Giáo án Tự chọn 10 Toán nâng cao

Giáo án Tự chọn 10 Toán nâng cao

CHỦ ĐỀ 1: MỆNH ĐỀ -TẬP HỢP

I.MỤC TIÊU:

1) Kiến thức:

- Củng cố lại cách chứng minh phản chứng, cách sử dụng điều kiện cần và đủ.

2) Kỹ năng:

- Rèn cách chứng minh bằng phản chứng,phát biểu định lý dùng điều kiện cần và đủ

3) Thái độ:

- Ham học hỏi, tìm tòi.

 

doc 58 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1313Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự chọn 10 Toán nâng cao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần:1
Ngày dạy:	Tiết :1
CHỦ ĐỀ 1:	MỆNH ĐỀ -TẬP HỢP
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Củng cố lại cách chứng minh phản chứng, cách sử dụng điều kiện cần và đủ. 
Kỹ năng: 
- Rèn cách chứng minh bằng phản chứng,phát biểu định lý dùng điều kiện cần và đủ
Thái độ: 
Ham học hỏi, tìm tòi.
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Học sinh:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	Hoạt động 1: Rèn luyện cách chứng minh định lí bằng phản chứng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ Gọi học sinh nhắc lại cách cm bằng phản chứng. Nếu mệnh đề có dạng AB?
Ví dụ:
1) Cm: Nếu là số lẻ thì n là số lẻ.
2) Nếu tổng của hai số nguyên là một số chẳn thì trong hai số đó cùng chẳn hoặc cùng lẻ.
:+ Giả sử A đúng, B sai.
 + Từ các giả thiết trên suy ra A sai.Ta được mâu thuẩn (A vừa đúng ,vừa sai).
 + Kết luận AB đúng.
Giả sử là số lẻ và n là số chẳn.
Vì n là số chẳn nên n = 2k.Suy ra =2
 là số chẳn(Mâu thuẩn gt)
Nên nếu là số lẻ thì n là số lẻ.
Giả sử tổng hai số nguyên là số chẳn và trong hai số đó có một số chẳn ,một lẻ có dạng a =2k ,b=2l+1.
 a + b = 2k + 2l +1 =2(k+l) +1 là số lẻ (!)
vậy tổng của hai số nguyên là một số chẳn thì trong hai số đó cùng chẳn hoặc cùng lẻ.
Hoạt động 2: Phát biểu định lý dùng điều kiện cần và đủ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cho ví dụ và gọi học sinh phát biểu lại sử dụng điều kiện cần và đủ.
+ Như vậy muốn phát biểu sử dụng điều kiện cần và đủ ta làm ntn?
+ Muốn phát biểu sử dụng điều cần,đủ ta là như thế nào?
Ví dụ:1)Phát biểu mệnh đề sau sử dụng điều kiện cần và đủ: Hình thoi là một hình bình hành có hai đường chéo vuông góc nhau và ngược lại.
Phát biểu lại là: Để một tứ giác là hình thoi ,điều kiện cần và đủ là tứ giác ấy là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau .
Hoặc
 Điều kiện cần và đủ để một tứ giác là hình thoi là tứ giác ấy phải là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau .
 2)Phát biểu mệnh đề sau sử dụng” điều kiện cần”: 
Hai tam giác có diện tích bằng thì bằng nhau
Phát biểu: Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần để chúng có diện tích bằng nhau.
 Hoặc:Điều kiện cần để chúng có diện tích bằng nhau là hai tam giác ấy bằng nhau .
 3)Phát biểu mệnh đề sau sử dụng điều kiện đủ:’’Một tam giác cân có hai trung tuyến bằng nhau”
Phát biểu:Để một tam giác có hai trung tuyến bằng nhau,điều kiện đủ là tam giác ấy cân.
Hoặc:Tam giác cân là điều kiện đủ để tam giác có hai trung tuyến bằng nhau.
Hoặc: Điều kiện đủ để tam giác có hai trung tuyến bằng nhau là tam giác đó cân.
IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Dặn HS làm bài tập ở nhà sau:
Chứng minh bằng phản chứng các mệnh đề sau:
 1)Không có số hữu tỉ nào bình phương lên bằng 2. 
 2)Nếu một tứ giác có tổng các góc đối diện bằng thì tứ giác đó nội tiếp một đường tròn.
 3)Nếu tích của hai số nguyên là một số lẻ thì trong hai số đều là số lẻ
	Tuần:2
Ngày dạy:	Tiết :2
CHỦ ĐỀ:1	MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP.
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Học sinh nắm được các khái niệm tập hợp, phần tử, tập con, tập hợp băng nhau, biết diễn đạt khái niệm bằng ngôn ngữ mệnh đề, biết cách xác định tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng.
Kỹ năng: 
Xác định tập hợp, mối quan hệ bao hàm giữa các tập.
Thái độ: 
Biết tư duy linh hoạt khi dùng các cách khác nhau để cho tập hợp
