thái sư Thượng phụ Thượng quốc công Nhân Vũ Hưng Đạo Đại Vương " được ví như thượng phụ (cha vua).
+ Được hưởng những quyền hạn đặc biệt, được phong tước cho người khác.
+ Là chỗ dựa tinh thần của vua Trần những lúc vận nước lâm nguy (Câu nói khảng khái của ông gợi nhớ đến câu nói của Trần Thủ Độ trước ông: “Đầu tôi chưa rơi, xin bệ hạ đừng lo!”)
+ Danh vọng và tài thao lược của ông khiến kẻ thù phải kính sợ đến mức ko dám gọi tên. 
+ Được thần thánh hóa trong tâm thức dân gian.
- Vẻ đẹp nhân cách: khiêm tốn, giản dị, luôn kính cẩn giữ lễ vua tôi.
- Những trước tác chính:
+ Hịch tướng sĩ (Dụ chư tì tướng hịch văn).
+ Binh thư yếu lược (Binh gia diệu yếu lược).
+ Vạn Kiếp tông bí truyền thư.
- Lời dặn con kĩ càng việc mai táng mình ntn trước lúc mất" có thể do lo lắng sâu xa rằng quân Nguyên có thể trở lại xâm lược và dầo mồ mả của ông lên " thể hiện tính cẩn trọng, lo xa.
III. Tổng kết bài học:
1. Nội dung:
 Vẻ đẹp nhân cách vĩ đại của Trần Quốc Tuấn:
+ Trung quân ái quốc.
+ Thương yêu dân.
+ Tận tình với tướng sĩ.
+ Tài năng, mưu lược.
+ Khiêm tốn, cẩn trọng.
+ Công bằng và nghiêm khắc trong giáo dục con...
2. Nghệ thuật:
- Nghệ thuật kể chuyện:
+ Không đơn điệu theo trình tự thời gian, sử dụng hai mạch kể rất điêu luyện, thu hút sự chú ý của người đọc.
+ Kĩ thuật kể chuyện phức điệu, khéo léo đan xen lời nhận xét tinh tế để định hướng cho người đọc; mỗi sự kiện, chi tiết đều tương ứng với một câu chuyện sinh động,... có tác dụng làm nổi bật chân dung nhân vật lịch sử.
- Nghệ thuật khắc họa nhân vật:
+ Đặt nhân vật trong nhiều mối quan hệ (với cha, với hai con, với gia nô và vua Trần) và những tình huống có thử thách (tình huống giữa việc trung với vua và hiếu với cha; tình huống giặc tràn sang, nhà vua hỏi kế sách;...).
+ Sử dụng những chi tiết đặc sắc, chọn lọc tinh tế.
4. Củng cố – Nhận xét:
	- Hệ thống nội dung: Theo yêu câu bài học.
	- Nhận xét chung.
5. Củng cố, dặn dò:
 Yêu cầu hs:- Học bài.
 - Soạn bài: Thái sư Trần Thủ Độ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 69 - Hung Dao Dai Vuong - Tran Quoc Tuan.doc