Giáo án Quốc phòng an ninh Lớp 10 - Tiết 1+2 - Bài 1:Lịch sử, truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Năm học 2022-2023 - Đoàn Mạnh Toàn

Giáo án Quốc phòng an ninh Lớp 10 - Tiết 1+2 - Bài 1:Lịch sử, truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Năm học 2022-2023 - Đoàn Mạnh Toàn

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được những nét chính về lịch sử, bản chất, truyền thống anh hùng của quân đội nhân dân Việt Nam, Công an nhân dân Việt Nam và dân quân tự vệ.

- Từ những truyền thống anh hùng của lực lượng vũ trang rút ra được nét cơ bản của nghệ thuật quân sự Việt Nam qua mỗi giai đoạn.

2. Năng lực

Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp

Năng lực chuyên biệt:

- Hình thành ý thức trân trọng với truyền thống dân tộc Việt Nam

- Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống vẻ vang dân tộc.

3. Phẩm chất

- Yêu thích môn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.

 

docx 11 trang Người đăng Văn Đô Ngày đăng 23/06/2023 Lượt xem 489Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Quốc phòng an ninh Lớp 10 - Tiết 1+2 - Bài 1:Lịch sử, truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Năm học 2022-2023 - Đoàn Mạnh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT TRỰC NINH B KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 TỔ: SỬ-ĐỊA-GDTC-GDQPAN MÔN GDQP-AN, LỚP 10
Họ tên GV: Đoàn Mạnh Toàn NĂM HỌC: 2022-2023
BÀI 1	: LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG
NHÂN DÂN VIỆT NAM.
TIẾT 1 : LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được những nét chính về lịch sử, bản chất, truyền thống anh hùng của quân đội nhân dân Việt Nam, Công an nhân dân Việt Nam và dân quân tự vệ.
- Từ những truyền thống anh hùng của lực lượng vũ trang rút ra được nét cơ bản của nghệ thuật quân sự Việt Nam qua mỗi giai đoạn..
2. Năng lực
Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp
Năng lực chuyên biệt:
- Hình thành ý thức trân trọng với truyền thống dân tộc Việt Nam
- Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống vẻ vang dân tộc.
3. Phẩm chất
- Yêu thích môn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Các bức ảnh về đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, chiến thắng Điện Biên Phủ, giải phóng Sài Gòn 
- Sách giáo khoa GDQP – An ninh 10.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa GDQP – An ninh 10, xem trước bài học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài học
b. Nội dung: GV trình bày, HS lắng nghe
c. Sản phẩm: Biết được một số thông tin về lịch sử quân đội Việt Nam
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bạn Kiên có bố công tác ở Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, mẹ là cán bộ chuyên trách chống buôn lậu ở cửa khẩu hải quan và anh trai là tự vệ ở cơ quan nhà nước. Bạn Hà có bố là vệ sĩ, mẹ công tác ở công an tỉnh và chị gái là công nhân quốc phòng. Theo em, thành viên nào trong gia đình bạn Kiên, bạn Hà thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam? Công an nhân dân Việt Nam? Dân quân tự về?
- GV lấy tinh thần xung phong trả lời của HS, nhận xét các ý kiến trả lời.
- Sau khi HS đưa ra câu trả lời, GV tiếp tục hỏi bổ sung: Những người đó thuộc lực lượng nào? Công tác ở đâu? Có cấp bậc, chức vụ gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 2-3 HS trả lời: Bạn Kiên có bố công tác ở Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, mẹ là cán bộ chuyên trách chống buôn lậu ở cửa khẩu hải quan và anh trai là tự vệ ở cơ quan nhà nước. Như vậy: 
+ Bộ bạn Kiên thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
+ Anh trai bạn Kiên thuộc Dân quân tự vệ.
- Bạn Hà có bố là vệ sĩ, mẹ công tác ở công an tỉnh và chị gái là công nhân quốc phòng. Như vậy:
+ Mẹ bạn Hà thuộc Công an nhân dân dân. 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV biểu dương tinh thần xung phong phát biểu ý kiến của HS.
- Giới thiệu bài: Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam là một bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước. Trải qua trên 60 năm xây dung, chiến đấu và trưởng thành, Quân đội nhân dân đã lập bao chiến công hiển hách, xây dựng truyền thống vẻ vang, xứng đáng là công cụ bạo lực của Đảng, nhà nước và niềm tin tưởng của nhân dân.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: 1. Lịch sử hình thành và phát triển. (10 phút)
a. Mục tiêu:Nắm được sự ra đời của Quân đội nhân dân Việt Nam
b. Nội dung:Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận
c. Sản phẩm:Hiểu về Quân đội nhân dân Việt Nam
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
Câu 1. Quan sát hình 1.1 và cho biết: lực lượng vũ trang nhân dân Viêt Nam gồm những thành phần nào?
Câu 2. Em hãy nêu sự cần thiết thành lập quân đội nhân dân Việt Nam.
Câu 3. Em hãy nêu cơ sở thực tiễn và sự hình thành quân đôi nhân dân Việt Nam?
Câu 4. Trong giai đoạn hình thành quân đội ta trãi qua những tên gọi nào.
Câu 5. Tìm những hình ảnh phù hợp với từng giai đoạn của lịch sử?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Nhóm HS tiếp nhận nhiệm vụ, đọc sgk và tìm câu trả lời ghi ra giấy A3
- GV quan sát, hướng dẫn khi HS cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS đứng dậy trình bày câu trả lời của mỗi nhóm.
Bướ 4: Kết luận, nhận định
- GV chuẩn kiến thức
- HS ghi nội dung vào vở
I. LỊCH SỬ, BẢN CHẤT, TRUYỀN THỐNG QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
1. Lịch sử hình thành và phát triển (10 phút)
a. Những năm đầu cách mạng giai đoạn 1930– 1945
- Quân đội là công cụ bạo lực sắc bén của đảng, và bạo lực cách mạng là phương tiện để lật đổ chế độ thực dân dành chính quyền về tay nhân dân vàTrong chính cương vắn tắt của Đảng tháng 2/1930, đã đề cập tới việc “Tổ chức ra quân đội công nông” và Trong Luận Cương Chính Trị tháng 10/1930, xá định nhiệm vụ: “Vũ trang cho công nông”, “Lập quân đội công nông”, “Tổ chức đội tự vệ công nông”.
- Cơ sở thực tiễn và sự hình thành QĐND Việt Nam:
+ Trong cao trào Xô Viết – Nghệ tĩnh, tự vệ đỏ ra đời. Đó là nền móng đầu tiên của LLVT cáCH mạng, của quân đội cách mạng nước ta.
+ Từ cuối năm 1939, C/M Việt Nam chuyển hướng chỉ đạo chiến lược, đặt nhiêm vụ trọng tâm vào giải phóng dân tộc, tích cực chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
+ Ngày 22/12/1944 đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập tại Cao Bằng. Đội gồm 34 người (3 nữ), có 34 khẩu súng đủ các loại, do đồng chí Võ Nguyên Giáp tổ chức lãnh đạo, chỉ huy.
+ Tháng 4 năm 1945, Đảng quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang cả nước thành lập Việt Nam Giải Phóng Quân.
+ Trong cách mạng tháng 8/1945, Việt Nam giải phóng quân mới có 5000 người, vũ khí gậy tày, súng kíp, đã hăng hái cùng toàn dân chiến đấu giành chính quyền.
Hoạt động 2:1. Lịch sử hình thành và phát triển. (15 phút)
a. Mục tiêu:Hiểu được quá trình chiến thắng, trưởng thành của ta trong cuộc khánh chiến chống Pháp và Mỹ.
b. Nội dung:Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận
c. Sản phẩm:Nắm được quá trình phát triển trong các cuộc kháng chiến
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1. Nêu quá trình phát triển của quân đội nhân dân Việt Nam?
Câu 2. Từ 1946 cho tới nay quân đội ta đã trãi qua những tên gọi nào?
Câu 3. Tìm những hình ảnh phù hợp với từng giai đoạn của lịch sử?
Câu 4. Em hãy nêu tên các anh hùng trong thời kì kháng chiến chống đế quốc Mĩ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đọc sgk và tìm câu trả lời
- GV quan sát, hướng dẫn khi HS cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS đứng dậy trình bày câu trả lời
- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung
Bướ 4: Kết luận, nhận định
- GV chuẩn kiến thức, tổng kết:
