Giáo án Ngữ văn lớp 10 - Tràng giang + Tình cảnh lẻ loi của người Chinh Phụ

Giáo án Ngữ văn lớp 10 - Tràng giang + Tình cảnh lẻ loi của người Chinh Phụ

I/ Mục tiêu bài học: Giúp Hs:

- Cảm nhận được nỗi sầu của cái tôi cô đơn trước tạo vật hiên nhiên mênh mông quạnh hiu.

- Cảm nhận được lòng yêu quê hương đất nước thầm kín thấm đượm trong nỗi sầu đó.

- Nhận ra được việc sử dụng nhuần nhuyễn những yếu tố thơ cổ điển trong một bài thơ mới.

II/ Chuẩn bị:

1/ Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu + Soạn giáo án ( + SGK, SGV) + ảnh HC phóng to

2/ Học sinh: SGK (NC) + Soạn bài trước khi lên lớp.

III/ Phương pháp:

+ Thuyết giảng, Phát vấn, Thảo luận

IV/ Tiến trình dạy học:

1/ Ổ n định lớp + kt sỉ số: ( 1 phút)

2/ Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)

Đọc bài thơ. Phân tích hình ảnh bến sông trăng ở khổ 3 ?

 

pdf 29 trang Người đăng thuyan12 Lượt xem 1449Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 10 - Tràng giang + Tình cảnh lẻ loi của người Chinh Phụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Lấp Vò 3 
Người soạn: Phan Minh Nghĩa 
Ngày soạn: 17/02/2009 (1.5 tiết) 
Ngày dạy: 21/02/2009 
Lớp 11C, Tiết 3, PTCT:  
 --------- — ---------- 
 I/ Mục tiêu bài học: Giúp Hs: 
 - Cảm nhận được nỗi sầu của cái tôi cô đơn trước tạo vật hiên nhiên mênh mông quạnh hiu. 
 - Cảm nhận được lòng yêu quê hương đất nước thầm kín thấm đượm trong nỗi sầu đó. 
 - Nhận ra được việc sử dụng nhuần nhuyễn những yếu tố thơ cổ điển trong một bài thơ mới. 
 II/ Chuẩn bị: 
 1/ Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu + Soạn giáo án ( + SGK, SGV) + ảnh HC phóng to 
 2/ Học sinh: SGK (NC) + Soạn bài trước khi lên lớp. 
 III/ Phương pháp: 
 + Thuyết giảng, Phát vấn, Thảo luận 
 IV/ Tiến trình dạy học: 
 1/ Ổ n định lớp + kt sỉ số: ( 1 phút) 
 2/ Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) 
 Đọc bài thơ. Phân tích hình ảnh bến sông trăng ở khổ 3 ? 
 3/ Bài mới: 
 3.1/ Vào bài: Trong tập thơ “Lửa thiêng” , nhà thơ HC đã có lần tự họa chân dung tâm 
hồn mình: 
 Một chiếc linh hồn nhỏ 
 Mang mang thiên cổ sầu. 
 Nỗi sầu thiên cổ ấy bao trùm lên cà tập Lửa thiêng và hội tụ ở Tràng giang, một trong 
những bài thơ tiêu biểu cho hồn thơ HC trước Cách mạng tháng Tám. 
 3.2/ Nội dung bài mới: 
TG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG 
12’ 
HĐ1: Gv HD hs tìm 
hiểu phần tiểu dẫn 
(Tác giả, tác phẩm), 
sgk tr. 
? Trên cơ sở sgk và 
phần chuẩn bị ở nhà. 
Em hãy chốt lại 
