TIẾT 8: PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH (TIẾT 1).
A/ PHẦN CHUẨN BỊ:
I/ Yêu cầu bài dạy:
1. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:
- Nắm vững cách giải và biện luận phương trình bậc nhất, phương trình quy về bậc nhất.
- Học sinh thành thạo các kĩ năng kĩ xảo về giải phương trình, hệ phương trình
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác, khoa học khi làm toán
2. Tư tưởng, tình cảm:
- Qua bài giảng giáo dục đạo đức tác phong, ý thức tự giác trong học tập, có tinh thần giúp đỡ nhau trong học tập
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 8: Phương trình và hệ phương trình (tiết 1). A/ Phần chuẩn bị: I/ Yêu cầu bài dạy: 1. Kiến thức, kĩ năng, tư duy: - Nắm vững cách giải và biện luận phương trình bậc nhất, phương trình quy về bậc nhất. - Học sinh thành thạo các kĩ năng kĩ xảo về giải phương trình, hệ phương trình - Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác, khoa học khi làm toán 2. Tư tưởng, tình cảm: - Qua bài giảng giáo dục đạo đức tác phong, ý thức tự giác trong học tập, có tinh thần giúp đỡ nhau trong học tập II/ Chuẩn bị: 1. Thầy: Giáo án, SGK, TLHĐG, 2. Trò: SGK, Vở, nháp, đọc trước bài, chuẩn bị bài tập C. Phần thể hiện khi lên lớp I. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài giảng) II. Bài giảng: Phương pháp tg Nội dung GV: Gọi HS đọc đề bài ? Các bước giải và biện luận PT trên ? Nhận xét gì về m2+1 ị nghiệm của PT ? Hãy biến đổi PT ? PT có gì đặc biệtị phương pháp giải GV: Gọi HS giải GV: Gọi HS đọc đề bài ? Nêu các bước giải và biện luận PT dạng trên ? áp dụng giải ? Kết luận nghiệm theo tham số m ? Tương tự hãy giải PT trên ? Các bước giải và biện luận PT dạng này ị áp dụng giải Bài 1: Giải và biện luận các pt sau theo tham số a) (m2 + 2)x - 2m = x -3 (a) Û m2 x + 2x -2m = x - 3 Û (m2 + 1)x = 2m -3 m2 +1 ạ 0 "m ị pt (a) luôn có nghiệm ! x = c) m(x -m +3) = m(x - 2) + 6 (c) Û mx -m2 + 3m = mx -2m +6 Û 0x = m2 -5m + 6 * Nếu m2 - 5m + 6 =0 tức m = - 3 hoặc m = -2 thì pt (c) thoả mãn "xẻ R *Nếu m2 - 5m + 6 ạ 0 tức m ạ -3 hoặc m = -2 thì pt (c) vô nghiệm d) m2(x-1) +m = x(3m-2) (d) Û m2x -m2 +m = 3mx -2x Û (m2 -3m + 2 )x = m2(m-1) * Nếu m2 -3m + 2 ạ 0 tức m ạ 1 và m ạ 2 thì (d) có nghiệm duy nhất x = * Nếu m2 -3m +2 =0 tức là m =1 hoặc m = 2 Với m = 1 thì (d) Û 0x = 0 thoả mãn"xẻR Với m = 2 thì (d) Û 0x = 2 vô nghiệm Bài 2: Giải và biện luận theo tham số m a)= m (a2) TXĐ: D = R \3} Trên D (a2)Û(m+1)x +m -2 = mx+ 3mÛ mx + x + m-2 = mx +3m Ûx = 2(m-1) (a'2) pt (a'2) có nghiệm duy nhất x = 2(m -1)ẻ D Û2(m -1) ạ-3 Û 2m - 2 ạ -3 Û 2m ạ -1 Û mạ - Vậy: mạ - thì (a2) có nghiệm duy nhất x = 2(m-1) m = - thì (a2) vô nghiệm b) =1 (b2) TXĐ: D = R - {-1} Trên D (b2) Û mx -m-3 = x + 1 Û(m-1)x = m+4 (b'2) * Nếu m =1 ạ 0 tức m ạ1 thì (b'2) có nghiệm! ẻ D Û Û * Nếu m=1 thì (b'2) là 0x = 5 vô nghiệm Vậy +) mạ 1 và thì (b2) nghiệm ! x = +) m = 1 hoặc m = - thì (b2) vô nghiệm c) | x+m | = |x -m+2| (c2) TXĐ: R (c2) + (c2')Û 0 = 2 -2m Û 0 = 2(1 -m) mạ 1 thì (c2') vô nghiệm m =1 thì (c2') thoả mãn "xẻR + (c2'') Û 2x = -2 Û x = -1 Kêt luận : m ạ1 thì (c2) có nghiệm! M =1 thì (c2) có nghiệm là "xẻR d, Giải PT : | mx-2 | = | x +m | Giải : TXĐ: R Ta có (d) Û mx - 2 = x + m (d') mx - 2 = - x - m (d") *Xét (d') Û (m-1)x = m +2 m –1 ạ 0 tức m ạ 1 thì (d')nghiệm ! x1 = m -1 = 0 tức m = 0 thì (d') dạng vô nghiệm 0x = 3 * Xét (d")Û (m + 1 )x = 2 - m m +1 ạ 0 tức m ạ -1 thì (d")nghiệm ! x2 = m +1 = 0 tức m = -1 thì (d") 0x = 3 dạng vô nghiệm Nhận xét : m = 1 thì x2 = m = -1 thì x1 = - Kết luận: m ạ 1 và m ạ -1 thì (d) có hai nghiệm: x1 = ; x2 = m = 1 thì có nghiệm ! x2 = m = -1 thì có nghiệm ! x1 =- :. Củng cố: Phương pháp giải và biện luận các phương trình bậc nhất , PT quy về bậc nhất III. Hướng dẫn học và làm bài tập ở nhà(1’): - Nắm vững hệ thống kiến thức, các dạng bài tập đã học trong bài - Làm các bài tập 3, 4 trong SGK
Tài liệu đính kèm: