Giáo án Tin học Lớp 10 - Bài 14 đến bài 22

Giáo án Tin học Lớp 10 - Bài 14 đến bài 22

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Nắm được các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản, các khái niệm liên quan đến việc trình bày văn bản.

2. Năng lực

• Năng lực chung: Hợp tác làm việc nhóm, biết tự giải quyết vấn đề, tự học.

• Năng lực riêng: Năng lực nhận biết hệ soạn thảo văn bản.

3. Phẩm chất

• Có thái độ học tập nghiêm túc.

• Giáo dục, tạo lập thói quen làm việc, học tập có tổ chức, khoa học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, công cụ hỗ trợ dạy học.

2. Học sinh: SGK, sách bài tập

 

docx 78 trang Người đăng Văn Đô Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 349Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 10 - Bài 14 đến bài 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Bài 14: KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
Kiến thức
- Nắm được các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản, các khái niệm liên quan đến việc trình bày văn bản.
2. Năng lực
Năng lực chung: Hợp tác làm việc nhóm, biết tự giải quyết vấn đề, tự học.
Năng lực riêng: Năng lực nhận biết hệ soạn thảo văn bản.
3. Phẩm chất
Có thái độ học tập nghiêm túc. 
Giáo dục, tạo lập thói quen làm việc, học tập có tổ chức, khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, công cụ hỗ trợ dạy học.
2. Học sinh: SGK, sách bài tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Khơi gợi hứng khởi, tò mò của hs về bài học
b. Nội dung: HS  quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện: 
Dẫn dắt:
Soạn thảo văn bản trên máy tính trở nên phổ biến và cần thiết hơn bao giờ hết. Sau khi hiểu được cấu trúc máy tính thì ứng dụng đầu tiên chúng ta được làm quen là hệ soạn thảo văn bản. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu một số vấn đề về soạn thảo văn bản
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: 
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
NV1: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời:
1. Nêu một số công việc liên quan đến soạn thảo văn bản?
2. So sánh việc soạn thảo bằng máy tính với việc soạn thảo bằng phương tiện truyền thống?
3. Cho biết một số thao tác soạn thảo trên máy tính nhanh hơn các phương tiện truyền thống?
4. Khi soạn thảo văn bản trên giấy ta thường có các thao tác sửa đổi nào?
5. Cho biết các kiểu định dạng kí tự, đoạn văn bản, trang văn bản mà các em biết?
6. Hãy nêu một số chức năng khác của hệ soạn thảo văn bản mà các em biết?
GV: 
+ GV giới thiệu một số văn bản trình bày đẹp, để học sinh tham khảo.
+ GV giới thiệu thêm một số công cụ giúp tăng hiệu quả của việc soạn thảo văn bản.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
Các nhóm thảo luận, trình bày ý kiến.
1. Làm thông báo, báo cáo, đơn từ, viết bài trên lớp, .
2. PP truyền thống:
– gắn liền soạn thảo và trình bày
– lưu trữ cồng kềnh
3. – tự động xuống dòng
– độc lập giữa soạn thảo và trình bày 
4. Xoá, chèn, thay thế 
5. Định dạng kí tự:
+ Cỡ chữ, kiểu chữ
Định dạng đoạn văn bản:
+ Vị trí lề trái, phải.
+ Căn lề, 
Định dạng trang văn bản:
+ Hướng giấy
+ Tiêu đề trang, 
6. – Tìm kiếm và thay thế. 
– Đánh số trang tự động.
– Kiểm tra chính tả.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại 
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức 
NV2:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời:
+  GV giới thiệu sơ lược các đơn vị xử lí trong văn bản. Minh hoạ bằng một trang văn bản.
+ Cho HS nêu ví dụ minh hoạ.
+ Em hãy cho biết một vài dấu ngắt câu?