Hiểu được sự trừu tượng, khái quát nhưng phổ dụng trong toán học trong các lĩnh vực.
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Biểu đồ ven minh hoạ các phép toán trên các tập hợp.
Học sinh:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ Yêu cầu học sinh lấy 1 số ví dụ về tập hợp.
 * Tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 5.
 * Tập hợp học sinh lớp 10/3 trường 
 * Sau khi học sinh lấy ví dụ , giáo viên cho học sinh nhắc lại KN tập hợp. 
Vậy:Tập hợp chứa các phần tử có cùng 1 số tính chất 
 * Hãy liệt kê các phần tử của các tập hợp sau:
+A: Tập hợp các số tự nhiên không lớn hơn 5.
+B: Tập hợp các số nguyên của nhỏ hơn hoặc bằng 6
 * Hãy nêu lên t/c đặc trưng của các phần tử của các tập hợp sau:
+C:Tập hợp các số chẵn
+D: Tập hợp các nghiệm của pt x2-3x+2=0
 * Y/c học sinh cho ví dụ về tập rỗng.
*Phần tử x thuộc ( không thuộc) tập hợp X: xX (xX).
*Chú ý: - Trong Tập hợp không kể đến sự lặp lại của các phần tử.
- Trong Tập hợp không kể đến thứ tự của các phần tử.
b.Cách xác định tập hợp :
- Liệt kê các phần tử của tập hợp .
- Nêu lên tính chất đặc trưng của các phần tử thuộc tập hợp .
Hoạt động 2: Sử dụng biểu đồ Ven để giải các bài toán về tập hợp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Biểu đồ Venn ở trên nói lên mối quan hệ giữa 2 tập hợp :H1 biểu thị tập hợp màu vàng không phải là tập hợp con của tập hợp màu trắng, H2 biểu thị tập hợp màu vàng là tập hợp con của tập hợp màu trắng.
*Cho học sinh phát biểu Đ/n tập hợp con,Gv cũng cố lại.
*Gọi học sinh cho ví dụ về tập hợp con.
*yêu cầu học sinh nhận xét các mệnh đề sau đúng /sai?
* Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về hợp của 2 tập hợp 
* GV biểu diễn bằng biểu đồ Venn để học sinh dễ quan sát.
Tìm hợp của 2 tập hợp A và B; X và Y
*Gv biểu diễn bằng biểu đồ Venn để học sinh dễ quan sát.
P= Tập hợp các giao điểm của 2 đường thẳng 
c.Tập hợp rỗng :là tập hợp không chứa phần tử nào
KH: 
Chú ý: 
d.Biểu đồ Venn: 
2.Tập hợp con và tập hợp bằng nhau:
a.Tập hợp con:
Vd:Tìm tập hợp con của tập hợp A={1;2;3;4}
*Chú ý:
b. Tập hợp bằng nhau:
Vd: (SGK)
3.Các phép toán trên tập hợp:
a.Hợp của 2 tập hợp :
Nhận xét:
X\Y={1},Y\X={6;7;8;9}
Nhận xét:
Hoạt động 3: Các bài tập về xác định hiệu và phần bù của hai tập hợp cho trước.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Tìm giao của 2 tập hợp A và B; X và Y
*Tìm hiệu của 2 tập hợp A và B,B và A; X và Y; Y và X
+ yêu cầu học sinh lấy 1 số ví dụ về phần bù của các tập hợp số.
b.Giao của hai tập hợp :
Vd:
 + khi A và B là hai tập hợp rời nhau.
c.Hiệu của 2 tập hợp :
A\B={a;c;d},B\A={f;g},
X\Y={1},Y\X={6;7;8;9}
Nhận xét:
d.Phép lấy phần bù:
Chú ý:
IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
	- Bài tập về nhà: 1) Xác định hai tập hợp A,B biết rằng:
 A\B={1;5;7;8}, B\A={2;10} và 
 2) Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó:
 a)
 b).
	Tuần:3
Ngày dạy:	Tiết :3
CHỦ ĐỀ I:	MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Củng cố lại các kiến thức về mệnh đề, tập hợp.
Kỹ năng: 
Rèn luyện kỹ năng về mệnh đề ,tìm các tập hợp số,chứng minh ,lập mệnh đề đảo.
Thái độ: 
Giáo dục HS thái độ nghiêm túc trong học tập và thi cử
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Giáo án, sách giáo khoa, thước kẻ.
Học sinh:
Sách ,vở nháp,làm bài tập ở nhà
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1: Chứng minh hai tập hợp bằng nhau.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Gv:Để chứng minh hai tập A = B ta là như thế nào?
Ví dụ:chứng minh: Với A,B,C là các tập hợp:
 a)
 b)
Ta có thể chứng minh và ,hoặc sử dụng các phép biến đổi tương đương.
+ HS giải các bài tập
Hoạt động 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Gv:Với dạng toán này ta làm như thế nào ?
-Hs:Ta liệt kê tất cả các phần tử của các tập hợp sau đó ta thực hiện các phép toán trên tập hợp.
_Gv:Gọi học sinh lên làm.
-Gv: khi nào?
-Hs:Khi .
-Gv :khi đó a=?
-Gv:Để thì a,b cần điều kiện gì?
* Ví dụ1: Cho A là tập hợp các số thự nhiên chẳn không lớn hơn 10,.Hãy tìm:
a); b);
Giải:a)={0;2;4;6;8;10}
 b)={0;1;2;3;8;10}
*Ví dụ 2: Cho biết .Tìm giá trị của a
Giải: Để thì để thoả bài toán thì .
*Ví dụ 3:Tìm phần bù của ;
Giải:Để có phần bù của A trong R thì a<0 hay .
*Ví dụ 4: Cho .Các số a,b cần thoả mãn điều kiện gì để . 
Giải: Ta có khi: a + 2 <b hoặc b+1<a 
 Vậy 
Hoạt động 3: Lập mệnh đề đảo,mệnh đề phủ định.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Gv:Để phủ định mệnh đề có chứa lượng từ ta làm ntn?
-Hs:Trả lời và xung phong lên giải.
-Gv:Để lập một mệnh đề đảo ta là như thế nào?
-Hs:Trả lời và làm bài.
*Ví dụ1:Lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề:
a)
b)
c)
Giải:a)
b)
c)
*Ví dụ:Lập mệnh đề đảo của các mệnh đề:
a) Trong tam giác cân ,hai đường cao thuộc hai cạnh thì bằng nhau.
b)Nếu a và b là các số thực dương thì a + b là số dương.
Giải:a)Trong một tam giác ,nếu có hai đường cao bằng nhau thì tam giác đó là một tam giác cân.
b)Nếu a + b là số dương thì a và b là các số dương.
IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
	- Làm bàii tập thêm:1) Cm:a)
 b)
 2) Cho A={1;2;3;5;8},B={-1;0;1;2;3},.
 a)Xác định .
 b)Xác định .
 c) Cm:.Xác định 
	Tuần :4
Ngày dạy :	Tiết : 04
 	TỔNG HIỆU VÉCTƠ.
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Ôn tập các kiến thức về vectơ: tổng của hai vectơ, hiệu của hai vectơ, tích của một vectơ với một số
Phân tích các vectơ để chứng minh một đẳng thức vectơ .
Kỹ năng: 
Thái độ: 
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
giáo án, SGK.
Học sinh:
Xem trước các công thức cộng, trừ hai véctơ trong bài học trước ở nhà.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1: Các cách chứng minh một đẳng thức vectơ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Có thể phân tích :
-HS tìm được các đẳng thức vectơ cơ bản :
 , 
*Cho học sinh ôn tập về các phép toán vectơ thông qua các câu hỏi :
 - Phân tích thành tổng của hai vectơ, thành hiệu của hai vectơ ?
 -Cho I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Xác định các đẳng thức vectơ thu được ?
-Cho G là trọng tâm tam giác ABC . Xác định các đẳng thức vectơ thu được ?
Hoạt động 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Giao nhiệm vụ cho học sinh thông qua bài toán :
“Cho sáu điểm .Chứng minh rằng :” 
*Hướng dẩn học sinh có thể chứng minh bài toán bằng một trong ba cách :
 -Cách 1:Biến đổi vế trái thành vế phải bằng cách chèn điểm vào để có , Chèn điểm vào để có , Chèn điểm vào để có .
 -Cách 2: Biến đổi vế phải thành vế trái bằng cách
chèn điểm vào để có, Chèn điểm vào để có, Chèn điểm và để có .
 -Cách 3:Biến đổi bằng cách chuyển vế và biến đổi có môt đẳng thức vectơ đúng .
- Lắng nghe đề bài và xác định yêu cầu của bài toán .
-Chèn vào , Chèn điểm vào , Chèn điểm vào và biến đổi vế trái : 
-Nhóm thành hai
Hoạt động 3:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giao nhiệm vụ cho học sinh thông qua bài toán :
“Cho năm điểm và. Chứng minh rằng : ”.
*Cho học sinh nhận xét mức độ phức tạp của hai vế và chọn VT biến đổi về VP.
*Cho học sinh tìm các cặp vectơ có cùng điểm đầu ở vế phải .
*Hướng dẫn học sinh nhóm thành các cặp vectơ phù hợp ở VT và biến đổi về VP.
Lắng nghe đề bài và xác định yêu cầu của bài toán .
-Chọn cách chứng minh biến đổi VT thành VP.
-Xác định các cặp vectơ có cùng điểm đầu và nhóm thành các nhóm phù hợp: 
-Các nhóm tiếp tục biến đổi, xem vè điều chỉnh đáp án từ phía Giáo viên
Hoạt động 4:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giao nhiệm vụ cho học sinh thông qua bài toán :
“Cho tam giác . Các điểm và lần lượt là trung điểm các cạnh và .Chứng minh rằng với điểm bất kì ta có : ” 
*Hướng dẫn học sinh có thể chọn phân tích vế trái thành vế phải.
*Hãy chèn làn lượt các điểm lần lượt vào các vectơ để có các vectơ .
*Tìm các vectơ lần lượt bằng các vectơ 
- Lắng nghe đề bài và xác định yêu cầu của bài toán .
- Vẽ hình : A
B
C
P
N
M
-Phân tích VT thành : 
-Lần lượt thay các vectơ bằng các vectơ 
IV.CỦNG C ... ệ thức lượng trong tam giác.
Rèn kĩ năng biến đổi chứng minh các đẳng thức véctơ.
Thái độ: 
GD HS có thái độ học tập nghiêm túc, tính kiên trì tỉ mỉ chịu khó trong học tập.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Thước kẻ, phấn màu, SGK,
Học sinh:
Xem trước nội dung bài học lý thuyết và các dạng bài tập đã giải.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiết 01:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS giải các bài tập ôn tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, I và J lần lượt là trung điểm của AH và HC. Tính góc giữa hai đường thẳng BI và AJ.
Bài 2: Cho 4 điểm A,B,C,D tuỳ ý chứng minh rằng: 
HD: 
HD: Ta có:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS giải các bài tập ôn tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 1: Trong hình bình hành ta luôn có tổng bình phương hai đường chéo bằng tổng bình phương bốn cạnh.
HD: 
Sử dụng tính chất hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường sau đó dùng công thức đường trung tuyến cho tam giác ABD.
Hoạt động 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 2: Cho đường tròn (O;R) và một điểm P cố định bên trong đường tròn đó. Vẽ qua P hai dây cung thay đổi AB và CD luôn vuông góc với nhau. 
a) Chứng minh không đổi.
b) Chứng minh không đổi.
Gọi một HS lên bảng vẽ hình.
HD: Để chứng minh câu a) không đổi.
 không đổi rồi sau đó suy ra không đổi.
Để chứng minh câu b) trước tiên ta chứng minh không đổi.
Sau đó phân tích:
Tiết 02:
Hoạt động 1: Ôn tập công thức tính độ dài đường trung tuyến.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 1: Cho tam giác ABC có hai đường trung tuyến . CMR: 
+ Hai đường trung tuyến vuông góc nhau thì ta có được tam giác nào vuông?
+ Nếu có được tam giác vuông thì ta có thể áp dụng định lý nào cho công thức về bình phương của các cạnh trong tam giác vuông?
+ Ngoài ra nếu gọi G là trong tâm tam giác ABC thì ta có tính chất nào giữa GB với mb, GC với mc ?
( )
+ Cuối cùng để chuyển từ mb, mc thành độ dài các cạnh tam giác ABC ta dùng công thức nào liên hệ giữa các cạnh bình phương với độ dài các đường trung tuyến bình phương.
Giải:
Hoạt động 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
vuông tại G.
Hoạt động 3:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 2:
Tam giác ABC có góc A bằng bao nhiêu nếu biết 
+ Ta có công thức tính diện tích tam giác theo các cạnh b, c và côsin của góc A là gì?
Vì nên 
Mặt khác 
Vậy đẳng thức xảy ra khi 
CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Dăn HS về nhà làm các bài tập trong SGK phần ôn tập chương.
Chuẩn bị xem lại tất cả các kiến thức để tiết sau ôn tập HKI.
Làm thêm một số bài tập hệ thức lượng trong tam giác trong sách bài tập.
Tên bài dạy: 	BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN.
Tiết PPCT: 23
Ngày soạn: 	Ngày dạy:
MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
Giúp HS củng cố thêm kiến thức về việc biểu diễn nghiệm của một bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng toạ độ Oxy.
Luyện tập cách giải một số bài toán tối ưu trong thực tế.
Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
Thái độ: 
GD HS có thái độ học tập đúng đắn.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Chuẩn bị sẵn một số hình vẽ sẵn biểu diễn miền nghiệm của một số bất phương trình, hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
Học sinh:
Thước kẻ, bút chì, SGK,
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiết 01:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Định nghĩa:
+ Bất phương trình bậc nhất hai ẩn là bất phương trình có một trong các dạng: 
Trong đó: .
Cặp số sao cho gọi là nghiệm của bất phương trình: 
b) Cách xác định miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn:
Định lý: (Xem SGK)
Ta có:
Cách xác định miền nghiệm:
Vẽ đường thẳng 
Xét một điểm không nằm trên (d).
Nếu thì nửa mặt phẳng chứa M0 không kể bờ (d) là miền nghiệm của bất phương trình: .
+ Trong mặt phẳng tọa độ mỗi cặp số được biểu diễn bởi gì ?
+ HS biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình sau trên mặt phẳng tọa độ.
x
y
1
(I)
Hoạt động 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ HS xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình: 
+ Vẽ các đường thẳng (d1), (d2), (d3) trên cùng một hệ trục tọa độ.
+ Tìm các miền nghiệm tương ứng.
+ Tìm giao của các miền nghiệm
Hoạt động 3:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Miền nghiệm là tứ giác ABCD kể cả đường biên với A(5;4), B(10; 2), C(10;9), D(3;9).
Biết rằng T đạt giá trị nhỏ nhất khi (x; y) là tọa độ của một trong các đỉnh của tứ giác ABCD.
+ Một HS đọc đề toán.
+ Từ giả thiết của bài toán. Hãy lập hệ bất phương trình điều kiện:
 (I) 
+ Biểu diễn tập nghiệm của hệ bất phương trình trên.
+ Tổng số tiền mua nguyên liệu: 
+ Hãy tìm (x; y) ?
+ Đáp số: 
CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Dặn HS về nhà tập biểu diễn miền nghiệm của một số hệ bất phương trình trong SGK và sách bài tập.
Làm thêm bài tập sau:
“Một xí nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm I và II. Để sản xuất một tấn sản phẩm I cần dùng máy M1 trong 3 giờ và máy M2 trong 1 giờ, để sản xuất một tấn sản phẩm II cần dùng máy M1 trong 1 giờ và máy M2 trong 1giờ. Biết rằng máy M1 làm việc mỗi ngày không quá 6 giờ, máy M2 làm việc mỗi ngày khống quá 4 giờ. Tiền lãi mỗi tấn sản phẩm I là triệu đồng, mỗi tấn sản phẩm II là 1,6 triệu đồng. Tìm phương án sản xuất sao cho tiền lãi trong một ngày là nhiều nhất”.
Tên bài dạy: 	HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN.
Tiết PPCT: 24
Ngày soạn: 	Ngày dạy:
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết cách xác định miền nghiệm của bất phương trình và hệ bất phương trình bậc hai hai ẩn.
Giải được các bài toán quy hoạch tuyến tính đơn giản.
Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình, hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
Thái độ: 
CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Thước kẻ, phấn màu, một số bài toán kinh tế.
Học sinh:
Xem trước nội dung bài học ở nhà.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiết 01:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 45: Xác định miền nghiệm của các bất phương trình sau:
a) 
b) 
Bài 46:
Xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình: 
+ HS cả lớp cùng giải vào vở bài tập, hai HS lện bảng trình bày.
+ Cả lớp nhận xét sửa chữa (nếu có).
Giải: 
Ta có: 
+ Vẽ đường thẳng (d): 
+ Ta thấy điểm O(0;0) có tọa độ không thỏa mãn bất phương trình đã cho vậy miền nghiệm là nửa mặt phẳng không chứa điểm O (không kể bờ (d)).
+ HS lên bảng vẽ các đường thẳng:
Xác định miền nghiệm của từng bất phương trình và miền nghiệm của hệ đã cho.
+ Cả lớp kiểm tra, nhận xét sửa chữa.
Hoạt động 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình: 
+ Một HS lên bảng giải sau đó xác định tọa độ các đỉnh của tam giác.
+ Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức , với x, y thỏa mãn hệ bất phương trình trên.
+ HS giải bài 48.
Gọi x, y là số đơn vị vitamin A và B cần mua mỗi ngày.
Ta có: 
Số tiền vitamin phải trả mỗi ngày: 
CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Dặn HS làm thêm một số bài tập ở nhà về dạng bài toán tối ưu trong sản xuất kinh doanh.
Xem kỹ lại cách biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
Chuẩn bị tiết sau: Phương trình đường thẳng.
Tên bài dạy: 	PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG.
Tiết PPCT: 25
Ngày soạn: 	Ngày dạy:
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Kỹ năng: 
Thái độ: 
CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Học sinh:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiết 01:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 3:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 4:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Tên bài dạy: 	PHƯƠNG TRÌNH VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH
QUY VỀ BẬC HAI.
Tiết PPCT: 26-27
Ngày soạn: 
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Kỹ năng: 
Thái độ: 
CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Học sinh:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiết 01:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 3:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 4:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 02:
Hoạt động 5: Kiểm tra bài cũ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 3:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 4:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Tên bài dạy: 	ĐƯỜNG TRÒN.
Tiết PPCT: 28
Ngày soạn: 
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Kỹ năng: 
Thái độ: 
CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Học sinh:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiết 01:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 3:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 4:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Tên bài dạy: 	MẪU SỐ LIỆU THỐNG KÊ - SỐ ĐẶC TRƯNG.
Tiết PPCT: 29
Ngày soạn: 
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Kỹ năng: 
Thái độ: 
CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Học sinh:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiết 01:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 3:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 4:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Tên bài dạy: 	ELÍP.
Tiết PPCT: 30
Ngày soạn: 
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Kỹ năng: 
Thái độ: 
CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Học sinh:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiết 01:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 3:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 4:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Tên bài dạy: 	CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC.
Tiết PPCT: 31-32
Ngày soạn: 
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Kỹ năng: 
Thái độ: 
CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Học sinh:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiết 01:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 3:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 4:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 02:
Hoạt động 5: Kiểm tra bài cũ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 3:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 4:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Tên bài dạy: 	HYPERBOL – PARABOL (BÀI TẬP).
Tiết PPCT: 33
Ngày soạn: 
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Kỹ năng: 
Thái độ: 
CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Học sinh:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiết 01:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 3:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 4:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Tên bài dạy: 	ÔN TẬP.
Tiết PPCT: 34-35
Ngày soạn: 
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Kỹ năng: 
Thái độ: 
CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Học sinh:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiết 01:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 3:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 4:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 02:
Hoạt động 5: Kiểm tra bài cũ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 3:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 4:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CỦNG CỐ, DẶN DÒ:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tu chon 10 NC.doc