I/ Mục tiêu bài học: Giúp Hs:
- Cảm nhận được nỗi sầu của cái tôi cô đơn trước tạo vật hiên nhiên mênh mông quạnh hiu.
- Cảm nhận được lòng yêu quê hương đất nước thầm kín thấm đượm trong nỗi sầu đó.
- Nhận ra được việc sử dụng nhuần nhuyễn những yếu tố thơ cổ điển trong một bài thơ mới.
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu + Soạn giáo án ( + SGK, SGV) + ảnh HC phóng to
2/ Học sinh: SGK (NC) + Soạn bài trước khi lên lớp.
III/ Phương pháp:
+ Thuyết giảng, Phát vấn, Thảo luận
IV/ Tiến trình dạy học:
1/ Ổ n định lớp + kt sỉ số: ( 1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)
Đọc bài thơ. Phân tích hình ảnh bến sông trăng ở khổ 3 ?
Trường THPT Lấp Vò 3 Người soạn: Phan Minh Nghĩa Ngày soạn: 17/02/2009 (1.5 tiết) Ngày dạy: 21/02/2009 Lớp 11C, Tiết 3, PTCT: --------- ---------- I/ Mục tiêu bài học: Giúp Hs: - Cảm nhận được nỗi sầu của cái tôi cô đơn trước tạo vật hiên nhiên mênh mông quạnh hiu. - Cảm nhận được lòng yêu quê hương đất nước thầm kín thấm đượm trong nỗi sầu đó. - Nhận ra được việc sử dụng nhuần nhuyễn những yếu tố thơ cổ điển trong một bài thơ mới. II/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu + Soạn giáo án ( + SGK, SGV) + ảnh HC phóng to 2/ Học sinh: SGK (NC) + Soạn bài trước khi lên lớp. III/ Phương pháp: + Thuyết giảng, Phát vấn, Thảo luận IV/ Tiến trình dạy học: 1/ Ổ n định lớp + kt sỉ số: ( 1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) Đọc bài thơ. Phân tích hình ảnh bến sông trăng ở khổ 3 ? 3/ Bài mới: 3.1/ Vào bài: Trong tập thơ “Lửa thiêng” , nhà thơ HC đã có lần tự họa chân dung tâm hồn mình: Một chiếc linh hồn nhỏ Mang mang thiên cổ sầu. Nỗi sầu thiên cổ ấy bao trùm lên cà tập Lửa thiêng và hội tụ ở Tràng giang, một trong những bài thơ tiêu biểu cho hồn thơ HC trước Cách mạng tháng Tám. 3.2/ Nội dung bài mới: TG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG 12’ HĐ1: Gv HD hs tìm hiểu phần tiểu dẫn (Tác giả, tác phẩm), sgk tr. ? Trên cơ sở sgk và phần chuẩn bị ở nhà. Em hãy chốt lại những ý chính về cuộc đời và SNST Hs thực hiện theo định hướng sgk, của Gv. Hs trả lời dựa vào sgk và chuẩn bị ở nhà. * Cuộc đời: - Tên: Cù Huy Cận. - Quê: Hà Tĩnh. - GĐ: nhà nho nghèo. - 1936: đổ tốt nghiệm I. GIỚI THIỆU: 1. Tác giả : (1919 – 2005) a/ Cuộc đời: * Nguồn gốc: - Tên khai sinh: Cù Huy Cận. - Quê hương: Hà Tĩnh. - Gia đình: nhà nho nghèo. * Quá trình trưởng thành: 1 2 của tg Huy Cận. (Cuộc đời: chú ý nguồn gốc, quá trình trường thành: học tập, các HĐ ...SNST: chú ý 2 gđ trước và sau 1945). ỈGv nhận xét, chốt ý chính. ? Cho biết đặc điểm thơ HC. ỈGv chốt ý chính. ? Bài “Tràng giang” được HC viết trong một cảm hứng như thế