Giáo án Ngữ văn lớp 10 Tuần 35

Giáo án Ngữ văn lớp 10 Tuần 35

ÔN TẬP PHẦN LÀM VĂN

 A.MỤC TIÊU BÀI HỌC

 Giúp học sinh ôn tập và củng cố kĩ năng viết các kiểu văn bản đã học ở THCS và nâng cao ở lớp 10 và ôn tập các kiểu văn bản mới đã học ở lớp 10.

 B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN

 - S GK, SGV

 -Thiết kế bài học .

 C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1. Kiểm tra bài cũ

 2. Giới thiệu bài mới

 

doc 8 trang Người đăng kimngoc Lượt xem 1789Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 10 Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ôn tập phần làm văn
 	 A.mục tiêu bài học 
 Giúp học sinh ôn tập và củng cố kĩ năng viết các kiểu văn bản đã học ở THCS và nâng cao ở lớp 10 và ôn tập các kiểu văn bản mới đã học ở lớp 10. 
 B. phương tiện thực hiện 
 	 - S GK, SGV
 	 -Thiết kế bài học .
 C. tiến trình dạy học 
 	 1. Kiểm tra bài cũ 
 	 2. Giới thiệu bài mới
Phương pháp
Nội dung chính
GV: Giao cho HS 08 câu hỏi chia làm 04 nhóm, nghiên cứu, thảo luận và phát biểu ?
GVH: Anh (chị) hãy cho biết đặc điểm riêng và mối quan hệ giữa các kiểu bài tự sự, thuyết minh, nghị luận ?
GVH: Anh (chị) hãy cho biết sự việc và chi tiết tiêu biểu trong văn bản tự sự là gì ? Vận dụng vào bài viết như thế nào ?
GVH: Trình bày cách lập dàn ý, viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm ?
GVH: Trình bày các phương pháp thuyết minh phổ biến nhất ?
GVH: Làm thế nào để viết được một bài văn thuyết minh chuẩn xác và hấp dẫn nhất ?
GVH: Trình bày cách lập dàn ý và viết các đoạn văn thuyết minh ?
GVH: Trình bày về cấu tạo của một lập luận, các thao tác nghị luận và cách lập dàn ý về bài văn nghị luận ?
GVH: Trình bày yêu cầu và cách thức tóm tắt văn bản tự sự, văn bản thuyết minh ?
GVH: Nêu đặc điểm cách viết kế hoạch cá nhân và quảng cáo ?
GVH: Nêu cách thức trình bày một vấn đề ?
GV: Chú ý về thời gian. Không đủ sẽ giao về nhà.
I. Hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK
Câu 1:
HSĐ&TL:
Tự sự
Thuyết minh
Nghị luận
* Trình bày một chuỗi các sự việc (sự kiện) có sự tiếp nối giữa chúng hướng đến một kết thúc nhằm thể hiện một ý nghĩa nào đó.
* Mục đích: biểu hiện con người, quy luật đời sống, bày tỏ thái độ tình cảm.
* Trình bày thuộc tính, cấu tạo, nguyên nhân, kết quả, tính có ích hoặc tính có hại của sự vật hiện tượng.
* Mục đích: Giúp người đọc có tri thức khách quan và có thái độ đúng đắn đối với chúng.
* Trình bày tưởng quan điểm đối với tự nhiên, xã hội, con người bằng các luận điểm, luận cứ và cách lập luận.
* Mục đích: thuyết phục mọi người tin, nghe và làm theo cái đúng, từ bỏ cái sai, cái xấu.
* Mối quan hệ: + Tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận. Ngoài ra, tự sự còn có thể kết hợp với miêu tả nội tâm, đối thoại hoặc độc thoại nội tâm.
 + Thuyết minh: Có sử dụng các yếu tố miêu tả, nghị luận.
 + Nghị luận: Có sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm, thuyết minh.
Câu 2:
HSĐ&TL:
* Sự việc là cái xảy ra được nhận thức có ranh giới rõ ràng, phân biệt với những cái xảy ra khác. Sự việc tiêu biểu là những sự việc quan trọng góp phần làm nên cốt truyện.
* Chi tiết là tiểu tiết của tác phẩm mang sức chứa lớn về nội dung, cảm xúc và tư tưởng. Chi tiết tiêu biểu là yếu tố quan trọng trong quá trình kể lại một câu chuyện.
* Sự việc và chi tiết tiêu biểu có vai trò dẫn dắt câu chuyện, tô đậm tính cách của nhân vật, tạo sự hấp dẫn, nhấn mạnh ý nghĩa của văn bản. Vì vậy lựa chọn được sự việc và chi tiết tiêu biểu là khâu quan trọng trong quá trình viết hoặc kể lại câu truyện.
Câu 3:
HSPB: 
* Cách lập dàn ý: 
+ Xác định đề tài: kể về việc gì, chuyện gì ?
+ Dự kiến cốt truyện: Sự việc 1..23.
+ Dàn ý: Mở bài – Thân Bài – Kết bài.
* Lưu ý: Trong thực tế không có ranh giới rõ ràng giữu các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảmmà các yếu tố này luôn đan xen và hỗ trợ cho nhau tập trung là rõ chủ đề. Trong văn tự sự, yếu tố miêu tả và biểu cảm sẽ góp phần làm “sinh động hoá” cốt truyện, nhân vật và sự việc. Đồng thời nó khiến cho văn bản tự sự sẽ hấp dẫn và truyền cảm hơn.
* Viết đoạn văn: HS tự chọn. GV cũng sẽ lấy một đoạn văn bất kì trong tác phẩm VH nào đó để đọc.
Câu 4:
HSĐ&PB:
* Các phương pháp thuyết minh phổ biến là: định nghĩa, chú thích, phân tích, phân loại, liệt kê, nêu ví dụ, so sánh, dùng số liệuv.v.
Câu 5:
HSĐ,TL&PB 
A, Yêu cầu về tính chuẩn xác:
+ Tìm hiểu thấu đáo trước khi viết.
+ Thu thập đầy đủ tài liệu tham khảo, tìm được các số liệu có giá trị của các chuyên gia, các nhà khoa học có tên tuổi, các cơ quan có thẩm quyền về vấn đề cần phải thuyết minh.
+ Chú ý đến thời điểm xuất bản của các tài liệu để có thể cập nhật những thông tin mới và những thay đổi thường có.
B, Yêu cầu về tính hấp dẫn:
+ Đưa ra những chi tiết cụ thể sinh động, những con số chính xác để bài văn không trừu tượng, mơ hồ.
+ So sánh để làm nổi bật sự khác biệt, khắc sâu vào trí nhớ người đọc người nghe.
+ Kết hợp và sử dụng các kiểu câu làm cho bài văn thuyết minh biến hoá linh hoạt, không đơn điệu.
+ Khi cần, nên phối hợp nhiều loại kiến thức để đối tượng cần thuyết minh được soi rọi từ nhiều mặt.
Câu 6: 
HSTL&PB 
A, Yêu cầu viết một đoạn văn thuyết minh:
- Xác định chủ đề của đoạn văn.
- Sử dụng hợp lí các phương pháp thuyết minh.
- Các câu trong đoạn văn phải đảm bảo tính liên kết về hình thức và nội dung.
- Dùng từ ngữ, đặt câu trong sáng, đúng phong cách ngôn ngữ viết.
B, Yêu cầu lập dàn ý:
- Mở bài: giới thiệu đối tượng thuyết minh.
- Thân Bài: Cung cấp các đặc điểm, tính chất, số liệu, phẩm chất, .về đối tượng.