những ý chính về 
cuộc đời và SNST 
Hs thực hiện theo định 
hướng sgk, của Gv. 
Hs trả lời dựa vào sgk 
và chuẩn bị ở nhà. 
* Cuộc đời: 
- Tên: Cù Huy Cận. 
- Quê: Hà Tĩnh. 
- GĐ: nhà nho nghèo. 
- 1936: đổ tốt nghiệm 
 I. GIỚI THIỆU: 
 1. Tác giả : (1919 – 2005) 
 a/ Cuộc đời: 
 * Nguồn gốc: 
 - Tên khai sinh: Cù Huy Cận. 
 - Quê hương: Hà Tĩnh. 
 - Gia đình: nhà nho nghèo. 
 * Quá trình trưởng thành: 
 1
 2
của tg Huy Cận. 
(Cuộc đời: chú ý 
nguồn gốc, quá trình 
trường thành: học 
tập, các HĐ ...SNST: 
chú ý 2 gđ trước và 
sau 1945). 
ỈGv nhận xét, chốt 
ý chính. 
? Cho biết đặc điểm 
thơ HC. 
ỈGv chốt ý chính. 
? Bài “Tràng giang” 
được HC viết trong 
một cảm hứng như 
thế nào. 
THPT, Huế. 
-Hs trả lời dựa vào sgk 
Ỉ Hs lắng nghe, ghi 
nhận. 
* SNST: Lửa thiêng, 
Vũ trụ ca, Trời mỗi 
ngày lại sáng, Đất nở 
hoa, ... 
ỈHs ghi nhận. 
* Tp: (hs suy nghĩ trả 
lời): 
- Sáng tác: mùa thu 
1939, in trong tập Lửa 
thiêng, khi tg còn là 
SV..., nhớ nhà nhớ quê 
hương và thân phận 
nỗi trôi của người nô 
 - 1936: đổ tú tài (tốt nghiệm THPT) 
, ở Huế. 
 - 1943: đỗ kĩ sư Canh nông, HN. 
 - 1942: (xem sgk). 
 - Sau CMT8: giữ các chức quan 
trọng trog Chính phủ. Hội liên hiệp 
VHNT VN. Mất 2005. 
 b/ Văn nghiệp: sgk 
 * Hai gđ: - Trước 1945: Lửa thiêng 
(1940), Vũ trụ ca (1942), Kinh cầu tự 
(văn xuôi triết lí, 1942). 
 - Sau 1945 (Sau CMT8): Trời mỗi 
ngày lại sáng (1958), Đất nở hoa 
(1960), ... 
 -> Nỗi bật hơn cà là “Tràng giang”. 
 Ỉ HCM nhận xét: “bài hay xen lẫn 
với bài vừa”. 
 * Đặc điểm thơ HC: luôn khao khát 
với cuộc sống, tạo ra sự hòa điệu giữa 
hồn người và tạo vật, giữa cá thể với 
nhân quần. Vì thế, thơ HC hàm súc 
và giàu chất suy tưởng, triết lí. Ỉ 
Chính vì những đóng góp to lớn về cả 
văn học và HĐ nên HC được tậng giải 
thưởng HCM về VNNT, 1996. 
 2. Tác phầm: 
 a/ Cảm hứng sáng tác: 
 - Viết vào mùa thu 1939, in trong 
tập Lửa thiêng và cảm xúc được gợi từ 
sóng nước mênh mông của sông 
Hồng. (khi nhà thơ đang là SV trường 
Canh nông Đông Dương, HN) Một 
thoáng nhớ nhà, nhớ quê hương cộng 
 3
8’ 
? Gọi 1 – 2 hs đọc 
bài thơ sgk và giải 
thích từ khó. 
? Từ đó hãy xác định 
thể thơ và bố cục của 
bài “TG”. 
ỈGv chốt ý chính. 
HĐ2: Gv hướng dẫn 
Hs tìm hiểu bài thơ. 
? Trước khi vào phân 
tích bài thơ, em có 
cảm nhận gì về hai 
tiếng “TG” (tiêu đề 
bài thơ) và câu thơ 
đề từ: “Bâng khuâng 
trời rộng nhớ sông 
dài”. GỢI Ý: 
? Vì sao tg đổi tiêu 
đề “Chiều trên sông” 
thành “Tràng giang”. 
? Lời đề từ có phải là 
thứ trang sức nghệ 
thuật nhầm làm đẹp, 
mỹ lệ thêm cho bài 
thơ không. 
ỈGv nhận xét, chốt 
lệ ->viết bài thơ. 
* 1 – 2, HS đọc. 
* Hs giải thích từ khó, 
sgk. 
* Thề thơ: thất ngôn. 
* Bố cục: Theo từng 
khổ. 
ỈHs ghi nhận. 
* Tiêu đề: (Hs suy 
nghĩ trả lời) 
 dùng từ Hán Việt. 
Giải thích như sgk. 
* Câu thơ đề từ: 
 (Hs suy nghĩ trả lời) 
 Câu thơ đề từ của 
bài thơ không phải là 
thứ trang sức nghệ 
thuật mà là điểm tựa 
cho cảm hứng, cho ý 
tưởng của tác giả triển 
khai tp 
Ỉ Hs ghi nhận. 
với thân phận người dân nước nô lệ, 
HC đã viết bài thơ này. 
 - Lúc đầu có tên là “Chiều trên 
sông”, sau sửa thành “Tràng giang”. 
 * Đọc bài thơ (với giọng trầm buồn, 
sâu lắng), giải thích từ khó. 
(SGK) . Gv đọc và sửa lại nếu chưa 
đúng và giảng thêm từ khó. 
 b/ Thể thơ: thất ngôn (4 khổ /bài, 
mỗi khổ 4 câu). 
 c/ Bố cục: Có nhiều cách chia: 
 - Theo từng khổ. 
 - Theo cảm hứng – chủ đề: 3 khổ 
đầu và 1 khổ cuối. 
 II. ĐỌC – HIỂU: 
 1. Tiêu đề và câu thơ đề từ: 
 a/ Tiêu đề: Đây là hai từ Hán 
Việt, dùng tiêu đề “TG” gợi ra ấn 
tượng khái quát và trang trọng, vừa cổ 
điển, vừa thân mật. “TG” gợi ra một 
con sông vừa dài, vừa rộng. Dài ở 
tiếng “trang” và rộng ở hai nguyên 
âm “a” của hai âm tiết tạo nên. 
 b/ Câu thơ đề từ: 
 - Câu thơ đề từ của bài thơ không 
phải là thứ trang sức nghệ thuật mà là 
điểm tựa cho cảm hứng, cho ý tưởng 
của tác giả triển khai tp. 
 - Nhân vật trữ tình đứng trước cảnh 
sông dài trời rộng đã thể hiện tâm 
trạng bâng khuâng và nỗi nhớ của 
mình. Đó là sự kết hợp giữa nỗi nhớ 
của mình và của tạo vật. Một điểm 
tựa độc đáo. Con người nặng lòng 
thương nhớ mà cảnh vật cũng tràn 
 4
20’ 
ý chính. 
? Đọc 3 khổ thơ đầu 
và hãy cho biết thiên 
nhiên được miêu tả 
như thế nào từ trên 
dòng sông, từ bên 
dòng sông. 
(GỢI Ý: trên dòng 
sông, thấy những gì; 
bên dòng sông 
...(cồn)..) 
? Chỉ ra hệ thống 
những từ ngữ gợi 
buồn, hình ảnh gợi 
buồn. 
? Cho biết các từ, 
cặp từ sau đậy gợi ra 
điều gì: 
+ Thuyền xuôi mái, 
thuyền về nước lại. 
(1) 
+ Củi khô, lơ thơ cồn 
nhỏ. (2) 
+ Vãn chợ chiều.(3) 
+ Bèo dạt.(4) 
+ Chiêm nghiên cách 
nhỏ.(5) 
? Giọng thơ chủ đạo 
của bài thơ là như 
thế nào. Liệt kê 
những từ chỉ không 
gian, thời gian cảnh 
vật. 
? Em có nhận xét gì 
về cách miêu tả bức 
tranh thiên nhiên 
 Hs trả lời. 
* Cảnh trên sông: 
sóng gợn, thuyền xuôi 
mái, nước song song, 
thuyền về, nước lại 
sầu trăm ngã, củi một 
cành khô, .... 
* Trên sông: cồn nhỏ, 
bài xanh- tiếp bãi 
vàng, ... 
* Từ ngữ gợi buồn: sgk
* Hình ảnh gợi buồn: 
* (1): cảnh chia li 
(2): ảnh bơ vơ, tan tác 
(3): cảnh hoang vắng 
(4): mênh mông, vô 
định 
(5): bé bỏng,  
* Thời gian cảnh vật: 
* Không gian: 
* Giọng thơ càng gợi 
buồn, hụt hẫn, mất 
mát,  
Ỉ Thời gian, không 
gian chuyển động gợi 
buồn theo hướng chia 
li, mất mát, trống 
vắng: thuyền xuôi mái, 
gió đìu hiu, củi lac, 
bèo dạt.. 
ngập nỗi nhớ đến bâng khuâng. 
 2. Nỗi buồn cô đơn giữa sông 
dài, trời rộng: 
 Như vậy 3 khổ thơ dầu, HC tập 
trung miêu tả thiên nhiên: 
 * Trên sông: sóng gợn, thuyền xuôi 
mái, nước song song, thuyền về, nước 
lại sầu trăm ngã, củi một cành khô, 
bào dạt – nối hàng, không đò, không 
cầu. 
 * Bên sông: cồn nhỏ, không gian 3 
chiều: nắng xuống, trời lên sâu chót 
vót, bài xanh- tiếp bãi vàng. 
* Hệ thống những từ ngữ gợi buồn: 
sgk 
 * Hình ảnh gợi buồn: sgk 
 * (1): gợi cảnh chia li. (kiểu đối) 
 (2): gợi cảnh bơ vơ, tan tác, lạc 
lõng. kiếp người nhỏ nhoi, lạc lõng, 
cô đơn, vô định. 
 (3): cảnh hoang vắng. 
 (4): ý niệm mênh mông, vô định. 
 (5): bé bỏng, mong manh. 
 * Thời gian cảnh vật:buổi chiều 
(chợ chiều, nắng xuống, chiều lên, 
chiều sa, hoàng hôn). 
 * Không gian của những cảnh vật 
nhỏ bé, mỏng manh: sóng gợn, tuyền 
một, củi 1 cành khô, cồn nhỏ, chim 
nghiêng cánh nhỏ, khói hoàng hôn, 
bèo dạt. 
 Ỉ Giọng thơ càng gợi nỗi buồn tha 
thiết, hụt hẳng, mất mát: 
 5
12’ 
trong “TG” của HC. 
GỢI Ý: những yếu tố 
tạo nên bức tranh 
“TG”: Cái hữu hạn, 
cái vô hạn. 
? Liệt kê những từ 
nói lên cái hữu hạn, 
nhỏ bé và cái vô hạn 
có trong bài thơ. 
? Từ “lơ thơ” có ý 
nghĩa gì. 
? Hai từ “không “ 
trong hai câu thơ 10, 
11 có tác dụng gì 
Tiết 2 
? Từ đó hãy khái 
quát nỗi buồn của tác 
giả. 
? Từ cơ sở phân tích 
trên em hãy rút ra 
kết luận chung nhất 
cho cả 3 khổ thơ. 
Ỉ Gv chốt ý chính. 
Khổ thơ cuối: 
Gv chuyển ý vào khổ 
* Cái hữu hạn: sgk 
* Cái vô hạn: sgk 
*Cồn đã nhỏ, lại lơ thơ 
gọi sự thưa thớt, hoang 
vắng. 
*Hai lần phủ định trên 
sông ko 1 chuyến đò 
ngang, ko chút gì thân 
mật cả. 
Ỉ Nỗi buồn tg: “Mang 
sầu thiên cổ”. 
*Hs suy nghĩ trả lời. 
Ỉ Hs ghi nhận. 
 * Những yếu tố tạo nên bức tranh 
của “TG” là cái hữu hạn, nhỏ bé và 
cái vô hạn, rộng đến không cùng. 
 - Cái hữu hạn nhỏ bé: thuyền, nước, 
cành củi khô, hàng bèo trôi nổi. 
 Ỉ Gợi buồn hiện tại (nét hiện đại). 
 - Cái mênh mông vô hạn: cồn nhỏ, 
gió, làng xa và ko gian của sông dài, 
trời rộng, bờ xanh, bãi vàng, mây cao, 
núi bạc. 
 * Nỗi buồn của tác giả: là nỗi buồn 
rriêng của thế hệ cầm bút lúc bấy giờ, 
cụ thể là nỗi buồn của thơ mới đã hòa 
nhập và bặt gặp nỗi sầu nhân thế để 
tạo ra âm hưởng buồn da diết. Một 
nỗi buồn “Mang sầu thiên cổ”. Đó là 
con người gắn bó với đất nước nhưng 
cô đơn bất lực. 
 Sơ kết: Cảnh trên sông, bên sông 
Ỉ Như vậy qua miêu tả bức tranh ta 
thấy tâm trạng buồn, cô đơn của HC 
trước thờ cuộc đất nước nô lệ, một nỗi 
buồn sâu kín mà thấm đượm cả cảnh 
vật thiên nhiên, một nỗi ... 
 1/ ? (rút gọn vbtm, giúp người tiếp n h 
ác KQ về đt tm). Cách tóm tắt vbtm ? 
 2/ M tóm tắt văn bản thuyết 
 2/ Vận dụng - Dặn dò: Ve ïc bài, làm tiếp các ba 
 áp theo. 
’ 
Vbtm là gì hận nhanh chống nắm bắt những thông tin chín
minh (tt vbtm ) ? 
øi tập còn lại ( tiết sau Thầy kt).
x
 ục đích, yêu cầu của
 * Soạn bài tie
à ho
7
1 ‘ 
hướng. 
HĐ4: Gv HD hs 
luyện tập sgk. 
Hs trao đổi suy 
nghĩ, trong 4’:
? Vbtm về 
làm bt2 phần 
Trang 72, 73 
vấn đề 
gì. Có gì khác so 
tích ở trên về: đối 
? Có thể nêu dđại ý, 
vb 
trên. 
chữa, dặn dò. 
HĐ4:
với các vb vừa phân
tượng và nd tm. 
bố cục được ko. 
? Viết bản tt 
ỈGv nhận xét, sữa 
 Gv HD làm 
bài tập thêm.(Bài 
tập 3) 
? Tóm tắt phần tiểu 
dẫn bài Chuyện chức 
phán sự đền Tản Viên 
àn kì mạn 
lục – Nguyễn Dữ) 
? Xác định đối tượng, 
bản tóm tắt (khoảng 
nhận yêu cầu của 
Làm vào vở bài tập. 
, 
 c/ Viết tóm tắt : hs tự làm. 
2/ Bài tập 2
(trích Truye
đại ý, bố cụ, và viết 
5 -> 9 câu ). 
Hs lắng nghe và ghi 
Gv. 
+ Đt: thắng cảnh
khác với vb trước. 
thuật. 
 : SGK tr. 71 : 
 Đối tượng tm là về một thắng cảnh. 
Khác các vb trước là ở đối tượng ( thắng 
ảnh / kiến trúc-nhà sàn/ một tg thơ Ba-sô, 
) và ở nd (đđ kiến trúc, vừa ca ngợi vẻ 
nên thơ của đền Ngọc Sơn, đồng thời 
bày tỏ tình yêu, niềm tự hào đv 1 di sản 
vhóa đặc sắc của dân tộc). 
 a/
c
đẹp 
 b/ Tóm tắt văn bản: 
 Đến thăm đền Ngọc Sơn, hình tượng kiến 
Nghiên. Tháp Bút dựng trên núi Ngọc Bội, 
út trỏ lên trời xanh, trên 
“tả thanh thiên” (viết lên 
trời xanh) đầy kiêu hãnh. Cạnh Tháp Bút là 
ø Đài Nghiên bởi cổng 
này là hình tượng cái đài đỡ “nghiên mực” 
hình trái đào tạc bằng đá, đặt trên đầu ba chú 
chữ”. Phía sau Đài Nghiên là cầu Thê Húc 
ạc ngồi trên 
thiêng giữa rì rào sóng nước. 
trúc đều tiên gây ấn tượng là Tháp Bút, Đài 
đỉnh tháp có ngọn b
mình tháp là ba chữ 
cổng Đài Nghiên. Gọi la
ếch với thâm thúy sâu xa “ao nghiên, ruộng 
nối sang Đảo Ngọc- nơi tọa l
 3/ Bài tập 3 (bài tập làm thêm về nhà) 
 Phần tiểu dẫn sgk Ngữ văn, tập 2, 
trang 55 
 Hs làm vào vở bài tập. Tiết sau trả bài, 
hs đọc bài làm của mình, xen những câu 
 (Dự kiến, nếu còn thời gian) 
hỏi lý thuyết của Gv 
 25
I/ Đa nh nghiệm tiết dạy sau: 
™ Nhận xét giờ dạy: 
 *  
 * Nh  
ong Hưng B, ngày . tháng 3 năm 2009. L
 Giáo sinh soạn –day 
Trương Kim Nguyệt Linh Phan Minh Nghĩa 
V ùnh giá và rút ki  
ong Hưng B, ngày14 tháng 03 năm 2009. 
 Ưu điểm: 
ược điểm: 
L 0
 Giáo viên hướng dẫn duyệt 
 26
rường Lấp Vò 3 
Ngày soạn: 13/03/09. Dạy: 17/03/09. 
 10 2;Tiết 4, PPCT: . 
ời soạn: Phan Minh Nghĩa 
T THPT
Lớp
Ngư
A
Bài TÌ
 Mục tiêu bài học: 
Giúp Hs: 
 1/ Cảm
NH CẢNH LẺ LOI 
 (Trích Chinh p
Nguyên tác chữ Hán : Đặng Trần Côn 
øn Thị Điểm 
 I/
 nhận được n ãi đau khổ của người ch
ôi đứa và hiểu được ý nghĩa đề cao hạnh phúc lứa đôi qua đoạn trích. 
 2/ Nắm được nghệ thuật miêu tả nội tâm qua 
 3/ Bồi dưỡng thái độ trân trọng hạnh phúc, tình yêu chân chính của con người. 
 iáo án ( + SGK, SGV) + Bảng phụ (nếu có) 
 o
 I ư o luận 
 IV/ Tiến trình dạy học
 tỉ số : ( 1 phút) 
 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) “HỒI TRỐNG CỔ T
 án Trung khắc họa tình huống C và TP như thế 
nào qua đoạn trích ? Tình hu lí không ? Và nó nói lên đều gì? 
 luận của tác giả có tron 
 3/ Bài mới: 
 øi: Tk XVII là tk đầy biến động øn 
. Hàng trăm cuộc khởi nghĩa iện ùi 
trí thức và sau đó trở thành tư vc một thời. Đó là ý thức đòi quyền sống, quyền hạnh 
ùc cu đước phản ánh trong nhi p 
“Chinh phụ ngâm” của Đặng Trần Côn mà dịch giả là Đoàn Thị ĐIểm. Là bài ca dài, lời than thở của 
gười v hiến ở xa. n 
hiết của người vợ khi chồng đi đánh trận không tin tức 
 bài mới: 
TG HĐ CỦA HS HĐ CỦA GV NỘI DUNG 
CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ 
hụ ngâm) 
Bản diễn nôm : Đoa
o inh phụ phải sống trong cảnh cô đơn, chia lìa 
đoạn trích. 
đ
 II/ Chuẩn bị: 
 1/ Giáo viên: Nghie
 2/ H ïc sinh: SGK +
II/ Ph ơng pháp: Thu
 1/ Ổ n định lớp + kiểm
 1/ Tg La Qu
ân cứu tài liệu + Sọan g
 Sọan bài trước khi lên 
yết giảng, phát vấn, thả
: 
 tra
 lớp. 
HÀNH” 
mâu thuẫn giữa hai nhân vật Q
ống đó theo em có hợp
 2/ Chỉ ra các lần lập 
 3.1/ Vào ba
g đoạn trích khi TP kết tội QC ?
pk
 c
 nông dân nổ ra. Sự k
 tưởng chủ đạo trong 
ủa xhpk VN. Nội chiến liên miên giữa các tấp đoa
 này đã khơi dậy mộ luồng tư tưởng mới trong giơ
ều tp vc. Gây ấn tượng sâu sắc nhất phải kể tới t
Đoạn trích là lời tâm sự về tình cảnh lẻ loi, đơ
phu ûa con người, ý yhức ấy
ợ trẻ(chinh phụ)có chồng đi chinh c