nào. THPT, Huế. -Hs trả lời dựa vào sgk Ỉ Hs lắng nghe, ghi nhận. * SNST: Lửa thiêng, Vũ trụ ca, Trời mỗi ngày lại sáng, Đất nở hoa, ... ỈHs ghi nhận. * Tp: (hs suy nghĩ trả lời): - Sáng tác: mùa thu 1939, in trong tập Lửa thiêng, khi tg còn là SV..., nhớ nhà nhớ quê hương và thân phận nỗi trôi của người nô - 1936: đổ tú tài (tốt nghiệm THPT) , ở Huế. - 1943: đỗ kĩ sư Canh nông, HN. - 1942: (xem sgk). - Sau CMT8: giữ các chức quan trọng trog Chính phủ. Hội liên hiệp VHNT VN. Mất 2005. b/ Văn nghiệp: sgk * Hai gđ: - Trước 1945: Lửa thiêng (1940), Vũ trụ ca (1942), Kinh cầu tự (văn xuôi triết lí, 1942). - Sau 1945 (Sau CMT8): Trời mỗi ngày lại sáng (1958), Đất nở hoa (1960), ... -> Nỗi bật hơn cà là “Tràng giang”. Ỉ HCM nhận xét: “bài hay xen lẫn với bài vừa”. * Đặc điểm thơ HC: luôn khao khát với cuộc sống, tạo ra sự hòa điệu giữa hồn người và tạo vật, giữa cá thể với nhân quần. Vì thế, thơ HC hàm súc và giàu chất suy tưởng, triết lí. Ỉ Chính vì những đóng góp to lớn về cả văn học và HĐ nên HC được tậng giải thưởng HCM về VNNT, 1996. 2. Tác phầm: a/ Cảm hứng sáng tác: - Viết vào mùa thu 1939, in trong tập Lửa thiêng và cảm xúc được gợi từ sóng nước mênh mông của sông Hồng. (khi nhà thơ đang là SV trường Canh nông Đông Dương, HN) Một thoáng nhớ nhà, nhớ quê hương cộng 3 8’ ? Gọi 1 – 2 hs đọc bài thơ sgk và giải thích từ khó. ? Từ đó hãy xác định thể thơ và bố cục của bài “TG”. ỈGv chốt ý chính. HĐ2: Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu bài thơ. ? Trước khi vào phân tích bài thơ, em có cảm nhận gì về hai tiếng “TG” (tiêu đề bài thơ) và câu thơ đề từ: “Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài”. GỢI Ý: ? Vì sao tg đổi tiêu đề “Chiều trên sông” thành “Tràng giang”. ? Lời đề từ có phải là thứ trang sức nghệ thuật nhầm làm đẹp, mỹ lệ thêm cho bài thơ không. ỈGv nhận xét, chốt lệ ->viết bài thơ. * 1 – 2, HS đọc. * Hs giải thích từ khó, sgk. * Thề thơ: thất ngôn. * Bố cục: Theo từng khổ. ỈHs ghi nhận. * Tiêu đề: (Hs suy nghĩ trả lời) dùng từ Hán Việt. Giải thích như sgk. * Câu thơ đề từ: (Hs suy nghĩ trả lời) Câu thơ đề từ của bài thơ không phải là thứ trang sức nghệ thuật mà là điểm tựa cho cảm hứng, cho ý tưởng của tác giả triển khai tp Ỉ Hs ghi nhận. với thân phận người dân nước nô lệ, HC đã viết bài thơ này. - Lúc đầu có tên là “Chiều trên sông”, sau sửa thành “Tràng giang”. * Đọc bài thơ (với giọng trầm buồn, sâu lắng), giải thích từ khó. (SGK) . Gv đọc và sửa lại nếu chưa đúng và giảng thêm từ khó. b/ Thể thơ: thất ngôn (4 khổ /bài, mỗi khổ 4 câu). c/ Bố cục: Có nhiều cách chia: - Theo từng khổ. - Theo cảm hứng – chủ đề: 3 khổ đầu và 1 khổ cuối. II. ĐỌC – HIỂU: 1. Tiêu đề và câu thơ đề từ: a/ Tiêu đề: Đây là hai từ Hán Việt, dùng tiêu đề “TG” gợi ra ấn tượng khái quát và trang trọng, vừa cổ điển, vừa thân mật. “TG” gợi ra một con sông vừa dài, vừa rộng. Dài ở tiếng “trang” và rộng ở hai nguyên âm “a” của hai âm tiết tạo nên. b/ Câu thơ đề từ: - Câu thơ đề từ của bài thơ không phải là thứ trang sức nghệ thuật mà là điểm tựa cho cảm hứng, cho ý tưởng của tác giả triển khai tp. - Nhân vật trữ tình đứng trước cảnh sông dài trời rộng đã thể hiện tâm trạng bâng khuâng và nỗi nhớ của mình. Đó là sự kết hợp giữa nỗi nhớ của mình và của tạo vật. Một điểm tựa độc đáo. Con người nặng lòng thương nhớ mà cảnh vật cũng tràn 4 20’ ý chính. ? Đọc 3 khổ thơ đầu và hãy cho biết thiên nhiên được miêu tả như thế nào từ trên dòng sông, từ bên dòng sông. (GỢI Ý: trên dòng sông, thấy những gì; bên dòng sông ...(cồn)..) ? Chỉ ra hệ thống những từ ngữ gợi buồn, hình ảnh gợi buồn. ? Cho biết các từ, cặp từ sau đậy gợi ra điều gì: + Thuyền xuôi mái, thuyền về nước lại. (1) + Củi khô, lơ thơ cồn nhỏ. (2) + Vãn chợ chiều.(3) + Bèo dạt.(4) + Chiêm nghiên cách nhỏ.(5) ? Giọng thơ chủ đạo của bài thơ là như thế nào. Liệt kê những từ chỉ không gian, thời gian cảnh vật. ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả bức tranh thiên nhiên Hs trả lời. * Cảnh trên sông: sóng gợn, thuyền xuôi mái, nước song song, thuyền về, nước lại sầu trăm ngã, củi một cành khô, .... * Trên sông: cồn nhỏ, bài xanh- tiếp bãi vàng, ... * Từ ngữ gợi buồn: sgk * Hình ảnh gợi buồn: * (1): cảnh chia li (2): ảnh bơ vơ, tan tác (3): cảnh hoang vắng (4): mênh mông, vô định (5): bé bỏng, * Thời gian cảnh vật: * Không gian: * Giọng thơ càng gợi buồn, hụt hẫn, mất mát, Ỉ Thời gian, không gian chuyển động gợi buồn theo hướng chia li, mất mát, trống vắng: thuyền xuôi mái, gió đìu hiu, củi lac, bèo dạt.. ngập nỗi nhớ đến bâng khuâng. 2. Nỗi buồn cô đơn giữa sông dài, trời rộng: Như vậy 3 khổ thơ dầu, HC tập trung miêu tả thiên nhiên: * Trên sông: sóng gợn, thuyền xuôi mái, nước song song, thuyền về, nước lại sầu trăm ngã, củi một cành khô, bào dạt – nối hàng, không đò, không cầu. * Bên sông: cồn nhỏ, không gian 3 chiều: nắng xuống, trời lên sâu chót vót, bài xanh- tiếp bãi vàng. * Hệ thống những từ ngữ gợi buồn: sgk * Hình ảnh gợi buồn: sgk * (1): gợi cảnh chia li. (kiểu đối) (2): gợi cảnh bơ vơ, tan tác, lạc lõng. kiếp người nhỏ nhoi, lạc lõng, cô đơn, vô định. (3): cảnh hoang vắng. (4): ý niệm mênh mông, vô định. (5): bé bỏng, mong manh. * Thời gian cảnh vật:buổi chiều (chợ chiều, nắng xuống, chiều lên, chiều sa, hoàng hôn). * Không gian của những cảnh vật nhỏ bé, mỏng manh: sóng gợn, tuyền một, củi 1 cành khô, cồn nhỏ, chim nghiêng cánh nhỏ, khói hoàng hôn, bèo dạt. Ỉ Giọng thơ càng gợi nỗi buồn tha thiết, hụt hẳng, mất mát: 5 12’ trong “TG” của HC. GỢI Ý: những yếu tố tạo nên bức tranh “TG”: Cái hữu hạn, cái vô hạn. ? Liệt kê những từ nói lên cái hữu hạn, nhỏ bé và cái vô hạn có trong bài thơ. ? Từ “lơ thơ” có ý nghĩa gì. ? Hai từ “không “ trong hai câu thơ 10, 11 có tác dụng gì Tiết 2 ? Từ đó hãy khái quát nỗi buồn của tác giả. ? Từ cơ sở phân tích trên em hãy rút ra kết luận chung nhất cho cả 3 khổ thơ. Ỉ Gv chốt ý chính. Khổ thơ cuối: Gv chuyển ý vào khổ * Cái hữu hạn: sgk * Cái vô hạn: sgk *Cồn đã nhỏ, lại lơ thơ gọi sự thưa thớt, hoang vắng. *Hai lần phủ định trên sông ko 1 chuyến đò ngang, ko chút gì thân mật cả. Ỉ Nỗi buồn tg: “Mang sầu thiên cổ”. *Hs suy nghĩ trả lời. Ỉ Hs ghi nhận. * Những yếu tố tạo nên bức tranh của “TG” là cái hữu hạn, nhỏ bé và cái vô hạn, rộng đến không cùng. - Cái hữu hạn nhỏ bé: thuyền, nước, cành củi khô, hàng bèo trôi nổi. Ỉ Gợi buồn hiện tại (nét hiện đại). - Cái mênh mông vô hạn: cồn nhỏ, gió, làng xa và ko gian của sông dài, trời rộng, bờ xanh, bãi vàng, mây cao, núi bạc. * Nỗi buồn của tác giả: là nỗi buồn rriêng của thế hệ cầm bút lúc bấy giờ, cụ thể là nỗi buồn của thơ mới đã hòa nhập và bặt gặp nỗi sầu nhân thế để tạo ra âm hưởng buồn da diết. Một nỗi buồn “Mang sầu thiên cổ”. Đó là con người gắn bó với đất nước nhưng cô đơn bất lực. Sơ kết: Cảnh trên sông, bên sông Ỉ Như vậy qua miêu tả bức tranh ta thấy tâm trạng buồn, cô đơn của HC trước thờ cuộc đất nước nô lệ, một nỗi buồn sâu kín mà thấm đượm cả cảnh vật thiên nhiên, một nỗi ... 1/ ? (rút gọn vbtm, giúp người tiếp n h ác KQ về đt tm). Cách tóm tắt vbtm ? 2/ M tóm tắt văn bản thuyết 2/ Vận dụng - Dặn dò: Ve ïc bài, làm tiếp các ba áp theo. ’ Vbtm là gì hận nhanh chống nắm bắt những thông tin chín minh (tt vbtm ) ? øi tập còn lại ( tiết sau Thầy kt). x ục đích, yêu cầu của * Soạn bài tie à ho 7 1 ‘ hướng. HĐ4: Gv HD hs luyện tập sgk. Hs trao đổi suy nghĩ, trong 4’: ? Vbtm về làm bt2 phần Trang 72, 73 vấn đề gì. Có gì khác so tích ở trên về: đối ? Có thể nêu dđại ý, vb trên. chữa, dặn dò. HĐ4: với các vb vừa phân tượng và nd tm. bố cục được ko. ? Viết bản tt ỈGv nhận xét, sữa Gv HD làm bài tập thêm.