- Với chức năng là đội quân chiến đấu, đội quân công tác và đội quân sản xuất, QĐND Việt Nam đã hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, xứng đáng là công cụ bạo lực sắc bén của Đảng, Nhà nước và Nhân dân. Hiện nay, Quân đội ta xây dựng theo hướng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại làm nòng cốt cho nền quốc phòng toàn dân vững mạnh. Trong xu thế hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, Quân đội ta đang cùng với các lực lượng khác tiếp tục tăng cường sức chiến đấu và nâng cao trình độ sẵn sàng chiến đấu, đáp ứng nhiệm vụ quốc phòng an ninh trong mọi tình huống; đồng thời tích cực tham gia các nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch hoạ, góp phần phát triển kinh tế, xã hội, xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện.
I. LỊCH SỬ, BẢN CHẤT, TRUYỀN THỐNG QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
1. Lịch sử hình thành và phát triển (15ph)
b. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954):
- Quá trình phát triển: Quân đội phát triển nhanh, từ các đơn vị du kích, đơn vị nhỏ, phát triển thành các đơn vị chính quy.
+ Cách mạng tháng 8 thành công, Việt Nam giải phóng quân được đổi tên thành Vệ quốc Đoàn.
+ Ngày 22/5/1946, chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh số 72/SL về quân đội quốc gia Việt Nam.Năm 1950, quân đội quốc gia đổi tên thành QĐND Việt Nam.
+ Ngày 28/8/1949 thành lập đại đoàn bộ binh 308, là đại đoàn chủ lực đầu tiên của QĐND Việt Nam.
- Quân đội chiến đấu, chiến thắng:
+ chiến thắng Việt băc thu đông 1947.
+ Từ thu đông 1947 đến đầu năm 1950, quân ta mở 30 chiến dịch lớn nhỏ trên khắp các chiến trường cả nước. Qua 2 năm chiến đấu “Ta đã tiến bộ nhiều về phương tiện tác chiến cũng như về phương diện xây dựng lực lượng”.
+ Sau chiến dịch biên giới (1950), quân dân ta mở liên tiếp các chiến dịch và phối hợp với quân giải phóng Pa Thét Lào mở chiến dịch thượng Lào.
+ Đông xuân 1953 – 1954, quân và dân ta thực hiện tiến công trên chiến lược trên chiến trường toàn quốc, mở chiến dịch Điện Biên Phủ. Sau 55 ngày chiến đáu, quân ta đã tiêu diệt hoàn toàn tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
c. Trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược.
- QĐND phát triển mạnh: 
+ Các quân chủng, binh chủng ra đời.
+ Hệ thống nhà trường quân đội được xây dựng.
+ Có lực lượng hậu bị hùng hậu, một lớp thanh niên có sức khoẻ, có văn hoá vào quân đội theo chế độ NVQS.
- QĐND chiến đấu, chiến thắng vẻ vang.QĐND thực sự làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc.
+ Cùng nhân dân đánh bại các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ”, “Việt Nam hoá chiến tranh” của đế quốc Mĩ.
+ Đánh thắng 2 cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân, hải quân của Mĩ, bảo vệ miềnbắc XHCN.
+ Mùa xuân năm 1975, quân dân ta mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy, đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh. Thực hiện trọn vẹn di chúc của Chủ Tịch Hồ Chí Minh “Đánh cho Mĩ cút, đánh cho Nguỵ nhào”.
d. Sau khi đất nước thống nhất.
- Đất nước thống nhất, cả nước thực hiện nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN.
- QĐND Việt Nam tiếp tục xây dựng theo hướng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại; trong đó có một số quân chủng, binh chủng, lực lượng tiến thẳng lên hiện đại; làm nòng cốt bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; góp phần quan trọng vào giữ gìn môi trường hòa bình, ổn định để xây dựng và phát triển đất nước.
- Ngày 17/10/1989, Đảng ta quyết định lấy ngày 22/12/1944 là ngày thành lập QĐND Việt Nam, đồng thời là ngày hội QPTD.
Hoạt động 3: 2. Bản chất và truyền thống của quân đội nhân dân Việt Nam(10 phút).
a. Mục tiêu:Nắm được kiến thức về bản chất, truyền thống quân đội Việt Nam
b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận
c. Sản phẩm:Tiếp thu thông tin và nắm vững kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1. Theo em, bản chất của quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
Câu 2. Qua quá trình chiến đấu, chiến thắng và trưởng thành quân đội ta đã đúc rút được những truyền thống tót đẹp nào?
Câu 3. Sự trung thành của QĐND Việt Nam thể hiện ở đâu? Và  ... ức
+ HS chú ý lắng nghe tiếp thu ý kiến và ghi chọn lọc vào vở.
II. LỊCH SỬ, BẢN CHÂT, TRUYỀN THỐNG CÔNG AN NHÂN DÂN 
1. Lịch sử hình thành, phát triển. (10ph)
b.Thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)
- 21/02/1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh 23-SL hợp nhất sở cảnh sát cà sở liêm phóng toàn quốc thành Việt Nam công an vụ. có nhiệm vụ tìm hiểu, tập trung tin tức, tài liệu liên quan đến an toàn quốc gia, thực hiện lời kêu gọi của Bác Hồ toàn Quốc kháng chiến, công an nhân dân đấu tranh chống phản cách mạng, bảo vệ an ninh trật tự vùng hậu phương.
- Đầu năm 1947, nha CATW được chấn chỉnh về tổ chức gồm: Văn phòng, Ti điệp báo. Ti chính trị, Bộ phận an toàn khu.
- Tháng 6/1949, nha CATW tổ chức hội nghị điều tra toàn quốc.Ngày 28/2/1950, sát nhập bộ phận tình báo quân đội vào nha CA.
- Trong chiến dịch điên biên phủ, CA có nhiệm vụ bảo vệ các lực lượngtham gia chiến dịch, bảo vệ dân công, bảo vệ giao thông vận tải, bảo vệ kho tàng... góp phần làm nên chiến thắng Điên Biên Phủ lịch sử.
- Xuất hiện nhiều tấm gương: chị Võ Thị Sáu, Trần Việt Hùng, Trần Văn Châu...
c. Thời kì kháng chiến chống đế quốc Mĩ (1954 – 1975):
- Giai đoạn từ năm 1954 – 1960: ổn định an ninh, chống phản cách mạng, phục vụ công cuộc khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN.
- Giai đoạn từ năm 1961 – 1965: tăng cường xây dựng lực lượng, góp phần đánh thắng chiến lược “Chiến tranh dặc biệt”
- Giai đoạn từ năm 1965 – 1968: Giữ gìn an ninh chính trị, góp phần đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
- Giai đoạn từ năm 1969 – 1973: Giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, làm phá sản chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”
- Giai đoạn từ năm 1973 – 1975: cùng cả nước dốc sức giải phóng miền nam, thống nhất đất nước.
d. Giai đoạn xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN từ 1975 đến nay.
Năm 1976, bộ công an và một phần bộ nội vụ hợp nhất thành bộ nội vụ, CAND vừa chống phản động vừa tập trung giáo dục cải tạo thực hiện nhiệm vụ tiếp quản; đấu tranh chống địch địchlợi dụng các vấn đề dân tộc, tôn giáo, phòng, chống bạo loạn, chống chiến tranh xâm lược biên giới Tây nam và chiến tranh biên giới phía Bắc; đấu tranh phòng, chống tội phạm, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.Năm 1998 bộ nội vụ đổi tên thành Bộ công an.
Hiện nay CAND là lực lượng nòng cốt giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, đấu tranh làm thất bại âm mưu và hoạt động chống phá cách mạng của các thế lực thù địch; cùng với lực lượng quân đội và dân quân tự vệ làm nòng cốt trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN
Hoạt động 3: Bản chất và Truyền thống (10 phút)
a. Mục tiêu: Hiểu được bản chất truyền thống của lực lượng CAND với Đảng và nhân dân.
b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận
c. Sản phẩm: Nắm vững kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV chia lớp thành 5 nhóm và phân công nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về truyền thống trung thành tuyệt đối với sự nghiệp của Đảng?
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về truyền thống vì nhân dân phục vụ, dựa vào dân làm việc và chiến đấu
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về truyền thống độc lập tự chủ, tự cường và tiếp thu vận dụng sáng tạo những kinh nghiệm bảo vệ an ninh, trật tự và những thành tựu khoa học – công nghệ phục vụ công tác và chiến đấu