- Kết bài: vai trò ý nghĩa của đối tượng đối với đời sống của con người.
Câu 7: 
HSTL&PB 
A, Cấu tạo của lập luận:
+ Luận điểm
+ Luận cứ
+ Các phương pháp lập luận.
B, Các thao tác nghị luận: Phân tích; tổng hợp; diễn dịch; quy nạp; so sánh.
C, Cách lập dàn ý: 
- Mở bài: Giới thiệu luận đề
- Thân bài: Triển khai các luận điểm theo từng phương diện, khía cạnh nhỏ, phân tích – tổng hợp.
- Kết bài: Rút ra kết luận về vấn đề cần làm rõ. Đưa ra định hướng, ý nghĩa , tác dụng của việc làm rõ vấn đề.
Câu 8: 
HSTL&PB 
Tóm tắt văn bản tự sự
Tóm tắt VB thuyết minh
* Văn bản tự sự thường được tóm tắt theo hai cách: tóm tắt theo cốt truyện và tóm tắt theo nhân vật chính. Dù tóm tắt theo cách nào cũng phải tôn trọng nội dung cơ bản của tác phẩm, thoả mãn những yêu cầu cơ bản của một văn bản và đáp ứng được mục đích tóm tắt.
* Tóm tắt tác phẩm tự sự dựa theo nhân vật chính giúp ta nắm vững tính cách, số phận của nhân vật, góp phần tìm hiểu và đánh giá tác phẩm. Để tóm tắt tác phẩm tự sự theo nhân vật chính ta cần:
+ Xác định mục đích tóm tắt.
+ Đọc văn bản để xác định nhân vật chính, đặt nhân vật trong mối quan hệ với nhân vật khác và diễn biến của các sự việc trong cốt truyện.
+ Viết văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình để giới thiệu nhân vật, nêu rõ các hành động và lời nói, tâm trạng của nhân vật theo diễn biến của cốt truyện.
+ Kiểm tra và sửa chữa văn bản tóm tắt cho phù hợp với mục đích và yêu cầu của việc tóm tắt.
* Tóm tắt văn bản thuyết minh nhằm để hiểu và nắm vững được những nội dung chính của văn bản đó. Bản tóm tắt phải rõ ràng chính xác so với nội dung của văn bản gốc. 
* Muốn tóm tắt văn bản thuyết minh cần:
+ Xác định mục đích yêu cầu tóm tắt.
+ Đọc văn bản gốc để nắm vững đối tượng thuyết minh.
+ Tìm bố cục của văn bản.
+ Viết văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình.
Câu 9:
HSTL&PB 
Lập kế hoạch cá nhân
Viết Quảng cáo
* Lập kế hoach cá nhân giúp ta chủ động tiến hành công việc đạt kết quả cao.
* Để lập kế hoạch cá nhân cần nắm được yêu cầu, nội dung công việc và quỹ thời gian hiện có.
* Bản kế hoạch cá nhân cần thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, cách thức và thời gian tiến hành đề hoàn thành công việc.
* Lời văn cần ngắn gọn, súc tích, thể hiện dưới dạng các đề mục lớn nhỏ khác nhau, cần thiết có thể kẻ bảng.
* Quảng cáo là loại văn bản thông tin nhằm thuyết phục khách hàng về chất lượng, lợi ích, sự tiện dụngcủa sản phẩm, dịch vụ để kích thích nhu cầu mua hàng hoặc sử dụng dịch vụ.
* Văn bản quảng cáo cần ngắn gọn, súc tích, hấp dẫn, tạo ấn tượng, trung thực, tôn trọng pháp luật và thuần phong mĩ tục.
* Để viết văn bản quảng cáo cần chọn được nội dung độc đáo, gây ấn tượng, thể hiện tính ưu việt của sản phẩm, dịch vụ rồi trình bày theo kiểu quy nạp hoặc so sánh và sử dụng những từ ngữ khẳng định tính tuyệt đối.
Câu 10:
HSTL&PB 
* Trình bày một vấn đề là kĩ năng giao tiếp quan trọng và thường xuyên được sử dụng.
* Trước khi trình bày cần tìm hiểu, suy nghĩ, nghiền ngẫm để hiểu đối tượng, chuẩn bị đề tài, đề cương cho bài nói. Khi trình bày tuân thủ trình tự sau: khởi đầu, diễn biến (lần lượt trình bày các nội dung), kết thúc (nói lời cảm ơn người nghe)
* Chú ý đến ngữ điệu, cử chỉ, ánh mắt, điệu bộ.
II. Luyện tập.
HSĐ,TL&PB :
Theo SGK câu 1 & 2. Chú ý thời gian, có thể về nhà làm
Trả bài văn số 7
(Bài kiểm tra cuối năm)
mục tiêu bài học
Giúp học sinh: + Ôn tập củng cố kiến thức và kĩ năng về viết văn nghị luận. Biết cách sửa chữa các lỗi trong bài văn. Có thói quen xem lại bài viêt của mình
 + Đánh giá rút kinh nghiệm mức độ vận dụng các kiến thức đã học vào việc viết một bài văn cụ thể.
B- Phương pháp và tiến trình tổ chức dạy học
1. Phương pháp dạy học
 Tuỳ từng đối tượng ở mỗi lớp có cách trả bài riêng. Cần nắm chắc đặc điểm của từng lớp để định ra nội dung cách thức trả bài sao cho các em có thể rút kinh nghiệm, nâng cao trình độ ở những bài viết sau.
2. Tiến trình tổ chức dạy học
a. Xác định yêu cầu của bài làm.
GV cho học sinh đọc lại đề bài:
Xem đề văn số 7 tại giáo án tuần 33.
GV đối chiếu đáp án để nhận xét.
HS lắng nghe, đối chiếu với bài làm.
 Đỏp ỏn
Phần trắc nghiệm (3điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
B
C
D
C
C
B
A
B
B
Phân tích; Tổng hợp;
Diễn dịch; Quy nạp, so sánh
Phân tích
Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1(1 điểm): Học sinh tuỳ chọn viết đoạn thơ mình nhớ được trong đoạn trích, miễn sao chép phải chính xác và đủ yêu cầu, sai mỗi từ sẽ bị trừ 0,25 điểm.
Câu 2:(6 điểm)
Học sinh cần trình bày được những ý cơ bản sau (có thể không đúng thứ tự nhưng tối thiểu phải đủ, chấp nhận những sáng tạo hợp lí):
+ Xác định được vị trí, bố cục của đoạn trích.
+ Nỗi khổ tâm của Kiều khi rơi vào cảnh "hiếu tình khôn lẽ"(học sinh phải giải thích được khái niệm hiếu tình và áp dụng vào trong hoàn cảnh của Kiều)
+ Diễn biến tâm trạng của Kiều từ khi trao duyên cho em đến khi ngất đi vì đau đớn, bi phẫn, mối quan hệ giữa tình cảm và lí trí (bối rối, thẹn thùng khi cậy- lạy - thưa -> sự nuối tiếc, giằng xé trong tâm trạng Kiều khi trao kỉ vật -> bi kịch đau thương tang tóc khi nhiều lần khi Kiều nhắc đến cái chết -> mặc cảm của kẻ phụ tình và sự chết ngất vì đau đớn).
+ Từ chỗ Kiều đối thoại với Thuý Vân, vì nỗi đau và tình yêu của nàng với Kim Trọng còn sâu nặng, nàng đã gián tiếp đối thoại với cả Kim Trọng, độc thoại với chính mình. 
Kết luận: học sinh cần nhắc lại được nhận xét đã nêu ở mở bài.
 Thang điểm cho câu 2 phần tự luận:
 * Điểm 5,6 : Bài làm đáp ứng khá tốt các yêu cầu của đề, có sáng tạo, cảm xúc. Bài viết có thể còn mắc 1,2 lỗi diễn đạt nhỏ, không sai chính tả.