(Bài tập 3) ? Tóm tắt phần tiểu dẫn bài Chuyện chức phán sự đền Tản Viên àn kì mạn lục – Nguyễn Dữ) ? Xác định đối tượng, bản tóm tắt (khoảng nhận yêu cầu của Làm vào vở bài tập. , c/ Viết tóm tắt : hs tự làm. 2/ Bài tập 2 (trích Truye đại ý, bố cụ, và viết 5 -> 9 câu ). Hs lắng nghe và ghi Gv. + Đt: thắng cảnh khác với vb trước. thuật. : SGK tr. 71 : Đối tượng tm là về một thắng cảnh. Khác các vb trước là ở đối tượng ( thắng ảnh / kiến trúc-nhà sàn/ một tg thơ Ba-sô, ) và ở nd (đđ kiến trúc, vừa ca ngợi vẻ nên thơ của đền Ngọc Sơn, đồng thời bày tỏ tình yêu, niềm tự hào đv 1 di sản vhóa đặc sắc của dân tộc). a/ c đẹp b/ Tóm tắt văn bản: Đến thăm đền Ngọc Sơn, hình tượng kiến Nghiên. Tháp Bút dựng trên núi Ngọc Bội, út trỏ lên trời xanh, trên “tả thanh thiên” (viết lên trời xanh) đầy kiêu hãnh. Cạnh Tháp Bút là ø Đài Nghiên bởi cổng này là hình tượng cái đài đỡ “nghiên mực” hình trái đào tạc bằng đá, đặt trên đầu ba chú chữ”. Phía sau Đài Nghiên là cầu Thê Húc ạc ngồi trên thiêng giữa rì rào sóng nước. trúc đều tiên gây ấn tượng là Tháp Bút, Đài đỉnh tháp có ngọn b mình tháp là ba chữ cổng Đài Nghiên. Gọi la ếch với thâm thúy sâu xa “ao nghiên, ruộng nối sang Đảo Ngọc- nơi tọa l 3/ Bài tập 3 (bài tập làm thêm về nhà) Phần tiểu dẫn sgk Ngữ văn, tập 2, trang 55 Hs làm vào vở bài tập. Tiết sau trả bài, hs đọc bài làm của mình, xen những câu (Dự kiến, nếu còn thời gian) hỏi lý thuyết của Gv 25 I/ Đa nh nghiệm tiết dạy sau: Nhận xét giờ dạy: * * Nh ong Hưng B, ngày . tháng 3 năm 2009. L Giáo sinh soạn –day Trương Kim Nguyệt Linh Phan Minh Nghĩa V ùnh giá và rút ki ong Hưng B, ngày14 tháng 03 năm 2009. Ưu điểm: ược điểm: L 0 Giáo viên hướng dẫn duyệt 26 rường Lấp Vò 3 Ngày soạn: 13/03/09. Dạy: 17/03/09. 10 2;Tiết 4, PPCT: . ời soạn: Phan Minh Nghĩa T THPT Lớp Ngư A Bài TÌ Mục tiêu bài học: Giúp Hs: 1/ Cảm NH CẢNH LẺ LOI (Trích Chinh p Nguyên tác chữ Hán : Đặng Trần Côn øn Thị Điểm I/ nhận được n ãi đau khổ của người ch ôi đứa và hiểu được ý nghĩa đề cao hạnh phúc lứa đôi qua đoạn trích. 2/ Nắm được nghệ thuật miêu tả nội tâm qua 3/ Bồi dưỡng thái độ trân trọng hạnh phúc, tình yêu chân chính của con người. iáo án ( + SGK, SGV) + Bảng phụ (nếu có) o I ư o luận IV/ Tiến trình dạy học tỉ số : ( 1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) “HỒI TRỐNG CỔ T án Trung khắc họa tình huống C và TP như thế nào qua đoạn trích ? Tình hu lí không ? Và nó nói lên đều gì? luận của tác giả có tron 3/ Bài mới: øi: Tk XVII là tk đầy biến động øn . Hàng trăm cuộc khởi nghĩa iện ùi trí thức và sau đó trở thành tư vc một thời. Đó là ý thức đòi quyền sống, quyền hạnh ùc cu đước phản ánh trong nhi p “Chinh phụ ngâm” của Đặng Trần Côn mà dịch giả là Đoàn Thị ĐIểm. Là bài ca dài, lời than thở của gười v hiến ở xa. n hiết của người vợ khi chồng đi đánh trận không tin tức bài mới: TG HĐ CỦA HS HĐ CỦA GV NỘI DUNG CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ hụ ngâm) Bản diễn nôm : Đoa o inh phụ phải sống trong cảnh cô đơn, chia lìa đoạn trích. đ II/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Nghie 