 3.2/ Nội dung 
n
c
20’ 
HĐ1: tìm hiểu tiểu 
dẫn: Tiết 1
hãy chốt lại những nét 
? Sự nghiệp sáng tác 
ät với 
Hs trả lời dựa vào sgk
 1. Tác giả: (? - ?) 
 - Sống vào nửa đầu TK XVIII. 
tài ba, tính tình 
phóng túng 
ngâm;tp khác,sgk 
? Trên cơ sở sgk, em 
chính về tác giả ĐTC. 
của ĐTC nổi ba
. I/ TÌM HIỂU CHUNG: 
 - Quê: làng Nhân Mục,Thanh Trì, HN. 
 - Là người hiếu học, 
 - TP chính:Chinh phụ 
 27
19’ 
Gv nói thêm về TG. 
hốt ý. 
? Tiểu sử về cuộc đời, 
ĐTĐ cần chú ý những 
Gv nói thêm về Tg 
Gv chốt ý. 
vào khoảng thời gian 
động gì. 
p 
CPN. 
? Qua việc tìm hiểu 
û 
pháp NT của TP ntn. 
êm đôi nét về 
tp CPN. 
trí, ND của đoạn trích. 
này có thể chia làm 
a 
Ỉ
? Hành động nào 
hiện tâm trang của 
là tâm trạng gì (gợi ý: 
phòng, hành động 
tiết nào) 
? Hành động nào được 
ỈHs ghi nhận. 
Hs trả lời dựa vào sgk.
ỈHs lắng nghe, ghi 
nhận. 
- Viết vào những năm 
40 của TK XVII
>XHVN rối ren, chiến 
tranh liên miên, đ/
nhân dân khốn cùng  
- Hs trả lời: sgk 
- sgk. 
Ỉ Hs ghi nhận. 
Hs trao đổi suy ngh
trả lời: (pp2: thảo 
luận) 
* Ngoài phòng: Các 
chi tiết, sgk. 
Ỉ Tâm trạng cô đơn, 
lẻ loi->bế tắc. 
1748): 
 3. Tác phẩm: 
nhdân bần cùng, loạn li ->cảm động nên 
 b/ Đặc điểm: - Viết bằng chữ Hán; thể 
 - Nội dung: + Miêu tả tâm trạnh nhớ 
ï 
– 217, ND 
đoạn trích sgk. 
ài phòng: 
 - Buông, ven rèm 
cô đơn, 
lẻ loi->mong ngóng, chờ đợi tin lành nhưg 
không có Ỵ lúng túng, bế tắc. 
 * Hành động trong phòng: 
 - gượng đốt hương Ỉ hồn mê mãi. 
những tp nào. 
ỈGv c
sự nghiệp của dịch giả 
nét tiêu biểu nào. 
ĐTĐ. 
Ỉ
? CPN được sáng tác 
nào. Lịch sử XH gđ 
này có những biến 
? Nêu 1 vài nét về t
? Nội dung xuyên suốt
tp diễn tả điều gì. 
sgk, vậy đặc sắc thu
Gv nói th
? Em cho biết về vị
Theo em, đoạn trích 
mấy phần, ý nghĩ
của từng phần. 
Gv chốt ý chính. 
HĐ2: Đoc – hiểu vb: 
trong đoạn thơ thể 
người chinh phụ. Đó 
hành động trong
ngoài phòng, qua chi
I-
s 
 2. Dịch giả: Đoàn Thị Điểm (1705 –
 - Hiệu Hồng Hà nữ sĩ. 
 - Quê: làng Giai Phạm, xứ Kinh Bắc, nay 
Hưng Yên. Trong gđ: Nho sĩ. 
 - Nỗi tiếng thông minh và tài sắc. 
 - TP chính: Bản diễn Nôm- CPN ; Tp 
khác: truyền kỳ tân phả , sgk. 
 a/ Hoàn cảnh sáng tác: đời sống
viết CPN. 
đỏan trường cú; dài: 478 câu. 
nhung, buồn cô đơn của người chinh phu
có chồng đi chinh chiến nơi xa. 
 + Qua đó, lên án chiến tranh pk phi
nghĩa. 
 - NT: Thể lục bát, mượn cảnh tả tình. 
 4. Đoạn trích: từ câu 193 
ĩ 
 II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 