+ GV đưa ra một số câu với các vị trí khác nhau của dấu ngắt câu rồi cho HS nhận xét.
∙ Chú ý: Đôi khi vì lí do thẩm mĩ, người ta không theo các qui ước này.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
Các nhóm thảo luận, trình bày ý kiến.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại 
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức 
Ngày nay, chúng ta tiếp xúc nhiều với các văn bản được gõ trên máy tính, trong số đó có nhiều văn bản không tuân theo các quy ước chung của việc soạn thảo, gây ra sự không nhất quán và thiếu tôn trọng người đọc. Một yêu cầu quan trọng khi bắt đầu soạn thảo văn bản là phải tôn trọng các quy định chung này để văn bản soạn thảo được nhất quán và khoa học.
NV3:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời:
Đặt vấn đề: Hiện nay có một số phần mềm xử lí được các chữ như: chữ Việt, chữ Nôm, chữ Thái,  Trong tương lai, sẽ có những phần mềm hỗ trợ chữ của những dân tộc khác ở Việt Nam.
+ Muốn gõ tiếng Việt phải trang bị thêm các phần mềm gõ tiếng Việt.
+ Các em đã biết những chương trình gõ tiếng Việt nào?
+ GV giới thiệu 2 kiểu gõ tiếng Việt: Telex và Vni.
+ Cho một câu rồi viết tường minh cách gõ theo kiểu Telex? 
+ Cho một câu dạng tường minh theo kiểu gõ Telex, đọc câu đó?
+ GV giới thiệu một số bộ mã thông dụng hiện nay. 
Các em thường dùng bộ mã nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
Các nhóm thảo luận, trình bày ý kiến.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại 
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
+ Để hiển thị và in được chữ Việt, cần có các bộ phông chữ Việt tương ứng với từng bộ mã. Có nhiều bộ phông với nhiều kiểu chữ khác nhau.
+ Hiện nay các hệ soạn thảo đều có chức năng kiểm tra chính tả, sắp xếp.. cho một số ngôn ngữ nhưng chưa có tiếng Việt. Để kiểm tra máy tính có thể làm được các công việc đó với văn bản tiếng Việt, chúng ta cần dùng các phần mềm tiện ích riêng.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
1. Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản
Hệ soạn thảo văn bản là một phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn thảo văn bản: gõ văn bản, sửa đổi, trình bày, lưu trữ và in văn bản.
a. Nhập và lưu trữ văn bản.
– Soạn thảo văn bản nhanh
– Có thể lưu trữ lại để tiếp tục hoàn thiện hay in ra giấy.
b. Sửa đổi văn bản
– Sửa đổi kí tự và từ 
– Sửa đổi cấu trúc văn bản
c. Trình bày văn bản
∙ Khả năng định dạng kí tự
∙ Khả năng định dạng đoạn văn bản
∙ Khả năng định dang trang văn bản
2. Một số qui ước trong việc gõ văn bản
a. Các đơn vị xử lí trong văn bản
– Kí tự (character).
– Từ (word).
– Câu (sentence).
– Dòng (line).
– Đoạn văn bản (paragraph) 
– Trang (page).
b. Một số qui ước trong việc gõ văn bản
– Các dấu ngắt câu như: (.), (,), (:), (;), (!), (?), phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
– Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống để phân cách. Giữa các đoạn cũng chỉ xuống dòng bằng một lần Enter.
– Các dấu mở ngoặc, đóng ngoặc,  phải được đặt sát vào bên trái (bên phải) của từ đầu tiên và từ cuối cùng.
3. Chữ Việt trong soạn thảo văn bản
a. Xử lí chữ Việt trong máy tính
Bao gồm các việc chính sau:
∙ Nhập văn bản chữ Việt vào máy tính.
∙ Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản chữ Việt.
b. Gõ chữ Việt
Hai kiểu gõ chữ Việt phổ biến như hiện nay là:
∙ Kiểu Telex
∙ Kiểu VNI.
c. Bộ mã chữ Việt
∙ Bộ mã chữ Việt dựa trên bộ mã ASCII: TCVN3, VNI.
∙ Bộ mã chung cho các ngôn ngữ và quốc gia: Unicode.
d. Bộ phông chữ Việt
∙ Phông dùng cho bộ mã TCVN3 được đặt tên với tiếp đầu ngữ: .Vn như: .VnTime, .VnArial, 
∙ Phông dùng bộ mã VNI được đặt tên với tiếp đầu ngữ VNI– như: VNI–Times, VNI–Helve, 
∙ Phông dùng bộ mã Unicode: Times New Roman, Arial, Tahoma, 
e. Các phần mềm hỗ trợ tiếng Việt
Hiện nay, đã có một số phần mềm tiện ích như kiểm tra chính tả, sắp xếp, nhận dạng chữ Việt,  đã và đang được phát triển.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu : Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập 
d. Tổ chức thực hiện: 
- Một trong đặc trưng của hệ soạn thảo văn bản là độc lập giữa việc soạn thảo và trình bày văn bản.
- Khả năng lưu trữ để sau này có thể sửa chữa hoặc sử dụng lại.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS làm các bài tập 
d. Tổ chức thực hiện: 
- Tìm hiểu các hệ soạn thảo văn bản phổ biến trong thực tế. Hệ soạn thảo em đang sử dụng là gì?
Tìm hiểu cách thức làm việc với các hệ soạn thảo online?
*  HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài 1 SGK.
Đọc tiếp bài: “Khái niệm soạn thảo văn bản
Bài 15: LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
Kiến thức
Nắm được cách khởi động và kết thúc Word.
Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã có, lưu văn bản.
Biết được ý nghĩa của một số đối tượng chính trên màn hình làm việc của Word.
2. Năng lực
Năng lực chung: Hợp tác làm việc nhóm, biết tự giải quyết vấn đề, tự học.
Năng lực riêng: Năng lực sử dụng Word.
3. Phẩm chất
Có thái độ học tập nghiêm túc. 
Giáo dục, tạo lập thói quen làm việc, học tập có tổ chức, khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, công cụ hỗ trợ dạy học.
2. Học sinh: SGK, sách bài tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
a. Mục tiêu: Khơi gợi hứng khởi, tò mò cho HS về bài học
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: 
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện: 
Đặt vấn đề: Từ bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu một trong các hệ soạn thảo văn bản thông dụng nhất hiện nay là Microsoft Word ( gọi tắt là Word) của hãng phần mềm Microsoft được thực hiện trên hệ điều hành Windows nên Word tận dụng được các tính năng mạnh của Windows.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu và làm quen với microsoft word
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: 
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời:
+ Word được khởi động như mọi phần mềm trong Windows.
+ Nêu các cách khởi động Word?
+ Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK và giới thiệu màn hình làm việc của Word:
– Thanh tiêu đề
– Thanh bảng chọn
– Thanh công cụ chuẩn
..
∙ GV giới thiệu cho HS các mục trên thanh bảng chọn.
∙ GV giới thiệu công dụng của thanh công cụ (các nút lệnh)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
Hướng dẫn học sinh quan sát bảng chọn SGK
Các nhóm thảo luận, trình bày ý kiến.
– Nháy đúp lên biểu tượng 
– Kích chuột vào Start → All Programs →  Microsoft Word.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại 
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức 
NV2: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời:
∙ Soạn thảo văn bản thường bao gồm: gõ nội dung văn bản, định dạng, in ra. Văn bản có thể lưu trữ để sử dụng lại.
∙ Cho các nhóm thảo luận: Trước khi kết thúc phiên làm việc với Word, ta thực hiện thao tác gì?
∙ GV giới thiệu các cách lưu văn bản.
∙ Cho các nhóm thảo luận: Phân biệt sự khác nhau giữa File → Save và File → Save As
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
Các nhóm thảo luận, trình bày ý kiến.
∙ Các nhóm thảo luận và trả lời.
– Lưu v ... hảo văn bản. Biết khái niệm về định dạng văn bản. Có khái niệm về các vấn đề xử lý chữ Việt trong soạn thảo văn bản.
Làm quen với word
Biết màn hình làm việc của hệ soạn thảo văn bản. Hiểu các thao tác soạn thảo văn bản đơn giản: Mở tệp văn bản, gõ văn bản, ghi tệp.
Định dạng văn bản
Hiểu khái niệm định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản, định dạng trang văn bản. Biết cách định dạng kí tự, đoạn, trang văn bản.
Một số chức năng khác, công cụ trợ giúp soạn thảo.
Biết cách định dạng kiểu danh sách liệt kê  dạng: Kí hiệu và dạng số. Biết ngắt trang và đánh số trang văn bản. Biết cách xem văn bản trước khi in và biết cách in văn bản. Biết khái niệm và các thao tác tìm kiếm thay thế.   .
Tạo và làm việc với bảng.
Biết các thao tác: Tạo bảng, chèn, xóa, tách, gộp các ô, hàng và cột. Biết soạn thảo và định dạng bảng.
2. Năng lực
Năng lực chung: Hợp tác làm việc nhóm, biết tự giải quyết vấn đề, tự học.
Năng lực riêng: Năng lực giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
Có thái độ nghiêm túc, tập trung.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên: Đề KT
MA TRẬN ĐỀ 
TT
Chủ đề
Nhận biết
Thông Hiểu
Vận dụng
Điểm
Chương III:
SOẠN THẢO VĂN BẢN
Khái niệm về soạn thảo văn bản.
3
2
0
1.25đ
Làm quen với Microsoft Word.
5
3
1
2.25đ
Một số chức năng khác, công cụ trợ giúp soạn thảo.
6
3
0
2.25đ
Tạo và làm việc với bảng.
5
0
0
1.25đ
Tổng: 28 câu
19
8
1
7đ
Chương  IV:
MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Mạng máy tính.
2
3
1
1.5đ
Mạng thông tin toàn cầu Internet.
4
1
0
1.25đ
Một số dịch vụ của Internet.
0
0
1
0.25đ
Tổng: 12 câu
6
4
2
3đ
ĐỀ BÀI
Chọn đáp án đúng  trong các câu sau rồi điền vào bảng dưới đây: Mỗi đáp án đúng 0.25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đ/án
Câu
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
Đ/án
Câu 1: Trong Word để xuống dòng mà không qua đoạn mới, nhấn tổ hợp phím:
A. Ctrl + Shift      B. Ctrl + Enter    C. Shift + Enter           D. Cả ba câu trên đều đúng
Câu 2: Để có thể gõ được chữ có dấu tiếng Việt với bảng mã là VNI-WINDOWS thì có thể chọn font nào?
A. Arial, hoặc Times New Roman.        B. VNI-Times, VNI-Helve.
C. Cả a và b đều đúng.        D. Cả a và b đều sai.
Câu 3: Cách bố trí dấu chấm câu nào sau đây là đúng khi gõ văn bản:
A. (Mặt trời nhô lên phía đông . Một ngày bắt đầu !)
B. (Mặt trời nhô lên phía đông.Một ngày bắt đầu!)
C. (Mặt trời nhô lên phía đông. Một ngày bắt đầu!)
D. (Mặt trời nhô lên phía đông .Một ngày bắt đầu !)
Câu 4: Trong Microsoft Word nhóm lệnh trong mênu Insert có chức năng:
A. Định dạng các đối tượng trong văn bản        B. Điều chỉnh văn bản
C. Chèn các đối tượng vào văn bản          D. Thiết lập các giá trị mặc định cho Word.
Câu 5: Hãy chọn phương án sai. Để in văn bản ta thực hiện 
A. Nhấp chuột lên biểu tượng trên thanh công cụ.
B. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + P
C. Lệnh File \ Print
D. Lệnh File \ Print Preview
Câu 6: Trong Microsoft Word nhóm lệnh trong mênu Edit có chức năng:
A. Cập nhật văn bản        B. Biên tập văn bản
C. Chèn các đối tượng khác vào văn bản    D. Thiết lập các giá trị mặc định cho Word.
Câu 7: Trong soạn thảo Word, muốn định dạng văn bản theo kiểu danh sách liệt kê dạng ký hiệu và số thứ tự, ta thực hiện:
A. Tools / Bullets and Numbering    B. Format / Bullets and Numbering
C. File / Bullets and Numberin         D. Edit / Bullets and Numbering
Câu 8: Khi soạn thảo văn bản Word, thao tác nào cho phép để mở nhanh hộp thoại Find and Replace (tìm kiếm và thay thế):
A. Ctrl + X        B. Ctrl + A            C. Ctrl + C                       D. Ctrl + F
Câu 9: Hãy chọn câu sai trong các câu dưới đây:
A. Mỗi lần lưu văn bản bằng lệnh File🡪Save, người dùng đều phải cung cấp tên tệp văn bản bất kể là đã đặt tên văn bản và lưu trước đó;
B. Để kết thúc phiên làm việc với MS - Word chọn File 🡪 Exit.
C. Để kết thúc phiên làm việc với văn bản hiện hành chọn File 🡪 Close.
D. Các tệp soạn thảo trong MS – Word có phần mở rộng ngầm định là .doc;
Câu 10: Để lưu tập tin với một tên khác, vào lệnh:
A. File / New    B. File / Open      C. File / Save As      D. File / Save
Câu 11: Chọn câu sai ?
A. Mạng không dây kết nối các máy tính bằng sóng radio, bức xạ hồng ngoại, sóng truyền qua vệ tinh.
B. Mạng có dây có thể đặt cáp đến bất cứ địa điểm và không gian nào.
C. Mạng không dây không chỉ kết nối các máy tính mà còn cho phép kết nối các điện thoại di động
D. Mạng có dây kết nối các máy tính bằng cáp
Câu 12: Để định dạng cụm từ “Việt Nam” thành “Việt Nam”, sau khi chọn cụm từ đó ta cần dùng tổ hợp phím nào dưới đây:
A. Ctrl + V             B. Ctrl + A            C. Ctrl + U                  D. Ctrl + B
Câu 13: Trong Word để xóa một dòng ra khỏi bảng, ta chọn dòng đó, rồi vào:
A. Table / Delete / Rows        B. Edit / Insert / Columns
C. Insert / Columns        D. Tất cả đều sai
Câu 14: Để có thể soạn thảo văn bản Tiếng Việt, trên máy tính thông thường cần phải có:
A. Chương trình hỗ trợ gõ Tiếng Việt và bộ phông chữ Việt;
B. Phần mềm trò chơi.
C. Phần mềm soạn thảo văn bản
D. Cả A và C đúng
Câu 15: Trong chế độ tạo bảng (Table) của phần mềm Word, để tách 1 ô thành nhiều ô, ta thực hiện 
A. Tools / Split Cells                 B. Table / Split Cells 
C. Table / Merge Cells                D. Tools / Merge Cells
Câu 16: Hãy chọn phương án đúng. Để tự động đánh số trang ta thực hiện :
A. Insert \ Page Numbers        B. File \ Page Setup
C. Insert \ Symbol        D. Cả ba ý đều sai
Câu 17: Để định dạng trang văn bản, ta cần thực hiện lệnh:
A. Format 🡪 Page        B. Edit 🡪 Page
C. File 🡪 Print Setup;        D. File 🡪 Page Setup;
Câu 18: Trong soạn thảo văn bản Word, để tiến hành tạo bảng (Table), ta thực hiện:
A. Insert / Table         B. Format / Insert / Table 
C. Window / Insert / Table         D. Table / Insert / Table 
Câu 19: Tên miền được phân cách bởi:
A. Dấu chấm phẩy        B. Dấu chấm          C. Ký tự WWW          D. Tất cả đều đúng
Câu 20: Khi soạn thảo văn bản Word, để xem văn bản trước khi in, ta thực hiện:
A. File / Open          B. File / Exit           C. File / New             D. File / Print Preview
Câu 21: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi giải thích lí do các máy tính trên Internet phải có địa chỉ ?
A. Để xác định duy nhất máy tính trên mạng                  B. Để tìm lỗi máy tính 
C. Để biết được tổng số máy tính của Internet          D. Để tăng tốc độ tìm kiếm
Câu 22: Chủ sở hữu mạng Internet là:
A. Pháp. B. Không có ai là chủ sở hữu  C. Các tập đoàn viễn thông  D. Mĩ
Câu 23: Về mặt địa lý, ta phân mạng thành 2 loại: (chọn câu đúng)
A. WAN , Mạng diện rộng        B. LAN , WAN
C. Khách _ chủ , ngang hàng        D. Cục bộ , LAN
Câu 24: Trong soạn thảo văn bản Word, để thoát khỏi chương trình ta phải:
A. Nháy File / Save                B. Nháy File / Open        
C. Nháy File / Exit                D. Nháy File / Print
Câu 25: Để xoá phần văn bản được chọn và ghi vào bộ nhớ Clipboard, ta thực hiện:
A. Click vào Copy()trên thanh công cụ;     B. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X;
C. Chọn lệnh Edit 🡪 Copy.                           D. Chọn Edit 🡪 Paste;
Câu 26: Trong soạn thảo văn bản Word để lưu hồ sơ đã có trên đĩa, thực hiện:
A. Nháy File – Print.        B. Nháy File Summary Info.
C. Nháy File – Save.        D. Nháy File Open.
Câu 27: Giao thức truyền thông là gì?
A. Là giao thức TCP/IP
B. Là bộ quy tắc phải tuân thủ trong việc trao đổi thông tin và chia sẻ tài thiết bị trong mạng giữa các
thiết bị nhận và truyền tín hiệu
C. Là ngôn ngữ chung giữa các máy tính trong mạng
D. Là bộ quy tắc phải tuân thủ trong việc trao đổi thông tin trong mạng giữa các thiết bị nhận và truyền dữ liệu.
Câu 28: Trong soạn thảo văn bản Word, để in một tài liệu đang soạn thảo ra giấy (máy vi tính được nối với máy in và trong tình trạng sẳn sàng) ta phải:
A. Nháy Tool / Print        B. Nháy Edit / Print
C. Nháy Format / Print        D. Nháy File / Print (Ctrl + P)
Câu 29: Thiết bị nào sau đây không phải là thiết bị mạng
A. Webcam        B. Router                C. Repeater                  D. Hub
Câu 30: Để tham gia vào mạng, máy tính cần phải có:
A. Cáp mạng        B. Giắc cắm          C. Vỉ mạng       D. Cả 3 công cụ
Câu 31: Khi soạn thảo văn bản Word, muốn in đậm đoạn văn bản ta chọn đoạn văn bản, thực hiện:
A. Ctrl + B        B. Ctrl + U        C. Ctrl + I       D. Ctrl + L
Câu 32: Internet được thiết lập năm:
A. 1973        B. 1993        C. 1983      D. Tất cả đều sai
Câu 33: Giả sử ta có một tập tin gồm 10 trang, để in văn bản từ trang 4, ta thực hiện:
A. Edit / Print xuất hiện hộp thoại Print àtại mục Pages ta gõ vào 4àOk
B. File / Print xuất hiện hộp thoại Print àtại mục Pages ta gõ vào 4àOk
C. View / Print  hộp thoại Print àtại mục Pages ta gõ vào 4 àOk
D. Insert / Print hộp thoại Print  àtại mục Pages ta gõ vào 4 àOk
Câu 34: Trong Word để canh giữa một dòng văn bản, dùng tổ hợp phím:
A. Ctrl + E        B. Ctrl + G        C. Ctrl + L      D. Ctrl + R
Câu 35: Hãy chọn phương án ghép đúng nhất. Để kết nối các máy tính người ta
A. sử dụng đường truyền vô tuyến                               B. sử dụng cáp quang 
C. sử dụng cáp chuyên dụng và đường điện thoại        D. A, B, C.
Câu 36: Khi làm việc với bảng trong Word, để gộp nhiều ô thành 1 ô ta thực hiện:
A. Table / Insert                   B. Table / Split cells   
C. Table / Merge cells                D. Table / Delete cells
Câu 37: Hãy chọn phương án đúng. Giả sử khi ta soạn thảo một văn bản và muốn tìm kiếm một từ hoặc một cụm từ thì ta thực hiện:
A. Edit \  Find     B. Edit \ Goto      C. Edit \ Undo Typing              D. Edit \ Replace
Câu 38: Mạng máy tính là gì?
A. Tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó sao cho chúng có thể trao đổi dữ liệu và dùng chung thiết bị.
B. Tập hợp các máy tính được kết nối với nhau bằng giao thức TCP/IP và chúng có thể trao đổi dữ liệu, dùng chung thiết bị và chia sẻ tài nguyên
C. Tập hợp các máy tính được kết nối với nhau bằng các thiết bị mạng sao cho hai máy bất kỳ có thể giao tiếp được với nhau
D. Tập hợp các máy tính được kết nối với nhau sao cho chúng có thể trao đổi dữ liệu và dùng chung thiết bị
Câu 39: Có bao nhiêu cách bố trí mạng máy tính có dây:
A. 3        B. 2        C. 1        D. 4
Câu 40: Để tạo thêm dòng vào bảng đã có, ta thực hiện:
A. Edit / Insert / Rows.        B. Table / Insert / Rows.
C. Insert / Rows.        D. Insert / Columns.
ĐÁP ÁN
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
ĐA
B
A
C
C
D
B
B
D
A
C
B
D
A
D
B
A
D
D
B
D
Câu
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
ĐA
A
B
B
C
B
C
D
D
A
D
A
C
B
A
D
C
A
B
A
B
2. Học sinh: Ôn tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 Ổn định tổ chức lớp (1’)
Kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài 
Hướng dẫn về nhà
Đánh giá tiết dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_10_bai_14_den_bai_22.docx