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về truyền thống tận tuỵ trong công việc, cảnh giác, bí mật, mưu trí, sáng tạo, dũng cảm, kiên quyết, khôn khéo trong chiến đấu
+ Nhóm 5: Tìm hiểu về truyền thống quan hệ hợp tác quốc tế trong sáng thuỷ chung, nghĩa tình
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận, tìm câu trả lời.
+ GV quan sát, hướng dẫn HS thảo luận nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng phụ.
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá, bổ sung
Bướ 4: Kết luận, nhận định
+ GV chuẩn kiến thức, tổng kết: Trên 60 năm xây dựng trưởng thành và chiến thắng,CAND Việt Nam dã dệt lên trang sử hào hùng “vì nước quên thân, vì dân phục vụ”.Tạo nên những truyền thống vẻ vang của CAND Việt Nam.
II. LỊCH SỬ, BẢN CHÂT, TRUYỀN THỐNG CÔNG AN NHÂN DÂN 
a. Bản chất của công an nhân dân Việt Nam.
- Mang bản chất của giai cấp công nhân, tính nhân dân và tính dân tộc, đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng. luôn tuyệt đối trung thành với đảng, tổ quốc , nhân dân và chế đọ xã hội chủ nghĩa.
b. Truyền thống của công an nhân dân Việt Nam.
- Trung thành thuyệt đối với sự nghiệp của Đảng: CAND chiến đấu vì mục tiêu, lí tưởng của Đảng và trở thành công cụ bạo lực sắc bén của nhà nước trong việc chống thù trong giặc ngoài, bảo vệ an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, trung thành với mục tiêu, nhiệm vụ cách mạng qua từng thời kì.
- Vì nhân dân phục vụ, dựa vào dân làm việc và chiến đấu
- Công an nhân dân Việt Nam từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu đã lập bao chiến công hiển hách trong lịch sử xây dựng và chiến đấu của mình.
- Chiến công: bắt gián điệp, khám phá phần tử phản động trong nước, những cuộc chiến đấu cam go quyết liệt với kẻ cầm đầu gây rối trật tự an ninh XH.
CAND láy sự bình yên cuộc sống làm mục tiêu phục vụ và lấy sự gắn bó phối hợp cùng nhân dân là điều kiện hoàn thành nhiệm vụ.
3. Độc lập tự chủ, tự cường và tiếp thu vận dụng sáng tạo những kinh nghiệm bảo vệ an ninh, trật tự và những thành tựu khoa học – công nghệ phục vụ công tác và chiến đấu
- CAND Việt Nam đã phát huy đầy đủ các nhân tố nội lục, làm nên sức mạnh giành thắng lợi.
- Với tinh thần “người Việt Nam phải tự giải phóng lấy mình, tự cứu mình trước khi chờ cứu” CAND đã tích cực, chủ động bám trụ, nắm địa bàn, chủ động phát hiện những dấu tích tội phạm.
- Phương tiện trong tay lực lượng CA mặc dù chưa phải là hiện đại, thậm chí rất thô sơ nhưng đã biết tận dụng, vận dụng và sáng tạo trong những hoàn cảnh điều kiện nhất định, thực hiện nhiệm vụ một cách có hiệu quả nhất.
4. Tận tuỵ trong công việc, cảnh giác, bí mật, mưu trí, sáng tạo, dũng cảm, kiên quyết, khôn khéo trong chiến đấu
- Kẻ thù chống phá cách mạng thường sử dụng trăm phương ngàn kế với những thủ đoạn rất tinh vi, xảo quyệt.
- Để đánh thắng kẻ thù lực lượng công an phải luôn tận tuỵ với công việc, cảnh giác, bí mật mưu trí. Tận tuỵ trong công việc giúp CA điều tra, xét hỏi, nắm bằng chứng được chính xác và chuẩn bị chứng cứ để bắt đúng kẻ phạm tội.
5. Quan hệ hợp tác quốc tế trong sáng thuỷ chung, nghĩa tình
- Đây là những phẩm chất không thể thiếu giúp CAND hoàn thành nhiệm vụ.
- Thể hiện tập trung nhất về sự hợp tác quốc tế là sự phối hợp công tác của CA 3 nước Đông Dương: Việt Nam, Lào, Campuchia trong 2 cuộc kháng chiến.
- Lực lượng intepol Việt Nam đa phối hợp với lực lượng intepol quốc tế để điều tra, truy bắt những tên tội phạm quốc tế và những vụ án ma tuý lớn
Hoạt động 4: 1. Lịch sử dân quân tự vệ(10 phút).
a. Mục tiêu: Hiểu được về lịch sử truyền thống của lực lượng Dân quân tự vệ.
b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận
c. Sản phẩm: Nắm vững kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu 1. Theo em ngày truyền thống của lực lượng dân quân tự vệ là ngày nào? 
