Giáo án Toán Đại số Lớp 10 - Tiết 1 đến 39 - Năm học 2020-2021

Giáo án Toán Đại số Lớp 10 - Tiết 1 đến 39 - Năm học 2020-2021

1. Kiến thức: Giúp học sinh

- Biết thế nào là một mệnh đề, phủ định của một mệnh đề.

- Biết kí hiệu phổ biến và kí hiệu tồn tại ; biết phủ định các mệnh đề có chứa kí hiệu phổ biến và kí hiệu tồn tại .

- Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, mệnh đề đảo.

- Biết khái niệm mệnh đề chứa biến.

2. Kĩ năng:

- Xác định được một câu cho trước có là mệnh đề hay không.

- Biết phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của các mẹnh đề trong những trường hợp đơn giản.

- Lập được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề cho trước.

- Xác định được tính đúng sai của mệnh đề kéo theo; mệnh đề tương đương.

- Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.

3. Thái độ:

- Lập luận chặt chẽ và biết tổng hợp kiến thức.

- Tích cực hoạt động, cẩn thận trong tính toán.

4. Năng lực hình thành và phát triển cho học sinh:

- Năng lực tự học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán.

- Năng lực tính toán.

 

docx 70 trang Người đăng Văn Đô Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 227Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Đại số Lớp 10 - Tiết 1 đến 39 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06.09.2020
Ngày giảng: Tiết 1 - 08.09.2020; Tiết 2 – 10.09.2020
CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
Tiết 1, 2 – Bài 1: MỆNH ĐỀ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- Biết thế nào là một mệnh đề, phủ định của một mệnh đề.
- Biết kí hiệu phổ biến và kí hiệu tồn tại ; biết phủ định các mệnh đề có chứa kí hiệu phổ biến và kí hiệu tồn tại .
- Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, mệnh đề đảo.
- Biết khái niệm mệnh đề chứa biến.
2. Kĩ năng: 
- Xác định được một câu cho trước có là mệnh đề hay không. 
- Biết phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của các mẹnh đề trong những trường hợp đơn giản.
- Lập được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề cho trước.
- Xác định được tính đúng sai của mệnh đề kéo theo; mệnh đề tương đương.
- Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
3. Thái độ: 
- Lập luận chặt chẽ và biết tổng hợp kiến thức.
- Tích cực hoạt động, cẩn thận trong tính toán.
4. Năng lực hình thành và phát triển cho học sinh: 
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán.
- Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Chuẩn bị 1 số kiến thức mà học sinh đã học ở lớp 9.
2. Học sinh: 
- Ôn lại các kiến thức đa học ở lớp dưới, các định lí, các dấu hiệu.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 HSYTB: Xét tính đúng - sai của các câu sau đây: 
 a) Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam.
 b) 3 lớn hơn 5 
 HSK: Những câu sau đây câu nào không có tính đúng sai: 
 a) 3 là số nguyên tố.
 b) Cả lớp hãy giữ trật tự. 
 c) x2 - 1 > 0.
Như vậy trong đời sống hàng ngày cũng như trong toán học, ta thường gặp những câu như trên. Những câu có tính đúng sai ta nói đó là những mệnh đề.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Mệnh đề
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
CH1: Phan-xi-păng là ngọn núi cao nhất Việt Nam. Đúng hay sai?
CH2: p2 < 8,96. Đúng hay sai? 
I. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến:
1. Mệnh đề:
- Mỗi mệnh đề phải đúng hoặc sai.
- Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
CH3: Mệt quá, chị ơi mấy giờ rồi? Là câu có tính Đ-S hay không?
CH4: Lấy ví dụ về mệnh đề và không là mệnh đề.
CH5: "n chia hết cho 3". Có phải là 1 MĐ kh?
CH6: ứng với mỗi giá trị nguyên của n ta được một MĐ Đ hay S? 
* "n chia hết cho 3" gọi là MĐ chứa biến.
* Y/c hs làm hoạt động 3 trong sgk. 
CH7: Điều ngược lại có đúng không?
 KH: P, Q ....
* VD1: Trong các câu sau đây thì câu nào là
MĐ?
 + “ 10 là một số nguyên tố”
 + “ 123 là một số chia hết cho 3”
 + “ Ngày mai trời sẽ nắng”
 + “ Hãy đi ra ngoài”!
2. Mệnh đề chứa biến: 
- Với mỗi giá trị của biến x thuộc một tập hợp nào đó, MĐ chứa biến P(x) trở thành một MĐ.
Hoạt động 2: Phủ định của một mệnh đề
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Phân tích vd1, vd2 trong sgk để dẫn tới khái niệm phủ định của 1 mệnh đề.
CH1: MĐ có tính Đ hoặc S khi nào?
* Hai MĐ P: 75 và Q: 7>5.
CH2: MĐ P và Q có phải là MĐ phủ định của nhau?
* Y/c hs làm hoạt động 4 trong sgk.
II. Phủ định của một mệnh đề :
KH: 
- MĐ phủ định của MĐ P là đúng khi và chỉ khi P sai và là sai khi và chỉ khi P đúng.
* VD2: Nêu MĐ phủ định của mỗi MĐ sau và cho biết tính đúng sai của mồi MĐ phủ định đó!
 + P: “ Số 11 là số nguyên tố”
 + Q: “ Số 111 chia hết cho 3”
Hoạt động 3: Mệnh đề kéo theo
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Phân tích VD3 => định nghĩa MĐ kéo theo.
CH1: Hãy lấy vd về MĐ kéo theo đúng?
CH2: Hãy nêu 1 MĐ kiểm tra là MĐ sai?
* Y/c hs làm hoạt động 5 trong sgk.
* Phân tich vd MĐ "-3 < -2 Þ 9 < 4" sai. MĐ"<2 Þ 3 < 4" đúng. 
* Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và thường có dạng P Þ Q. 
CH3:Hãy phát biểu một định lý đã học?
CH4: Hãy xác định P và Q?
CH5:Hãy phát biểu mệnh đề Q Þ P?
* Y/c hs làm vd.
III. MĐ kéo theo :
1. Định nghĩa: Sgk.
KH: P => Q
2. CY:+ P => Q đúng khi P đúng.
 + P => Q sai khi P đúng, Q sai.
3. NX: ĐL có dạng P Þ Q
 + P là gt, Q là kl của ĐL 
 +P là điều kiện đủ để có Q, hoặc Q là điều kiện cần để có P. 
* VD3: Xét hai MĐ + P: “ là số vô tỉ”
 + Q: “ không là số nguyên”
a) Hãy phát biếu MĐ P => Q.
b) Phát biếu MĐ đảo của MĐ trên.
c) Xem xét tính đúng sai của các MĐ trên.
Hoạt động 4: Mệnh đề đảo. Hai mệnh đề tương đương
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Cho ABC. Xét các MĐ dạng P Þ Q sau. 
 Nếu ABC là một tam giác đều thì ABC là một tam giác cân.
CH1: Hãy phát biểu các mệnh đề Q Þ P. Xét tính đúng sai của chúng? 
* Đưa ra khái niệm MĐ đảo. 
* Q Þ P kh nhất thiết là 1 MĐ đúng. 
* P Þ Q (Đ) và Q Þ P (Đ) ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương.
CH2: Lấy vd về MĐ tương đương?
* Y/c hs làm vd.
CH3: Hai tam giác bằng nhau thì diện tích có bằng nhau không?
CH4: Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau không?
IV. Mệnh đề đảo - Hai mệnh đề tương đương. 
1. Khái niệm MĐ đảo.
MĐ Q => P là MĐ đảo của P => Q.
2. Định nghĩa MĐ tương đương (sgk).
KH: P Q
Ta có: P => Q khi P (Đ)
 Q => P khi Q (Đ)
P Q (Đ) khi và chi khi P và Q cùng đúng.
* VD4: Cho 2 tam giác ABC và A’B’C’. 
Xét 2 mệnh đề.
P: “ABC và A’B’C’ bằng nhau”
Q: “ ABC và A’B’C’ có diện tích bằng nhau”
a) Xét tính đúng sai của MĐ P => Q.
b) Xét tính đúng sai của MĐ Q => P.
c) Xét tính đúng sai của MĐ P Q.
d) Lập mệnh đề phủ định và mệnh đề đảo của mệnh đề P Q.
Hoạt động 5 : Kí hiệu " VÀ $
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Y/c hs làm vd6 trong sgk.
* Nhấn mạnh với mọi có nghĩa là tất cả. CH1: Viết "x Î R : x2 ³ 0 có nghĩa là ntn?
* Y/c hs làm hoạt động 8 trong sgk.
CH2: "n Î Z thì n + 1 > n không? 
CH3: Có giá trị nào của n Î Z mà làm cho n+ 1 < n không?
* Y/c hs làm vd 7 trong sgk.
* Nhấn mạnh "tồn tại" có nghĩa là "có ít nhất một". 
* Y/c hs làm hoạt động 9 trong sgk.
CH4: Có giá trị nào của x Î Z mà làm cho 
x2 = x không?
* Đưa ra vd và phân tích vd dẫn tới kn phủ định của MĐ chứa kh và .
*Y/c hs làm hoạt động 10, 11 trong sgk.
V. Ký hiệu " và $. 
* Kí hiệu " đọc là "với mọi". 
* KH: $ đọc là "có một" (tồn tại một) hay "có ít nhất một" (tồn tại ít nhất một).
* Phủ định của mệnh đề.
VD:
+ P : "$ n Î N : 2n = 1". 
 : ""n Î N : 2n ¹ 1". 
+ P : ""x Î R : x2 ¹ 1", 
 : "$x Î R :x2 = 1". 
IV. RÚT KINH NGHIỆM
- Nắm được khái niệm mệnh đề, mệnh đề chứa biến, phủ định của một mệnh đề, phép kéo theo.
- Biết lấy được ví dụ.
- BTVN 1, 2, 3, 4, 5(SGK T9)
Ký duyệt của tổ chuyên môn.
Ngày....tháng...năm 2020
Dương Thị Tâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 08.09.2020
Ngày giảng: 10.09.2020
Tiết 3 - Bài 1: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Khắc sâu các kiến thức: khái niệm mệnh đề, mệnh đề chứa biến, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, các kí hiệu (điều kiện đủ, điều kiện cần, điều kiện cần và đủ), mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa kí hiệu .
2. Kĩ năng: 
- Rèn cho học sinh cách lập mệnh đề đảo, phủ định, phân biệt được đâu là mệnh đề, mệnh đề chứa biến.
3. Thái độ: Học sinh tư duy lôgíc. Tích cực hoạt động, cẩn thận trong tính toán.
4. Năng lực hình thành và phát triển cho học sinh: 
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán.
- Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Hệ thống bài tập.
2. Học sinh: 
- Học bài cũ và làm bài tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 HSK: MĐ P: “”. MĐ phủ định của MĐ P là
 HSTB: Cho P: “Tam giác ABC cân” và Q: “AB=AC”. Lập MĐ P => Q và Q => P
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Gọi hs đọc nội dung bài 2.
CH1: Thế nào là MĐ phủ định?
* Gọi hs lên bảng làm.
* Gọi hs đọc nội dung bài 3.
CH2: Nhắc lại kh MĐ đảo?
* Gọi hs phát biểu phần a,b,c.
CH3: Sử dụng kn “ đk đủ” để phát biểu MĐ khi nào?
CH4: P => Q (Đ), P gọi là đk gì của Q.
* Để có Q thì đk đủ là P.
* Gọi 2 hs phát biểu.
* TT sử dụng kn “ đk cần”.
* Chỉnh sửa và nhận xét.
Bài 2:(sgk/T9)
a) P: “ 1794 chia hết cho 3” là MĐ đúng
 : “ 1794 kh chia hết cho 3” 
b) P: “ là một số hữu tỉ” là MĐ sai
 : “ kh phải là một số hữu tỉ” 
c) P: “ < 3,15” là MĐ đúng
 : “ 3,15”
d) P: “ ” là MĐ sai 
Bài 3:(sgk/ T9)
a) Hãy phát biểu MĐ đảo của mỗi MĐ trên.
+ Nếu a + b chia hết cho c thì a và b chia hết cho c. 
+ Các số chia hết cho 5 đều có tận cùng bằng 0.
+ Tam giác có 2 đường trung tuyến bằng nhau là tam giác cân.
+ Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau. 
b) Phát biểu mồi MĐ trên bằng pp sử dụng KN đk đủ.
+ ĐK đủ để a + b chia hết cho c và a và b chia hết cho c. 
+ ĐK đủ để một số chia hết cho 5 là số đó có tận cùng bằng 0.
+ ĐK đủ để một tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau là tam giác đó cân. 
+ ĐK đủ để hai tam giác có diện tích bằng nhau là chúng bằng nhau. 
c) Phát biểu mỗi mệnh đề trên bằng phương pháp sử dụng khái niệm điều kiện cần.
+ ĐK cần để a và b chia hết cho c là a + b chia hết cho c. 
+ ĐK cần để một số có tận cùng bằng 0 là số đó chia hết cho 5. 
+ ĐK cần để một tam giác là tam giác cân là hai đường trung tuyến của nó bằng nhau. 
+ ĐK cần để hai tam giác bằng nhau là số đó có diện tích bằng nhau. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
- Các dạng bài tập trên.
- Đọc trước bài tập hợp và ôn lại các tính chất của tập hợp.
Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày....tháng...năm 2020
Dương Thị Tâm
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 15.09.2020
Ngày giảng: 17.09.2020
Tiết 4 – Bài 2: TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. 
2. Kỹ năng: 
- Sử dụng đúng các kí hiệu .
- Biết biểu diễn tập hợp bằng cách: liệt kê các phần tử tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp.
- Vận dụng các khái niệm tập hợp con, tập hợp bằng nhau vào giải bài tập.
3. Thái độ: 
- Nắm được khái niệm và bước đầu để hình thành khái niệm mới.
- Khiêm tốn và tích cực trong hoạt động.
4. Năng lực hình thành và phát triển cho học sinh: 
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán.
- Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Cần chuẩn bị một số kt mà hs đã học ở lớp dưới về tập hợp. 
2. Học sinh: 
- Cần ôn lại một số kt đã học ở lớp dưới, các tính chất đã học về tập hợp. 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 HSTB: Hãy chỉ ra các số tự nhiên là ước của 24.
 HSK: Số thực x thuộc đoạn [2; 3].
 a) Có thể kể ra tất cả những số thực x như trên được hay không?
 b) Có thể so sánh x với các số y < 2 được không? 
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHÁI NIÊM TẬP HỢP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Nêu vd về tập hợp.
a) Tập hợp các hs lớp 10. 
b) Tập hợp các số nguyên tố.
* Gọi hs lấy vd.
CH1: Hãy điền ...  > 0 (1) và 4x – 1 < 0 (2)
b) 2x2 +5 £ 2x – 1 	(1)
và 2x2 – 2x + 6 £ 0	(2)	
c) x + 1 > 0 	(1)
và x + 1 +>	(2)
d) ³ x 	(1)
và (2x+1)³ x(2x+1)	(2)
Phương thức tổ chức: Hoạt động nhóm tại lớp
a) Nhân 2 vế của (1) với –1
b) Chuyển vế, đổi dấu
c) Cộng vào 2 vế của (1) với (x2 + 1 ¹ 0, "x)
d) Nhân 2 vế của (1) với 
(2x + 1) (2x + 1 > 0, "x ³1)
4. Giải các BPT, hệ BPT sau:
a) 
b) (2x – 1) (x + 3) – 3x + 1 £ (x – 1) (x + 3) + x2 – 5
c) 
d) 
Phương thức tổ chức: Hoạt động nhóm tại lớp
a) x Î R;	S = (–¥; )
b) x Î R;	S = Æ
c) x Î R;	S = (–¥; )
d) x Î R;	S = (; 2)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG
Mục tiêu: Vận dụng các bài toán giải bất phương trình, hệ bất phương trình vào thực tế.
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
BÀI TOÁN 1: Để chuẩn bị cho năm học mới Nam được bố cho 250 nghìn để mua sách toán và bút biết rằng sách có giá 40 nghìn và bút có giá 10 nghìn, hỏi Nam có thể mua 1 quấn sách và bao nhiêu chiếc bút?
 Phương thức tổ chức: cá nhân tại lớp
gọi x là số bút Nam có thể mua đc hãy lập hệ thức liên hệ số bút và một quấn sách
Vậy Nam có thể mua tối đa 21 cây bút
BÀI TOÁN 2: Có ba nhóm máy A, B, C dùng để sản xuất ra hai loại sản phẩm I và II. Để sản xuất một đơn vị sản phẩm mỗi loại I cần 2 máy thuộc nhóm A, 2 máy thuộc nhóm C; để sản xuất một đơn vị sản phẩm mỗi loại II cần 2 máy thuộc nhóm A, 2 máy thuộc nhóm B, 4 máy thuộc nhóm C. Một đơn vị sản phẩm I lãi 3 nghìn đồng, một đơn vị sản phẩm II lãi 5 nghìn đồng. Hãy lập phương án để việc sản xuất hai loại sản phẩm trên có lãi cao nhất biết rằng số máy trong mỗi nhóm A, B, C lần lượt là 10, 4 và 12 máy. 
1 sản phẩm loại I
Lãi: 3000đ/1SP
1 sản phẩm loại II
Lãi: 5000đ/1SP
Nhóm máy A
10 máy
Nhóm máy B
4 máy
Nhóm máy C
12 máy
2 máy
2 máy
2 máy
2 máy
4 máy
Phải sản xuất mỗi loại bao nhiêu sản phẩm để có lãi cao nhất?
Phương thức tổ chức: cá nhân về nhà
Học sinh về nhà chuần bị cho bài học tiếp theo.
Ngày soạn: 17/01/2021; Ngày dạy: 19/01/2021
Tiết 3
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
1. NHẬN BIẾT
Tập nghiệm của bất phương trình là
A. .	B. .	C. .	D. .
Số nào dưới đây là nghiệm của bất phương trình ?
A. .	B. .	C. .	D. .
Tìm điều kiện của bất phương trình . 
A. .	B. .	C. .	D. 
2. THÔNG HIỂU
Hệ bất phương trình sau có tập nghiệm là
A. .	B. .	C. .	D. .
Tập nghiệm của bất phương trình là
A. .	B. .	C. .	D. .
Tập nghiệm của hệ bất phương trình là
A. .	B. .	C. .	D. .
3. VẬN DỤNG
Tập nghiệm của bất phương trình là
A. .	B. .
C. .	D. .
Tập nghiệm của bất phương trình .
A. .	B. .	C. .	D. .
4. VẬN DỤNG CAO
Số giá trị nguyên trong thỏa mãn bất phương trình là
A. .	B. .	C. .	D. .
Giải hệ bất phương trình . 
A. .	B. .	C. .	D. .
V. PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Bất phương trình một ẩn
Bất phương trình ẩn x là mệnh đề chứa biến có dạng: f(x) < (g(x) (f(x) £ g(x)) (*)trong đó f(x), g(x) là những biểu thức của x.
· Số x0 Î R thoả f(x0) < g(x0) đgl một nghiệm của (*).
· Giải bpt là tìm tập nghiệm của nó.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
a) Cộng (trừ)
Cộng (trừ) hai vế của bpt với cùng một biểu thức mà không làm thay đổi điều kiện của bpt ta được một bpt tương đương.
b) Nhân (chia)
· Nhân (chia) hai vế của bpt với cùng một biểu thức luôn nhận giá trị dương (mà không làm thay đổi điều kiện của bpt) ta được một bpt tương đương.
· Nhân (chia) hai vế của bpt với cùng một biểu thức luôn nhận giá trị âm (mà không làm thay đổi điều kiện của bpt) và đổi chiều bpt ta được một bpt tương đương.
c) Bình phương
Bình phương hai vế của một bpt có hai vế không âm mà không làm thay đổi điều kiện của nó ta được một bpt tương đương.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
BÀI TOÁN 2: Có ba nhóm máy A, B, C dùng để sản xuất ra hai loại sản phẩm I và II. Để sản xuất một đơn vị sản phẩm mỗi loại I cần 2 máy thuộc nhóm A, 2 máy thuộc nhóm C; để sản xuất một đơn vị sản phẩm mỗi loại II cần 2 máy thuộc nhóm A, 2 máy thuộc nhóm B, 4 máy thuộc nhóm C. Một đơn vị sản phẩm I lãi 3 nghìn đồng, một đơn vị sản phẩm II lãi 5 nghìn đồng. Hãy lập phương án để việc sản xuất hai loại sản phẩm trên có lãi cao nhất biết rằng số máy trong mỗi nhóm A, B, C lần lượt là 10, 4 và 12 máy. 
Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày 18 tháng 01 năm 2021
Dương Thị Tâm
Tiết 37,38,39: DẤU NHỊ THỨC BẬC NHẤT
Phân phối thời gian
Tiến trình dạy học
Tiết 1
(Tiết 37 ppct)
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Tiết 2
(Tiết 38 ppct)
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Tiết 3
(Tiết 39 ppct)
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
I. Mục tiêu của bài (chủ đề)
 Kiến thức:
- Nắm được khái niệm nhị thức bậc nhất và định lí về dấu của nhị thức bậc nhất.
- Nắm được các bước xét dấu nhị thức bậc nhất, các bước xét dấu một biểu thức là tích (thương) của các nhị thức bậc nhất.
Kỹ năng: 
- Biết cách xét dấu nhị thức bậc nhất.	
- Biết cách xét dấu một biểu thức là tích (thương) của các nhị thức bậc nhất.
- Áp dụng dấu nhị thức vào giải bất phương trình bằng cách xét dấu biểu thức của nó.
Thái độ:
- Rèn luyện tư duy lôgic, khả năng khái quát hóa, quy lạ về quen thông qua việc hình thành và phát biểu định lí về dấu của nhị thức bậc nhất và hoạt động giải toán.
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tính cẩn thận, chặt chẽ, khoa học thông qua các hoạt động xét dấu một biểu thức; tinh thần đoàn kết hợp tác cũng như khả năng làm việc độc lập trong các hoạt động làm việc theo nhóm.
Định hướng phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
- Kế hoạch dạy học, SGK, các phiếu học tập, đồ dùng phục vụ dạy và học.
- Bảng phụ về dấu của nhị thức bậc nhất.
2. Học sinh:
- Học bài cũ và đọc trước nội dung bài mới trong SGK.
- Các đồ dùng học tập, SGK, vở ghi, nháp.
III. Chuỗi các hoạt động học
 1. GIỚI THIỆU (HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI HỌC) (thời gian 5 phút)
Mục tiêu: Tạo sự hứng khởi học sinh để vào bài mới, giúp học sinh nhớ lại các kiến thức đã học có liên quan đến nội dung bài mới, từ đó giúp các em tìm ra kiến thức mới dựa trên các kiến thức đã biết.
Nội dung: đưa ra câu hỏi bài tập và yêu cầu học sinh chuẩn bị trước ở nhà.
Kỹ thuật tổ chức: chia lớp thành hai nhóm, đưa các câu hỏi cho từng nhóm chuẩn bị ở nhà, dự kiến các tình huống đặt ra để gợi ý học sinh trả lời câu hỏi.
Sản phẩm: Học sinh trả lời các câu hỏi đặt ra.
Thực hiện hoạt động khởi động: (GV đưa phiếu bài tập cho học sinh chuẩn bị ở nhà)
NHÓM 1:
PHIẾU BÀI TẬP NHÓM 1:
Cho các biểu thức: 
1) Biểu thức nào đã cho có dạng với .
2) Tìm nghiệm của biểu thức có dạng đó
NHÓM 2:
PHIẾU BÀI TẬP NHÓM 2:
1) Giải bất phương trình: . 
2) Biễu diễn tập nghiệm đó trên trục số.
Hoạt đông trên lớp:
- Học sinh đại diện hai nhóm báo cáo kết quả thu được.
- GV nhận xét chỉnh sửa kiến thức học sinh trả lời.
- GV nêu vấn đề: Về tên gọi biểu thức dạng () , làm sao giải bất phương trình có dạng tích hoặc thương các biểu thức bậc nhất ta đi vào bài học:
” DẤU NHỊ THỨC BẬC NHẤT”
 2. NỘI DUNG BÀI HỌC (HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC)
Ngày soạn: 23/01/2021
Ngày dạy: tiết 1 – ngày 25/01/2021; tiết 2 – ngày 26/01/2021
TIẾT 1, 2:
2.1 Đơn vị kiến thức 1 (10’) 
1) Nhị thức bậc nhất
	a) Khởi động(tiếp cận)
Gợi ý
Cho các biểu thức: 
- Nhận xét hệ số chứa x của nó
b) Hình thành kiến thức.
Nhị thức bậc nhất đối với x là biểu thức có dạng ()
Nghiệm nhị thức là nghiệm phương trình ax + b = 0.
c) Củng cố
Phiếu học tập số 2:
Câu 1(NB): Trong các biểu thức sau , biểu thức nào không phải là nhị thức bậc nhất:
A. 2x – 5 B. 3 – x C. 2 + 1 D. 2018 x	
Câu 2 (NB): Số 2 là nghiệm của nhị thức nào sau:
A. x2 – 4 B. – x – 2 C. 2x – 1 D x - 1
	2.2 Đơn vị kiến thức 2 (15’)
2) Dấu nhị thức bậc nhất
	a) Khởi động(tiếp cận)
Gợi ý
- Từ việc giải bất phương trình: . Hãy chỉ ra các khoảng mà x lấy giá trị trong đó thì nhị thức 
có giá trị 
- Cùng dấu với hệ số của x (a = 2)
- Trái dấu với hệ số của x (a = 2)
b) Hình thành kiến thức.
- Xét 
Khi thì nên f(x) cùng dấu với a.
Khi thì nên f(x) trái dấu với a.
Định lý: Nhị thức cùng dấu với a khi x lấy giá trị trong khoảng , trái dấu với a khi x lấy giá trị trong khoảng .
( Dấu của nhị thức được xác định theo qui tắc: “ Phải cùng , trái trái” ) 
c) Củng cố
Phiếu học tập số 3:
Nhóm 1: a) Nêu thao tác để xét dấu một nhị thức.
 b) Xét dấu nhị thức f(x) = 3x + 2
Nhóm 2: a) Nêu thao tác để xét dấu một nhị thức.
 b)Xét dấu nhị thức f(x) = - 2x + 5
	2.3 Đơn vị kiến thức 3 (15’)
 3) Xét dấu tích, thương các nhị thức bậc nhất.
	a) Khởi động(tiếp cận)
Gợi ý
Làm thế nào để suy ra dấu của biểu thức:
- Áp dụng định lý để xét dấu 2 nhị đã cho.
- Lập bảng xét dấu chung 2 nhị thức trên cùng một bảng
rồi suy ra dấu biểu thức đó 
b) Hình thành kiến thức.
f (x) là tích (thương) các nhị thức bậc nhất. 
 +Áp dụng định lý về dấu của nhị thức để xét dấu từng nhân tử. 
 + Lập bảng xét dấu chung cho tất cả các nhị thức có mặt trong đó ta suy ra được dấu của f(x).
c) Củng cố
Phiếu học tập số 4:
Nhóm 1: Xét dấu biểu thức 
Nhóm 2: Xét dấu biểu thức 
Ngày soạn: 26/01/2021
Ngày dạy: 28/01/2021
TIẾT 3:
3. HOẠT ĐÔNG LUYỆN TẬP (15’)
Bài toán
HĐ GV & HS
Bài 1: Xét dấu biểu thức 
Bài 2: Xét dấu biểu thức 
- GV chia lớp thành 4 nhóm, nhóm 1,2 làm bài 1; nhóm 3,4 làm bài 2.
- HS thảo luận theo nhóm
- GV: Gọi hai nhóm 2 và 3 cử đại diện lên trình bày, nhóm 1,4 nhận xét và bổ sung
- GV nhận xét và chỉnh sửa kết quả
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG (30’)
Bài toán
HĐ GV & HS
Bài 1: Giải bất phương trình: 
 (1)
-GV phát phiếu học tập cho học sinh
H1: Khi giải bất phương trình có ẩn ở mẫu ta phải làm gì?
H2: Sau khi qui đồng và biến đổi biểu thức vế trái có dạng gì?
H3: Tìm nghiệm bpt là chọn dấu biểu thức ở VT như thế nào?
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi,lên bảng làm bài,nhận xét bổ sung (nếu cần) và ghi nhớ kết quả.
GV nhận xét và chỉnh sửa kết quả 
Bài 2: Giải bất phương trình:
 (2)
-GV phát phiếu học tập cho học sinh
H1: Khi giải bất phương trình có chứa trị tuyệt đối ta phải làm gì?
H2: Sau khi bỏ trị tuyệt đối ta được những trường hợp nào?
H3: Tìm nghiệm bpt có hai trường hợp ta phải làm như thế nào?
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi,lên bảng làm bài,nhận xét bổ sung (nếu cần) và ghi nhớ kết quả.
GV nhận xét và chỉnh sửa kết quả 
Bài 3: Giải phương trình: 
 (3)
x
 -1 1	
x+1
 - 0 + +
x-1
 - - 0 +
 * x <-1 : (3) -( x +1) – ( x – 1) = 4
 - 2x = 4
 x = - 2 (thỏa)
+ : (3) 
 ( không thỏa)
+ : (3) (thỏa)
Vậy pt có nghiệm : x = 2, x = -2
GV gợi ý và hướng dẫn học sinh tìm kết quả
-Lập BXD 2 nhị thức trong trị tuyệt đối trên cùng một bảng.
- Nghiệm của nhị thức chia trục số làm các tập con.
- Giải phương trình không chứa trị tuyệt đối trên các tập đó 
Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày 28 tháng 01 năm 2021
Dương Thị Tâm

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_dai_so_lop_10_tiet_1_den_39_nam_hoc_2020_2021.docx