 * Điểm 3, 4: Đáp ứng tương đối đầy đủ những yêu cầu cơ bản của đề. Diễn đạt chưa thật tốt, có thể còn mắc lỗi về chính tả nhưng không phải những từ cơ bản. Không sai kiến thức.
 * Điểm 1,2 : Bài làm lan man sơ sài, có lỗi kiến thức cơ bản, chưa đáp ứng được những yêu cầu cơ bản. Sai nhiều chính tả.
 * Điểm 0: Bài làm lạc đề hoặc bỏ giấy trắng.
 b. Nhận xét chung:
 Gv chỉ có thể nhận xét chung thông qua một số nội dung cả bài tốt lẫn bài xấu. GV cũng cần khuyến khích động viên những bài viết có ý tưởng đúng đắn, độc lập và sáng tạo, sủa chữa những ý chưa đúng, từ đó đánh giá những ưu điểm và nhược điểm trong bài làm của các em.
Cụ thể : Những bài viết tốt là: Em T. Nhung, H. Anh, Quế, Tú H.Gấm(10A3); em: Như Anh, N. Hiền B, P. Dung, Hương(10A4).
 Những em có bài viết kém là: N. Hiệp, T. Bộ, N. Hoà(10A4), nhất là những em ở lớp 10A6 (kém nhất trong ba lớp)
 Ngoài ra đa số các em còn mắc lỗi chính tả, có những em rất nghiêm trọng ( Thường là những em có điểm kém). Thầy giáo đã sửa trong bài viết, yêu cầu về nhà tự giác sửa lỗi, có kiểm tra.
Kết quả cụ thể của 03 lớp 10A3. 10A4, 10A5.
GV: Có thể so sánh cho các em thấy sự tiến bộ hay không tiến bộ thậm chí có dấu hiệu sa sút ở mỗi HS hoặc từng lớp cụ thể.
Lớp
Điểm Số
Điểm TBKT từ 7,0 trở lên.
Điểm TBKT từ 6,0 đến 6,9.
Điểm TBKT từ 5,0 đến 5,9.
Điểm TBKT dưới 5,0.
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
Lớp 10A4
 em
 %
em
 %
em
 %
 em
 %
Lớp 10A5
 em
 %
em
 %
em
 %
 em
 %
Lớp 10A3
 em
 %
em
 %
em
 %
 em
 %
c. Biểu dương và sửa lỗi:
- Gv chọn một số bài, đoạn văn tiêu biểu có ý hay, sáng tạo, có cảm xúc đọc cho HS nghe cùng học và rút kinh nghiệm.
- Cũng nên chọn một số bài mắc lỗi kiến thức, diễn đạt, chính tả đọc và cùng các em sửa , rút kinh nghiệm.
d. Trả bài tổng kết
GV trả bài cho HS và dành thời gian nhất định cho các em xem lại bài của mình để các em tự sửa bài viết. Đồng thời chủ động khuyến khích các em hỏi, giải đáp những thắc mắc liên quan đến bài viết hoặc điểm đã cho.
Tổng kết và nhắc các em chuẩn bị kế hoạch học hè 2007.
Hướng dẫn học hè
GV: 1, Nhắc nhở các em trong dịp hè tiếp tục ôn lại kiến thức đã học. Dành thời gian nhất định cho môn học chính mà các em đã chọn. Có điều kiện xem trước SGK chương trình 11, đặc biệt là môn Văn – Toán – Ngoại ngữ.
 2, Có điều kiện các em chịu khó sưu tầm tư liệu liên quan đến chương trình học lớp 11. Có thể trao đổi nội dung học tập, những vấn đề liên quan đến bộ môn một cách trực tiếp qua điện thoại hoặc trên diễn đàn chung của lớp.
 2, Nếu có đi học thêm bất cứ môn nào phải có trách nhiệm báo cáo với phụ huynh về thời khoá biểu, phải thông qua thầy cô chủ nhiệm, chịu sự quản lí của Nhà trường.
 3, Phổ biến kế hoạch nghỉ của nhà trường trong hè.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 35.doc