2/ H ïc sinh: SGK + II/ Ph ơng pháp: Thu 1/ Ổ n định lớp + kiểm 1/ Tg La Qu ân cứu tài liệu + Sọan g Sọan bài trước khi lên yết giảng, phát vấn, thả : tra lớp. HÀNH” mâu thuẫn giữa hai nhân vật Q ống đó theo em có hợp 2/ Chỉ ra các lần lập 3.1/ Vào ba g đoạn trích khi TP kết tội QC ? pk c nông dân nổ ra. Sự k tưởng chủ đạo trong ủa xhpk VN. Nội chiến liên miên giữa các tấp đoa này đã khơi dậy mộ luồng tư tưởng mới trong giơ ều tp vc. Gây ấn tượng sâu sắc nhất phải kể tới t Đoạn trích là lời tâm sự về tình cảnh lẻ loi, đơ phu ûa con người, ý yhức ấy ợ trẻ(chinh phụ)có chồng đi chinh c 3.2/ Nội dung n c 20’ HĐ1: tìm hiểu tiểu dẫn: Tiết 1 hãy chốt lại những nét ? Sự nghiệp sáng tác ät với Hs trả lời dựa vào sgk 1. Tác giả: (? - ?) - Sống vào nửa đầu TK XVIII. tài ba, tính tình phóng túng ngâm;tp khác,sgk ? Trên cơ sở sgk, em chính về tác giả ĐTC. của ĐTC nổi ba . I/ TÌM HIỂU CHUNG: - Quê: làng Nhân Mục,Thanh Trì, HN. - Là người hiếu học, - TP chính:Chinh phụ 27 19’ Gv nói thêm về TG. hốt ý. ? Tiểu sử về cuộc đời, ĐTĐ cần chú ý những Gv nói thêm về Tg Gv chốt ý. vào khoảng thời gian động gì. p CPN. ? Qua việc tìm hiểu û pháp NT của TP ntn. êm đôi nét về tp CPN. trí, ND của đoạn trích. này có thể chia làm a Ỉ ? Hành động nào hiện tâm trang của là tâm trạng gì (gợi ý: phòng, hành động tiết nào) ? Hành động nào được ỈHs ghi nhận. Hs trả lời dựa vào sgk. ỈHs lắng nghe, ghi nhận. - Viết vào những năm 40 của TK XVII >XHVN rối ren, chiến tranh liên miên, đ/ nhân dân khốn cùng - Hs trả lời: sgk - sgk. Ỉ Hs ghi nhận. Hs trao đổi suy ngh trả lời: (pp2: thảo luận) * Ngoài phòng: Các chi tiết, sgk. Ỉ Tâm trạng cô đơn, lẻ loi->bế tắc. 1748): 3. Tác phẩm: nhdân bần cùng, loạn li ->cảm động nên b/ Đặc điểm: - Viết bằng chữ Hán; thể - Nội dung: + Miêu tả tâm trạnh nhớ ï – 217, ND đoạn trích sgk. ài phòng: - Buông, ven rèm cô đơn, lẻ loi->mong ngóng, chờ đợi tin lành nhưg không có Ỵ lúng túng, bế tắc. * Hành động trong phòng: - gượng đốt hương Ỉ hồn mê mãi. những tp nào. ỈGv c sự nghiệp của dịch giả nét tiêu biểu nào. ĐTĐ. Ỉ ? CPN được sáng tác nào. Lịch sử XH gđ này có những biến ? Nêu 1 vài nét về t ? Nội dung xuyên suốt tp diễn tả điều gì. sgk, vậy đặc sắc thu Gv nói th ? Em cho biết về vị Theo em, đoạn trích mấy phần, ý nghĩ của từng phần. Gv chốt ý chính. HĐ2: Đoc – hiểu vb: trong đoạn thơ thể người chinh phụ. Đó hành động trong ngoài phòng, qua chi I- s 2. Dịch giả: Đoàn Thị Điểm (1705 – - Hiệu Hồng Hà nữ sĩ. - Quê: làng Giai Phạm, xứ Kinh Bắc, nay Hưng Yên. Trong gđ: Nho sĩ. - Nỗi tiếng thông minh và tài sắc. - TP chính: Bản diễn Nôm- CPN ; Tp khác: truyền kỳ tân phả , sgk. a/ Hoàn cảnh sáng tác: đời sống viết CPN. đỏan trường cú; dài: 478 câu. nhung, buồn cô đơn của người chinh phu có chồng đi chinh chiến nơi xa. + Qua đó, lên án chiến tranh pk phi nghĩa. - NT: Thể lục bát, mượn cảnh tả tình. 4. Đoạn trích: từ câu 193 ĩ II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 1. Tâm trạng cô đơn, lẻ loi của người chinh phụ: (16 câu đầu) * Hành đông ngo - Dạo hiên vắng * Bố cục:2 phần:16 câu đầu, 8 câu cuối -> Lập đi lập lạiỈ chỉ tâm trạng 28 tác giả miêu tả được lập đi lập lại nhiều. Tiết 2 ? Điệp ngữ nào trong đoạn thơ được lập lại và nó co tác dụg gì. ? Câu hỏi tu từ có trog đoạn thơ với mục đích gì. ? Cảm giác của người chinh phụ trước những yếu tố ngoại cảnh, ết nào. phương xa. (qua chi tiết nào - * Trong phòng: - gượng đốt hương - gượng gương soi - gượng gãy đàn Ỉsợ dây uyên đứt, sợi dây loan chùng. =>bất lực cô đơn càng nặng nề. - đèn biết chăng, đèn có biết. - Hs trả lời dựa vào sgk. - ngọn đèn, hoa đèn - tiếng gà eo óc gáy hòe - gượng gương soi Ỉ lệ chan. - gượng gãy đàn Ỉsợ dây uyên đứt, sợi dây loan chùng. Ỵthiếu phụ gắn gượng tìm cách thóat khỏi sự cô đơn nhưng bất lực, cảm giác càng cô đơn nặng nề hơn. + Điệp ngữ bắc cầu : đèn biết chăng, đèn có biết Ỉ nỗi buồn triền miên kéo dài. + Câu hỏi tu từ : Đèn biết chăng, đèn có biết Ỉ lời than thở, nỗi khắc khải và hi vọng. * Ngoại cảnh : - ngọn đèn, hoa đènỈchỉ có hoa đèn với bóng ngườiỈkhọng gian trống trãi mênh mông, con người cô đơn lẻ loi. - tiếng gà eo óc gáy Ỉgọi sự vắng vẻ, tĩnh mịch. vắng. 2. Nỗi nhớ thương (8 câu cuối) : * Từ láy : * So sánh : * Thiên nhiên : được tác giả miêu tả như thế nào, qua - bóng câu những chi ti Khẳng định điều gì. - bóng câu hòeỈgợi cảm giác hoang ? Những biện pháp Ỵ ... NT nào diễn tả tấm Sơ kết : .... lòng, tình cảm của người chinh phụ đối * Từ ngữ : với người chồng ở * Từ ước lệ : trog 8 câu thơ còn lại); gợi ý: hình ảnh ước lệ, từ láy, so Ỵ .... sánh, tả thiên nhiên..) III. Củng cố : V/ Củng cố 1/ Vài nét chính xề tác giả ĐTC và dịch giả ĐTĐ ? 2/ Hoàn cảnh lịch sữ XH trong khi tp CPN ra đời có gì chú ý ? Aûnh hưởng đến sự ra đời của tp hư thế nào ? n tả tâm trạng cô đơn, bế tắc và bất lực của người chinh phụ ? ùnh giá và rút kinh nghiệm tiết dạy sau: ... n 3/ Hành độïng nào diễ VI/ Đa .... ..................................................................................................................................................... 29 Nhận xét giờ dạy: * Nhược điểm: ong Hưng B, ngày . tháng 03 năm 2009. Long Hưng B, ngày17 tháng 03 năm 2009. Giáo viên hướng dẫn duyệt Giáo sinh soạn –day Trương Kim Nguyệt Linh Phan Minh Nghĩa * Ưu điểm: L
Tài liệu đính kèm: