Giáo án Toán 10 Hình học trọn bộ

Giáo án Toán 10 Hình học trọn bộ

Chương I:VECTƠ

§1: CÁC ĐỊNH NGHĨA

 Tiết : 1

 Ngày soạn : Ngày dạy:

I/ Mục tiêu:

§ Về kiến thức: nắm vững các khái niệm vectơ ,độ dài vectơ,vectơ không, phương hướng vectơ, hai vectơ bằng nhau.

§ Về kỹ năng: dựng được một vectơ bằng một vectơ cho trước,chứng minh hai vectơ bằng nhau,xác định phương hướng vectơ.

§ Về tư duy: biết tư duy linh hoạt trong việc hình thành khái niệm mới ,giải các ví dụ.

§ Về thái độ: rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ được kiến thức vào trong thực tế.

 

doc 59 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 6082Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 10 Hình học trọn bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chương I:VECTƠ
§1: CÁC ĐỊNH NGHĨA
 Tiết : 1 
 Ngày soạn :	Ngày dạy: 
I/ Mục tiêu:
Về kiến thức: nắm vững các khái niệm vectơ ,độ dài vectơ,vectơ không, phương hướng vectơ, hai vectơ bằng nhau.
Về kỹ năng: dựng được một vectơ bằng một vectơ cho trước,chứng minh hai vectơ bằng nhau,xác định phương hướng vectơ.
Về tư duy: biết tư duy linh hoạt trong việc hình thành khái niệm mới ,giải các ví dụ.
Về thái độ: rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ được kiến thức vào trong thực tế. 
II/ Chuẩn bị :
Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ,thướt.
Học sinh: xem bài trước, bảng phụ theo nhĩm.
III/ Phương pháp dạy học:
 Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề,diễn giải, xen các hoạt động nhóm.
IV/ Tiến trình của bài học :
 1/ Ổn định lớp : ( 1 phút )
 2/ Bài mới:
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG
HĐ1: Hình thành khái niệmvectơ 
 Cho học sinh quan sát H1.1
Nói: từ hình vẽ ta thấy chiều mũi tên là chiều chuyển động của các vật. Vậy nếu đặt điểm đầu là A , cuối là B thì đoạn AB có hướng AB .Cách chọn như vậy cho ta một vectơ AB.
Hỏi: thế nào là một vectơ ?
GV chính xác cho học sinh ghi. Nói:vẽ một vectơ ta vẽ đoạn thẳng cho dấu mũi tên vào một đầu mút, đặt tên là :A (đầu), B(cuối).
Hỏi: với hai điểm A,B phân biệt ta vẽ đươc bao nhiêu vectơ?
Nhấn mạnh: vẽ hai vectơ qua A,B
Quan sát hình 1.1 hình dung hướng chuyển động của vật.
Học sinh trả lời
Vectơ là đoạn thẳng có hướng
Học sinh trả lời
Vẽ hai vectơ.
I. Khái niệm: vectơ:
ĐN:vectơ là một đoạn thẳng có hướng
KH: (A điểm đầu, B điểm cuối)
Hay ,,,,,
 B
A
HĐ2: Khái niệm vectơ cùng phương ,cùng hướng.
Cho học sinh quan sát H 1.3 gv vẽ sẵn.
Hỏi: xét vị trí tương đối các giá của vectơ và; và;và. 
Nói: và cùng phương.
 và cùng phương.
vậy thế nào là 2 vectơ cùng phương?
Yêu cầu: xác định hướng của cặp vectơ và; và .
Nhấn mạnh: hai vectơ cùng phương thì mới xét đến cùng hướng hay ngược hướng
Hỏi:cho 3 điểm A,B,C phân biệt.
thẳng hàng thì , có gọi là cùng phương không? Ngược lại A,B,C không thẳng hàng thì sao?
Cho học sinh rút ra nhận xét.
Hỏi: nếu A,B,C thẳng hàng thì và cùng hướng(đ hay s)?
Cho học sinh thảo luân nhóm.
GV giải thích thêm
Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời .
và cùng giá
 và giá song son
và giá cắt nhau.
Hai vectơ có giá song song hoặc trùng nhau thìcùng phương.
và cùng hướng
 và ngược hướng
A,B,C thẳng hàng thì 
 và cùng phương và ngược lại.
Học sinh thảo luận nhóm rồi đại diện nhóm trình bày giải thích.
II .Vectơ cùng phương cùng hướng:
ĐN:hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
Hai vectơ cùng phương thì có thể cùng hướng hoặc ngược hướng
 Nhận xét:ba điểm A,B,C phân biệt thẳng hàng KVCK và cùng phương.
HĐ3: giới thiệu ví dụ:
Hỏi : khi nào thì vectơ cùng phương với vectơ ?
Nói : vậy điểm A nằm trên đường
thẳng d qua O và có giá song song hoặc trùng với giá của vectơ 
Hỏi : khi nào thì ngược hướng với vectơ ?
Nói : vậy điểm A nằm trên nửa đường thẳng d sao cho ngược hướng với vectơ 
TL: khi A nằm trên đường thẳng song song hoặc trùng với giá vectơ 
 học sinh ghi vào vở
TL:khi A nằm trên nửa đường thẳng d sao cho ngược hướng với vectơ 
Học sinh ghi vào vở
Ví dụ:
Cho điểm O và 2 vectơ 
Tìm điểm A sao cho :
a/ cùng phương với vectơ 
b/ ngược hướng với vectơ 
 GIẢI
a/ Điểm A nằm trên đường
thẳng d qua O và có giá song song hoặc trùng với giá của vectơ 
b/ Điểm A nằm trên nửa đường thẳng d sao cho ngược hướng với vectơ 
3. Cũng cố:
 Cho 5 điểm phân biệt A,B,C,D,E , có bao nhiêu vectơ khác khôngcó điểm đầu và cuối là các điểm đó 
 Cho học sinh làm theo nhóm.
4.Dặn dò:
 -Học bài 
 -Làm bài tập 1,2 .SGK T7.
§1: CÁC ĐỊNH NGHĨA (TT)
 Tiết : 2 
 Ngày soạn :	Ngày dạy: 
V/ Tiến trình của bài học : 
 1/ Ổn định lớp : ( 1 phút )
 2/ Kiểm tra bài củ:
 Câu hỏi: Thế nào là hai vectơ cùng phương ? cho 4 điểm A,B,C,D có tất cả bao 
 nhiêu vectơ khác không có điểm đầu và cuối là các điểm đó?kể ra 
 3/ Bài mới:
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG
HĐ1:Hình thành khái niệm hai vectơ bằng nhau.
 Giới thiệu độ dài vectơ.
Hỏi: hai đoạn thẳng bằng nhau khi nào? Suy ra khái niệm hai vectơ bằng nhau.
Hỏi: = đúng hay sai?
GV chính xác khái niệm hai vectơ bằng nhau cho học sinh ghi.
.
Học sinh trả lời .
Khi độ dài bằng nhau và cùng hướng.
Học sinh trả lời 
Là sai.
III Hai vectơ bằng nhau:
ĐN:hai vectơ và đươc gọi là bằng nhau nếu và cùng hướng và cùng độ dài.
KH: =
Chú ý:với và điểm o cho trước tồn tại duy nhất 1 điểm A sao cho=
HĐ2:Hình thành khái niệm hai vectơ bằng nhau.
Hỏi: cho 1 vectơ có điểm đầu và cuối trùng nhau thì có độ dài bao nhiêu?
Nói: gọi là vectơ không
Yêu cầu: xđ giá vectơ không từ đó rút ra kl gì về phương ,hướng vectơ không.
GV nhấn mạnh cho học sinh ghi.
Học sinh trả lời
Có độ dài bằng 0
Vectơ có phương hướng tuỳ ý.
III Vectơ không:
ĐN: là vectơ có điểm đầu và cuối trùng nhau
KH: 
QU:+mọi vectơ không đều bằng nhau.
 +vectơ không cùng phương cùng hướng với mọi vectơ.
HĐ3: giới thiệu ví dụ:
Gv vẽ hình lên bảng 
 A
 D F
 E
 B C
Hỏi: khi nào thì hai vectơ bằng nhau ?
Vậy khi cần có đk gì?
Dựa vào đâu ta có DE = AF ?
GV gọi 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải
Gv nhận xét sữa sai
 Học sinh vẽ vào vở
TL: khi chúng cùng hướng , cùng độ dài
TL: cần có DE = AF và
 cùng hướng
TL: dựa vào đường trung bình tam giác
Học sinh lên thực hiện
Ví dụ :
Cho tam giác ABC có D,E,F lần lượt là trung điểm của AB,BC,CD 
Cmr :
 Giải
Ta có DE là đường TB 
của tam giác ABC
nên DE =AC=AF
 DE AF
Vậy 
4. Cũng cố:Bài toán:cho hình vuông ABCD .Tìm tất cả các cặp vectơ bằng nhau có điểm đầu và cuối là các đỉnh hình vuông.
 Cho học sinh làm theo nhóm.
5.Dặn dò:
 -Học bài 
 -Làm bài tập3,4 SGK T7.
§: BÀI TẬP CÁC ĐỊNH NGHĨA
 Tiết : 3
 Ngày soạn :	Ngày dạy: 
I/ Mục tiêu:
Về kiến thức: nắm được các bài toán về vectơ như phương, hướng, độ dài, các bài toán chứng minh vectơ bằng nhau.
Về kỹ năng: học sinh giải được các bài toán từ cơ bản đến nâng cao,lập luận 1 cách logíc trong chứng minh hình học.
Về tư duy: giúp học sinh tư duy linh hoạt sáng tạo trong việc tìm hướng giải hoặc chứng minh 1 bài toán vectơ.
Về thái độ: học sinh tích cực trong các hoạt động, liên hệ được toán học vào trong thực tế 
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
Giáo viên: thước, giáo án, phấn màu, bảng phụ.
Học sinh: xem bài trước, bảng phụ theo nhĩm.
III/ Phương pháp dạy học:
 Diễn giải, nêu vấn đề, hỏi đáp.
V/ Tiến trình của bài học :
 1/ Ổn định lớp : ( 1 phút )
 2/ Kiểm tra bài củ:
	Nêu điều kiện để hai vectơ bằng nhau?
	Tìm các cặp vectơ bằng nhau và bằng vectơ trong hình bình hành ABCD
 tâm O. 
 3/ Bài mới:
HĐGV
HĐHS
Lưu bảng
HĐ1: bài tập 1
Gọi 1 học sinh làm bài tập 1) minh hoạ bằng hình vẽ.
Gv nhận xét sữa sai và cho điểm.
Học sinh thực hiện bài tập 1)
a. đúng
 b. đúng
HĐ2: bài tập 2
Yêu cầu học sinh sữa nhanh bài tập 2
chứa biến. 
Học sinh thực hiện bài tập 2)
2) Cùng phương Cùng hướng
, 
Ngược hướng
, 
HĐ3: bài tập 3
Hỏi: Chỉ ra gt & kl của bài toán?
 Để chứng minh tứ giác là hình bình hành ta chứng minh điều gì?
 Khi cho là cho ta biết điều gì?
Vậy từ đó có kl ABCD là hình bình hành được chưa?
Yêu cầu: 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải
 Gv sữa sai
Trả lời: gt: 
 Kl: ABCD là hình bình hành
* Có 1 cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
* tức là 
Kết luận đựơc.
Học sinh thực hiện bài tập 3)
3) GT: 
 KL: ABCD là hình bình hành.
 Giải: Ta có:
Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành.
HĐ4: bài tập 4
Yêu cầu: Học sinh vẽ hình lục giác đều.
 1 học sinh thực hiện câu a)
 1 học sinh thực hiện câu b)
 Gv nhận xét sữa sai và cho điểm.
Học sinh thực hiện bài tập 3)
4) a. Cùng phương với là 
b. Bằng là 
HĐ5: Cho bài tập bổ sung
Gv hướng dẫn cho học sinh về làm
Học sinh chép bài tập về nhà làm.
BTBS:Cho tứ giác ABCD, M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA.
CM: và
3. Cũng cố:
 -Xác định vectơ cần biết độ dài và hướng.
 -Chứng minh 2 vectơ bằng nhau thì c/m cùng độ dài và cùng hướng
4. Dặn dò:
 - Làm bài tập.
 - Xem tiếp bài “tổng và hiệu”.
§2: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ 
 Tiết tppct : 4 
 Ngày soạn :	Ngày dạy: 
I/ Mục tiêu:
Về kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm vectơ tổng, vectơ hiệu, các tính chất, nắm được quy tắc ba điểm và quy tắc hình bình hành.
Về kỹ năng: Học sinh xác định được vectơ tổng và vectơ hiệu vận dụng được quy tắc hình bình hành, quy tắc ba điểm vào giải toán.
Về tư duy: biết tư duy linh hoạt trong việc hình thành khái niệm mới, trong việc tìm hướng để chứng minh một đẳng thức vectơ.
Về thái độ: rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong các hoạt động, liên hệ kiến thức đã học vào trong thực tế. 
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ, thước.
Học sinh: xem bài trước, thước.
III/ Phương pháp dạy học:
 Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề,diễn giải, xen các hoạt động nhóm.
V/ Tiến trình của bài học :
 1/ Ổn định lớp : ( 1 phút )
 2/ Kiểm tra bài củ: 
	Câu hỏi: Hai vectơ bằng nhau khi nào?
	 Cho hình vuông ABCD, có tất cả bao nhiêu cặp vectơ bằng nhau?
	 Cho so sánh với 
 3/ Bài mới:
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG
HĐ1: hình thành khái niệm tổng hai vectơ 
GV giới thiệu hình vẽ 1.5 cho học sinh hình thành vectơ tổng.
GV vẽ hai vectơ bất kì lên bảng.
Nói: Vẽ vectơ tổng bằng cách chọn A bất kỳ, từ A vẽ:
 ta được vectơ tổng 
Hỏi: Nếu chọn A ở vị trí khác thì biểu thức trên đúng không?
Yêu cầu: Học sinh vẽ trong trường hợp vị trí A thay đổi.
Học sinh làm theo nhóm 1 phút
Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện.
GV nhấn mạnh định nghĩa cho học sinh ghi.
Học sinh quan sát hình vẽ 1.5
Học sinh theo dõi
Trả lời: Biểu thức trên vẫn đúng.
Học sinh thực hiện theo nhóm.
Một học sinh lên bản ... h tham số 
Gọi 2 học sinh thực hiện bài a,b
Mời 2 học sinh khác nhận xét sữa sai
Gv nhận xét và cho điểm
TRả LờI :phương trình tham số cĩ dạng:
2 học sinh lên thực hiện 
Bài 1:Viết PTTS của đt d :
a)Qua M(2;1) VTCP =(3;4) 
d cĩ dạng:
b)Qua M(-2:3) VTPT =(5:1)
d cĩ vtcp là =(-1;5)
d cĩ dạng: 
HĐ2:Giới thiệu bài 2
Yêu cầu: học sinh nhắc lại dạng của phương trình tổng quát 
Gọi 2 học sinh lên thực hiện 
Mời 2 học sinh khác nhận xét sũa sai 
Gv nhận xét và cho điểm
TRả LờI : phương trình tổng quát cĩ dạng:
 ax+by+c=0
2 học sinh lên thực hiện
Bài 2:Viết PTTQ của 
a)Qua M(-5;-8) và k=-3
cĩ vtpt =(3;1)
pttq :3x+y-(3.(-5)+(-8)=0
 3x+y=+23=0
b)Qua hai điểm A(2;1),B(-4;5)
 =(-6;4)
 cĩ vtpt =(2;3)
pttq:2x+3y-(2.2+3.1)=0
 2x+3y-7=0 
HĐ3:Giới thiệu bài 3
Yêu cầu:học sinh nhắc lại cách viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm
Hỏi : đường cao trong tam giác cĩ đặc điểm gì ?cách viết phương trình đường cao?
Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện 
 Mời 2 học sinh khác nhận xét sữa sai
Gv nhận xét và cho điểm
TRả LờI :Phương trình (BC) cĩ vtcp suy ra vtpt phương trình (BC)
Đường cao AH vuơng gĩc với BC nhận làm vtpt ptrình AH
2 học sinh lện thực hiện 
Bài 3:A(1;4).B(3;-1),C(6;2)
a)=(3;3)
(BC) nhận =(-1;1) làm vtpt cĩ pttq là:-x+y-(-3-1.1)=0
 x-y-4=0
b)Đường cao AH nhận =(3;3)
làm vtpt cĩ pttq là :x+y-5=0
Tọa độ trung điểm M của BC là M()=()
Đường trung tuyến AM cĩ vtpt là =(1;1) pttq là:x+y-5=0
HĐ4:Giới thiệu bài 5
Yêu cầu: học sinh nhắc lại các vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng
Gọi 1 học sinh lên thực hiện 
Mời 1 học sinh nhận xét sữa sai
Gv nhận xét và cho điểm 
TRả LờI :
+cắt nhau 
+Ssong 
+trùng 
Bài 5:Xét vị trí tương đối của :
a) d1:4x-10y+1=0
 d2:x+y+2=0
Ta cĩ : nên d1 cắt d2
b)d1:12x-6y+10=0
 d2:
d2 cĩ pttq là:2x-y-7=0
Ta cĩ: nên d1d2
 4/ Cũng cố: Nhắc lại dạng phương trình tham số ,phương trình tổng quát 
 các vị trí tương đối giữa hai đường thẳng,gĩc giữa hai đường thẳng
 5/ Dặn dò: Làm bài tập 6,7,8,9 tiếp theo
 Tiết thứ hai 
1/ Ổn định lớp : ( 1 phút )
 2/ Kiểm tra bài củ: 
	Câu hỏi: Nêu cơng thức tính gĩc giữa hai đường thẳng
 Nêu cơng thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng
 Tính khoảng cách từ M(-1;3) đến đường thẳng d:x+2y-4=0 
 3/ Bài mới:
TG
HĐGV
HĐHS
LƯU BẢNG
HĐ1:Giới thiệu bài 6
Hỏi: Md thì tọa độ của M là gì?
Nêu cơng thức khoảng cách giữa 2 điểm?
Nĩi: từ 2 đkiện trên giải tìm t
Gọi 1 học sinh lện thực hiện 
Gv nhận xét và cho điểm 
Trả lời:M=(2+2t;3+t)
AM=
Bài 6:Md nên M=(2+2t;3+t)
AM=5 nên AM2=25
(2+2t-0)2+(3+t-1)=25
5t2+12t-17=0
t=1 suy ra M(4;4)
 t= suy ra M()
HĐ2:Giới thiệu bài 7
Gọi 1 học sinh lện thực hiện 
Mời 1 học sinh nhận xét sữa sai 
Gv nhận xét và cho điểm
Học sinh lên thực hiện
Học sinh nhận xét sữa sai 
Bài 7:Tìm gĩc giữa d1vàd2:
d1: 4x-2y+6=0
d2:x-3y+1=0
cos
 =
suy ra =450
HĐ3:Giới thiệu bài 8
Gọi 3 học sinh lên thực hiện a,b,c
Mời học sinh khác nhận xét sữa sai
Gv nhận xét và cho điểm
3 học sinh lên thực hiện 
học sinh khác nhận xét sữa sai
Bài 8:Tính khoảng cách 
a)Từ A(3;5) đến :4x+3y+1=0
d(A; )==
b)B(1;-2) đến d:3x-4y-26=0
d(B;d)==3
c)C(1;2) đến m:3x+4y-11=0
d(C;m)=
HĐ4:Giới thiệu bài 9
Hỏi:đường trịn tiếp xúc với đường thẳng thì bán kính là gì?
Gọi 1 học sinh lên thực hiện 
Gv nhận xét cho điểm
Trả lời: R=d(C;) 
Học sinh lên thực hiện 
Bài 9:Tính R đtrịn tâm C(-2;-2) tiếp xúc với :5x+12y-10=0
R=d(C; )=
 = 
 4/ Cũng cố: Nhắc lại cơng thức tính gĩc giữa hai đường thẳng
 cơng thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng
 5/ Dặn dò: Xem tiếp bài đường trịn
 Bài 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRỊN(2t)
 Tiết ppct: 36(LT),37(BT) 
 Ngày soạn :	Ngày dạy: 
I/ Mục tiêu:
Về kiến thức: Giúp học sinh nắm hai dạng phương trình đường trịn,cách xác định tâm và bán kính, cách viết phương trình đường trịn dựa vào điều kiện cho trước 
Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình đường trịn,xác định tâm và bán kính 
Về tư duy: Học sinh tư duy linh hoạt trong việc chọn dạng của phương trình đường trịn để làm tốn
Về thái độ: Học sinh nắm kiến thức biết vận dụng vào giải tốn 
 II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thướt,bảng phụ
Học sinh: xem bài trước , bảng phụ cho nhĩm
III/ Phương pháp dạy học:
 Hỏi đáp , nêu vấn đề, gợi mở, xen hoạt động nhóm 
V/ Tiến trình của bài học :(tiết thứ nhất )
 1/ Ổn định lớp : ( 1 phút )
 2/ Kiểm tra bài củ: 
	Câu hỏi: Cho hai đường thẳng d1:x-2y+3=0 và d2: 3x+2y-1=0
 Tính gĩc giữa hai đường thẳng trên
 3/ Bài mới:
TG
HĐGV
HĐHS
LƯU BẢNG
HĐ1:Giới thiệu phương trình đtrịn
Nĩi: trong mp 0xy cho điểm I(a;b) cố định.Tập hợp các điểm M(x;y) cách I một khoảng R là một đtrịn được viết dưới dạng : IM=R
Hỏi: IM=? 
 =R
 (x-a)2+(y-b)2=R2
Yêu cầu:học sinh viết phương trình đtrịn tâm I(1;-2) bán kính R=2
Hỏi:phương trình đường trịn tâm 0 cĩ dạng gì?
Học sinh theo dõi
Trả lời: 
IM=
Trả lời:
(x-1)2+(y+2)2=4
Trả lời: x2+y2=R2
I-Phương trình đường trịn cĩ tâm và bán kính cho trước:
Đường trịn tâm I(a,b) và bán kính R cĩ dạng:
 (x-a)2+(y-b)2=R2
Ví dụ:Đường trịn cĩ tâm I(1;-2) bán kính R=2 cĩ dạng :
 (x-1)2+(y+2)2=4
Đặc biệt :đường trịn tâm O(0;0) bkính R cĩ dạng:x2+y2=R2
HĐ2:Giới thiệu phần nhận xét
Yêu cầu: học sinh khai triển phương trình đường trịn trên
Nĩi :vậy phương trình đtrịn cịn viết được dưới dạng:
 x2 +y2-2ax-2by+c=0 (c=a2+b2-R2)
Nhấn mạnh:pt đtrịn thỏa 2 đk:hệ số của x2;y2 bằng nhau và a2+b2-c>0
Yêu cầu: học sinh thảo luận nhĩm tìm xem phương trình nào là phương trình đtrịn ?
Gv nhận xét kết quả
Trả lời: (x-a)2+(y-b)2=R2
x2 +y2-2ax-2by+a2+b2=R2
x2 +y2-2ax-2by+
 a2+b2-R2=0
Học sinh ghi vở 
Học sinh thảo luận nhĩm tìm phương trình đtrịn là 
x2+y2+2x-4y-4=0 
II-Nhận xét:
-Phương trình đường trịn cịn viết được dưới dạng:
x2 +y2-2ax-2by+c=0
với c=a2+b2-R2
-Phương trình gọi là phương trình đtrịn nếu :hệ số của x2;y2 bằng nhau và a2+b2-c>0
Khi đĩ R=
@cho biết phương trình nào là phương trình đường trịn:
2x2+y2-8x+2y-1=0
khơng phải pt đường trịn
x2+y2+2x-4y-4=0 
là pt đường trịn 
HĐ3:Giới thiệu phương trình tiếp tuyến của đường trịn
Gv giới thiệu phương trình tiếp tuyến của đường trịn tại M(x0;y0)
Gv ghi ví dụ lên bảng
Yêu cầu :1 học sinh lên thực hiện 
Mời 1 học sinh nhận xét sữa sai
Gv nhận xét và cho điểm 
Học sinh theo dõi ghi vở
1 học sinh lên thực hiện 
1 học sinh nhận xét sữa sai
III-Phương trình tiếp tuyến của đường trịn:
Cho M(x0;y0) thuộc đường trịn (C) tâm I(a;b) .Pt tiếp tuyến của (C) tại M cĩ dạng:
(x0-a)(x-x0)+(y0-b)(y-y0)=0
Ví dụ :Viết phương trình tiếp tuyến của đường trịn (C) :
(x-1)2+(y-2)2=4 tại M(-1;2)
 Giải
Phương trình tiếp tuyến cĩ dạng:(-1-1)(x+1)+(2-2)(y-2)=0
 -2x-2=0 hay x+1=0
 4/ Cũng cố: Nhắc lại dạng phương trình đường trịn 
 phương trình tiếp tuyến của đường trịn tại 1 điểm
 5/ Dặn dò: Học bài và làm bài tập 
V/ Tiến trình của bài học :(tiết thứ 37 )
 1/ Ổn định lớp : ( 1 phút )
 2/ Kiểm tra bài củ: 
	Câu hỏi: Viết dạng của phương trình đường trịn 
 Viết phương trình đường trịn cĩ đường kính AB với A(1;-1) ,B(1;3)
 3/ Bài mới:
TG
HĐGV
HĐHS
LƯU BẢNG
HĐ1:Giới thiệu bài 1
Gọi 3 hs lên thực hiện a,b,c
Mời hs khác nhận xét sữa sai
 Gv nhận xét và cho điểm
3 học sinh lên thực hiện 
Hs khác nhận xét sữa sai
Bài 1:Tìm tâm và bán kính đt:
a) x2+y2-2x-2y-2=0
 Tâm I=(1;1)
 Bán kính: R==2
b) 16x2+16y2+16x-8y-11=0
x2+y2+x- =0
Tâm I=()
Bán kính R=
c)x2+y2-4x+6y-3=0
Tâm I=(2;-3)
Bán kính R==6
HĐ2:Giới thiệu bài 2
Gv hướng dẫn bài a,b 
Gọi 3 hs lên thực hiện 
Mời hs khác nhận xét sữa sai
Gv nhận xét sữa sai
3 hs lên thực hiện 
Bài 2:Lập pt đtrịn (C)
a) I(-2;3) và đi qua M(2;-3)
(C): x2+y2-2ax-2by+c=0
4+9-2(-2).2-2.3(-3)+c=0
 c=-39
vậy (C): x2+y2+4x-6y-39=0 
b) I(-1;2) t.xúc với (d):x-2y+7=0 
R=d(I;d)==
Vậy (C): (x+1)2+(y-2)2=
c)Đ.kính AB với A(1;1),B(7;5) 
 R=
Tâm I(4;3)
Vậy (C): (x-4)2+(y-3)2=13 
HĐ3:Giới thiệu bài 4
Hỏi: đtrịn tiếp xúc với 0x,0y cho ta biết diều gì?
Gv hướng dẫn học sinh thực hiện 
Gọi 1 học sinh lên thực hiện 
Mời 1 học sinh nhận xét sữa sai
Gv nhận xét cho điểm 
Trả lời: R=
1 học sinh lên thực hiện 
1 học sinh nhận xét sữa sai
Bài 4:Lập pt đtrịn tiếp xúc với 0x;0y và đi qua M(2;1)
 R=
Do đtrịn đi qua M(2;1) nên đtrịn tiếp xúc 0x,0y trong gĩc phần tư thứ nhất suy ra a=b 
 Pt (C):(x-a)2+(y-a)2=a2
(2-a)2+(1-a)2=a2
4-4a+a2+1-2a+a2=a2
a2-6a+5=0
(C):(x-1)2+(y-1)2=1
(C):(x-5)2+(y-5)2=25
 4/ Cũng cố: Nhắc lại dạng phương trình đtrịn,phương trình tiếp tuyến của đtrịn tại 1 điểm
 5/ Dặn dò: Xem trước bài “phương trình đường elip
 Bài 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG ELIP(2t)
 Tiết ppct: 38+40 
 Ngày soạn :	Ngày dạy: 
I/ Mục tiêu:
Về kiến thức: Giúp học sinh nắm dạng phương trình chính tắc của elip và các thành phần của elip từ đĩ nắm cách lập phương trình chính tắc xác định các thành phần của elíp
Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình đường elip,xác định các thành phần của elip 
Về tư duy: Học sinh tư duy linh hoạt trong việc đưa một phương trình về dạng của elip
Về thái độ: Học sinh nắm kiến thức biết vận dụng vào giải tốn 
 II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thướt,bảng phụ
Học sinh: xem bài trước , bảng phụ cho nhĩm
III/ Phương pháp dạy học:
 Hỏi đáp , nêu vấn đề, gợi mở, xen hoạt động nhóm 
V/ Tiến trình của bài học :(tiết thứ nhất )
 1/ Ổn định lớp : ( 1 phút )
 2/ Kiểm tra bài củ: 
	Câu hỏi: 
 3/ Bài mới:
TG
HĐGV
HĐHS
LƯU BẢNG
HĐ1:Giới thiệu đướng elip
Gv vẽ đường elip lên bảng giới thiệu các đại lượng trên đường elip
Hs theo dõi ghi vở
1 Định nghĩa đường elip:
Cho hai điểm cố định F1 và F2 và một độ dài khơng đổi 2a lớn hơn F1F2.Elip là tập hợp các điểm M trong mặt phẳng sao cho :F1M+F2M=2a
Các điểm F1,F2 gọi là tiêu điểm của elip.Độ dài F1F2=2c gọi là tiêu cự của elip M
	*F1 *F2
HĐ2:Giới thiệu pt chính tắc elip
Gv giới thiệu pt chính tắc của elip
Vẽ hình lên bảng giới thiệu trục lớn trục nhỏ ,tiêu cự ,đỉnh của elip
Hs theo dõi ghi vở
2 Phương trình chính tắc elip:
 Cho elip (E) cĩ tiêu điểm F1(-c;0) và F2(c;0); M(x;y)(E) sao cho F1M+F2M=2a
Phương trình chính tắc của (E) cĩ dạng:
Với b2=a2-c2 
 B2
 M1 M(x;y)
 F1 F2
 A1 0 A2
 M3 B1 M2
A1;A2;B1;B2 gọi là đỉnh của (E)
A1A2 gọi là trục lớn
B1B2 gọi là trục nhỏ
HĐ3:Giới thiệu ví dụ
Cho hs thảo luận nhĩm tìm các yêu cầu bài tốn 
Gv sữa sai
Hỏi: khi nào elip trở thành đường trịn?
Gv nhấn mạnh lại 
Hs thảo luận nhĩm trả lời
Tl: khi các trục bằng nhau 
Ví dụ: tìm tọa độ tiêu điểm,tọa độ đỉnh, độ dài trục của (E)
Giải Ta cĩ :a=5;b=3;c=4
F1(-4;0),F2(4;0),A1(5;0),A2(5;0),
B1(0;-3),B2(0;3)
Trục lớn 10;trục nhỏ 6
3 Liên hệ giữa đtrịn và elip:
Đường elip cĩ trục lớn và nhỏ bằng nhau thì trở thành đường trịn lúc này tiêu cự của elip càng nhỏ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Toan 10 Hinh hoc tron bo.doc