 1. Tâm trạng cô đơn, lẻ loi của người
chinh phụ: (16 câu đầu) 
 * Hành đông ngo
 - Dạo hiên vắng
 * Bố cục:2 phần:16 câu đầu, 8 câu cuối 
 -> Lập đi lập lạiỈ chỉ tâm trạng 
 28
tác giả miêu tả được 
lập đi lập lại nhiều. 
Tiết 2 
? Điệp ngữ nào trong 
đoạn thơ được lập lại 
và nó co tác dụg gì. 
? Câu hỏi tu từ có trog 
đoạn thơ với mục đích 
gì. 
? Cảm giác của người 
chinh phụ trước những 
yếu tố ngoại cảnh, 
ết nào. 
phương xa. (qua chi 
tiết nào
- * Trong phòng: 
 - gượng đốt hương 
 - gượng gương soi 
 - gượng gãy đàn 
Ỉsợ dây uyên đứt, sợi 
dây loan chùng. 
=>bất lực cô đơn càng 
nặng nề. 
- đèn biết chăng, đèn 
có biết. 
- Hs trả lời dựa vào 
sgk. 
- ngọn đèn, hoa đèn 
- tiếng gà eo óc gáy 
 hòe 
 - gượng gương soi Ỉ lệ chan. 
 - gượng gãy đàn Ỉsợ dây uyên đứt, 
sợi dây loan chùng. 
 Ỵthiếu phụ gắn gượng tìm cách thóat 
khỏi sự cô đơn nhưng bất lực, cảm giác 
càng cô đơn nặng nề hơn. 
 + Điệp ngữ bắc cầu : đèn biết chăng, đèn 
có biết Ỉ nỗi buồn triền miên kéo dài. 
 + Câu hỏi tu từ : Đèn biết chăng, đèn có 
biết Ỉ lời than thở, nỗi khắc khải và hi 
vọng. 
 * Ngoại cảnh : 
 - ngọn đèn, hoa đènỈchỉ có hoa đèn 
với bóng ngườiỈkhọng gian trống trãi 
mênh mông, con người cô đơn lẻ loi. 
 - tiếng gà eo óc gáy Ỉgọi sự vắng vẻ, 
tĩnh mịch. 
vắng. 
 2. Nỗi nhớ thương (8 câu cuối) : 
 * Từ láy : 
 * So sánh : 
 * Thiên nhiên : 
được tác giả miêu tả 
như thế nào, qua 
- bóng câu
những chi ti
Khẳng định điều gì. 
 - bóng câu hòeỈgợi cảm giác hoang 
? Những biện pháp 
 Ỵ ... 
NT nào diễn tả tấm 
Sơ kết : .... 
lòng, tình cảm của 
người chinh phụ đối 
 * Từ ngữ : 
với người chồng ở 
 * Từ ước lệ : 
 trog 8 câu thơ 
còn lại); gợi ý: hình 
ảnh ước lệ, từ láy, so Ỵ .... 
sánh, tả thiên nhiên..) III. Củng cố : 
V/ Củng cố 
 1/ Vài nét chính xề tác giả ĐTC và dịch giả ĐTĐ ? 
 2/ Hoàn cảnh lịch sữ XH trong khi tp CPN ra đời có gì chú ý ? Aûnh hưởng đến sự ra đời của tp 
hư thế nào ? 
n tả tâm trạng cô đơn, bế tắc và bất lực của người chinh phụ ? 
ùnh giá và rút kinh nghiệm tiết dạy sau: 
... 
n
 3/ Hành độïng nào diễ
 VI/ Đa .... 
.....................................................................................................................................................
 29
™ Nhận xét giờ dạy: 
 * Nhược điểm:  
ong Hưng B, ngày . tháng 03 năm 2009. Long Hưng B, ngày17 tháng 03 năm 2009. 
 Giáo viên hướng dẫn duyệt Giáo sinh soạn –day 
Trương Kim Nguyệt Linh Phan Minh Nghĩa 
* Ưu điểm:  
L

Tài liệu đính kèm:

  • pdfGIAO AN NOP.pdf