Câu 2. Trong quá trình đó CAND đã lập được những chiến công gì? em có thể nêu một số tấm gương anh hùng tiêu biểu trong từng thời kì không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Chia lớp thành 2 nhóm:
+ N1: Tìm hiểu về thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954).
+ N2: Tìm hiểu về thời kì kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Đại diện nhóm đứng dậy trả lời
+ HS khác nhận xét, bổ sung
Bướ 4: Kết luận, nhận định
+ GV chuẩn kiến thức
+ HS chú ý lắng nghe tiếp thu ý kiến và ghi chọn lọc vào vở.
III. LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG CỦA DÂN QUÂN TỰ VỆ.
1. Lịch sử hình thành, phát triển 
a. Thời kì hình thành(1935-1945)
Ngày 28 tháng 3 năm 1935, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ nhất ra “Nghị quyết về đội tự vệ” được coi là ngày thành lập Dân quân tự vệ Việt Nam và đã cùng toàn dân tiến hành thắng lợi cuộc tổng khởi nghĩa và dành chính quyền tháng 8-1945.
b. Trong kháng chiến chống Pháp 1945-1954
ngày 19/12/1946, hưởng ứng lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh, lực lượng dân quân tự vệ ngày càng phát triển, làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc, thực hiện chiến tranh du kích ở địa phương.
c. Giai đoạn kháng chiến chống Mĩ 1954-1975
Lực lượng dân quân du kích hai miền Nam, Bắc kết hợp cùng quân đội luôn chủ động đánh địch; vận dụng các hình thức đánh địch; vận dụng các hình thức đánh địch trên cả ba vùng chiến lược, kết hợp chặt chẽ đấu tranh chính trị với đáu tranh vũ trang, tiến công địch bằng ba mũi giáp công, cùng toàn Đảng, toàn dân và toàn quân làm nên chiến thắng 30/4/1975 giải phóng miền Nam, thống nhất đát nước.
d. Từ năm 1975 đến nay.
Dân quân tự vệ trong cả nước từng bước phát triển cả về số luộng, chất lượng, biên chế trang bị; hoạt động ngày càng gắnchặt với cơ sở vũng mạnh toàn diện, xây dựng khu vực phòng thủ, tang cường quốc phòng, an ninh ở địa phương. Phối hợp với các lực lượng giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.(5 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học
b. Nội dung: GV giao câu hỏi, yêu cầu HS vận dụng sgk và kiến thức đã học để trả lời.
Câu 1. Em hãy nêu các quá trình cơ bản của lịch sử Công an nhân dân Việt Nam, Dân quân tự vệ Việt Nam?
Câu 2. Sưu tầm những câu chuyện, hình ảnh nói về lịch sử, truyền thống của Quân độinhân dân Việt Nam, Công an nhân dân Việt Nam và Dân quân tự vệ.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS trả lời
d. Tổ chức thực hiện:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi
 Sản phẩm dự kiến: câu 1(Thời kì hình thành, thời kì xây dựng và trưởng thành trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ (1945 – 1975), thời kì dất nước thống nhất, cả nước đi lên CNXH từ 1975 đến nay)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi
 Sản phẩm dự kiến:Câu 2. Kiến thức sgk
D. HOẠT ĐỘNG CẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Nêu rõ mục tiêu phát triển năng lực
b. Nội dung: Biết ơn các anh hùng, liệt sĩ đã không tiếc máu xương vì sự nghiệp giải phóng dântộc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 
c. Sản phẩm: em hãy viết một đoạn văn (khoảng 300 từ) để nói lêntình cảm và lòng biết ơn của mình với các thế hệ cha anh đi trước.
d. Tổ chức thực hiện:học sinh trình bày bài viết trên lớp.
* Hướng dẫn về nhà
- Dặn dò HS đọc trước bài:.................................................................................................................
- Nhận xét buổi học:...........................................................................................................................
- Kiểm tra sỹ số, vật chất:..................................................
 Phê duyệt	 Ngày tháng năm 
	 Người soạn
Rút kinh nghiệm bổ sung:................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_quoc_phong_an_ninh_lop_10_tiet_12_bai_1lich_su_truye.docx