Tiết :1
PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU:
GIÚP HỌC SINH
1) Về kiến thức:
- Học sinh nắm được cách tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng và công thức tính cosin của góc giữa hai đường thẳng
- Học sinh cần nhớ và biết vận dụng linh hoạt khi sử dụng công thức tính khoảng cách vào các bài tập thực hành khia đường thẳng không phải là dạng tổng quát
- Vận dụng công thức khoảng cách để lập phương trình đường phân giác của góc giữa hai đường thẳng
Ngày soạn: Tiết :1 Phương trình tổng quát của đường thẳng Mục tiêu: Giúp học sinh Về kiến thức: Học sinh nắm được cách tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng và công thức tính cosin của góc giữa hai đường thẳng Học sinh cần nhớ và biết vận dụng linh hoạt khi sử dụng công thức tính khoảng cách vào các bài tập thực hành khia đường thẳng không phải là dạng tổng quát Vận dụng công thức khoảng cách để lập phương trình đường phân giác của góc giữa hai đường thẳng Về kỹ năng: Thành thạo công thức tính khoảng cách Vận dụng linh hoạt khi tìm đường phân giác Về thái độ-tư duy: Hiểu được các công thức tính khoảng cách Biết quy lạ về quen. Chuẩn bị phương tiện dạy và học Thực tiễn: Học sinh đã học xong phương trình đường thẳng Phương tiện: Chuẩn bị các bảng kết quả hoạt động Chuẩn bị phiếu học tập. Chuẩn bị các bài tập trong sách bài tập , sách nâng cao. Tiến trình bài học và các hoạt động Các tình huống học tập: * Tình huống 1: Ôn tập kiến thức cũ: GV nêu vấn đề bằng bài tập, giải quyết vấn đề qua 3 hoạt động sau: HĐ1: Nêu công thức tính khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng HĐ2: Biết áp dụng vào bài tập HĐ3: Củng cố kiến thức thông qua bài tập tổng hợp * Tình huống 2: Cho điểm A(-1;2) và đường thẳng (d) : Tính khoảng cách từ A đến (d) HĐ 1: Củng cố kiến thức tìm PTTQ của đường thẳng HĐ 2: Cho học sinh tự tìm tích trên. Chia làm 4 nhóm thực hiện HĐ 3: Cho kết quả của từng nhóm Tiến trình bài học: A/ Kiểm tra bài cũ : Với tình huống 2: Từ HĐ1 đến HĐ 2, GV có thể tổ chức cho lớp HĐ nhóm, với mỗi nội dung nên cho HS học theo kiểu trò chơi Cách tiến hành trò chơi: Sau khi chia nhóm giao nhiệm vụ cho cho mỗi nhóm, GV điều khiển trò chơi bằng cách đưa ra câu hỏi, nhóm nào đưa ra câu hỏi đúng và nhanh nhất được ghi điểm. Sau khi hoàn thành mỗi nội dung, nhóm nào được nhiều điểm nhất là thắng. Kết thúc trò chơi, GV cho điểm vào sổ với nội dung đó cho học sinh. Chú ý: Các câu hỏi phải định hướng hành động sao cho sau khi hoàn thành các câu hỏi thì HS đã hoàn thành nội dung học tập. Nên cho mỗi nhóm nêu cách thắng của nhóm mình sau mỗi hoạt động. B/ Bài mới : luyện tâp Hoạt động 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ Cho biết từng phương án kết quả Thông qua hình vẽ tìm ra đáp số Các nhóm nhanh chóng cho kết quả - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức Cho tam giác ABC có A(2;0) , B(4;1) , C(1;2) a) Lập phương trình đường thẳng BC b) Tính chiều cao của tam giác ABC kẻ từ A. Từ đó tính diện tích DABC Đáp số: * Phương trình cạnh BC: x+3y-7=0 * Khoảng cách từ A đến BC là ; S=5/2 Hoạt động 2 : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ – công thức tính góc Cho học sinh nêu lại công thức lập phương trình đường thẳng tổng quát Hướng dẫn cách tìm tọa độ VTPT Phân công cho từng nhóm tính toán cho kết quả - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức Lập phương trình đường thẳng qua A(-2;0) và tạo với (d) : x+3y-3=0 một góc 450 Đáp số d1 :2x+y+4=0 ; d2 :x-2y+2=0 Hoạt động 3 : Củng cố kiến thức thông qua bài tập sau: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ 1. Công thức tính khoảng cách Cho khoảng cách bằng 4 suy ra m 3. Cho HS ghi nhận kiến thức thông qua lời giải - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức Cho đường thẳng : mx+3y-1=0 . Tìm m để khoảng cách từ A(-1;2) đến (d) bằng 4 Hoạt động 4: * Củng cố bài luyện : Nhắc lại quy tắc về phép nhân vô hướng hai véctơ Quy tắc nhân hai véctơ thông qua tọa độ của nó Ngày soạn: Tiết :2 đường tròn I Mục tiêu: Giúp học sinh Về kiến thức: Học sinh nắm được cách viết phương trình một đường tròn Học sinh biết tìm tâm và bán kính của đường tròn Biết cách lập phương trình tiếp tuyến với một đường tròn thông qua công thức tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng Về kỹ năng: - Biết lập thành thạo một phương trình đường tròn qua một số dữ kiện bài cho - Bước đầu lập được phương trình tiếp tuyến với đường tròn Về thái độ-tư duy: - Hiểu được công thức phương trình đường tròn - Biết quy lạ về quen. II Chuẩn bị phương tiện dạy và học Thực tiễn: Học sinh đã học xong khoảng cách từ điểm đến đường thẳng Phương tiện: - Chuẩn bị các bảng kết quả hoạt động - Chuẩn bị phiếu học tập. - Chuẩn bị các bài tập trong sách bài tập , sách nâng cao. III Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen hoạt động của các nhóm IV Tiến trình bài học và các hoạt động Các tình huống học tập: * Tình huống 1: Ôn tập kiến thức cũ: GV nêu vấn đề bằng bài tập, giải quyết vấn đề qua 2 hoạt động sau: HĐ1: Nêu phương trình đường tròn ở các dạng HĐ2: Cách xác định tâm của đường tròn đó HĐ3: Củng cố kiến thức thông qua bài tập tổng hợp * Tình huống 2: Xác định tâm và bán kính của đường tròn sau 2x2 + 2y2 –5x + 7y –12 = 0 HĐ 1: Củng cố kiến thức quy về phương trình đường tròn HĐ 2: Cho học sinh tự tìm các hệ số a,b,c . Chia làm 4 nhóm thực hiện HĐ 3: Cho kết quả của từng nhóm Tiến trình bài học: A/ Kiểm tra bài cũ : Với tình huống 2: Từ HĐ1 đến HĐ 2, GV có thể tổ chức cho lớp HĐ nhóm Cách tiến hành trò chơi: Sau khi chia nhóm giao nhiệm vụ cho cho mỗi nhóm, GV điều khiển trò chơi bằng cách đưa ra câu hỏi, nhóm nào đưa ra câu hỏi đúng và nhanh nhất được ghi điểm. Sau khi hoàn thành mỗi nội dung, nhóm nào được nhiều điểm nhất là thắng. Kết thúc trò chơi, GV cho điểm vào sổ với nội dung đó cho học sinh. Chú ý: Các câu hỏi phải định hướng hành động sao cho sau khi hoàn thành các câu hỏi thì HS đã hoàn thành nội dung học tập. Nên cho mỗi nhóm nêu cách thắng của nhóm mình sau mỗi hoạt động. B/ Bài mới : luyện tâp Hoạt động 1 : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Tổ chức cho HS tự tìm ra hướng giải quyết 1 . Cho biết từng phương án kết quả 2 . Gợi ý: Tìm tâm là trung điểm AB ( Hoặc sử dụng tích vô hướng hai véc tơ ) 3 . Các nhóm nhanh chóng cho kết quả - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức Viết phương trình đường tròn đường kính AB nếu A(7;-3) ; B(1;7) Đáp số: x2+y2-8x-4y-14=0 Hoạt động 2 : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * Tổ chức cho HS tự tìm ra hướng giải quyết 1. Cho học sinh nêu lại cách giải hệ ba ẩn 2. Hướng dẫn: Nên gọi PTTQ của đường tròn - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức Lập phương trình đường tròn đi qua ba điểm A(1;3), B(5;6), C(7;0) Đáp số: x2+y2-9x-5y+14=0 Hoạt động 3 : Củng cố kiến thức thông qua bài tập sau: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * Tổ chức cho HS tự tìm hướng giải quyết 1. Công thức tính khoảng cách 2. Gợi ý: h =R => m 3. Cho HS ghi nhận kiến thức thông qua lời giải - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức Cho (d) x-my+2m+3=0. Tìm m để (d) tiếp xúc với đường tròn : x2+y2+2x-2y-2=0 Đáp số : m=0 ; m=4/3 Hoạt động 4: * Củng cố bài luyện : - Nhắc lại phương pháp giải hệ phương trình Làm bài tập 48;49;50 SBT nâng cao trang 108 Ngày soạn: Tiết :3 đường tròn và đường thẳng I Mục tiêu: Giúp học sinh 1)Về kiến thức: Học sinh nắm vững cách lập PT đường thẳng , đường tròn Học sinh nắm được quan hệ giữa đường thẳng và đường tròn Biết vận dụng kiến thức đã học vào một bài tập cụ thể 2)Về kỹ năng: Biết lập PTTT với đường tròn Biết lập PT đường tròn khi cho dữ kiệ một đường thẳng Về thái độ-tư duy: Hiểu được vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn Biết quy lạ về quen. II Chuẩn bị phương tiện dạy và học 1-Thực tiễn: Học sinh đã học xong lý thuyết về đường thẳng và đường tròn Phương tiện: Chuẩn bị các bảng kết quả hoạt động Chuẩn bị phiếu học tập. Chuẩn bị các bài tập trong sách bài tập , sách nâng cao. III Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen hoạt động của các nhóm IV Tiến trình bài học và các hoạt động Các tình huống học tập: * Tình huống 1: Ôn tập kiến thức cũ: Nêu lại cách xác định tâm và bán kính đường tròn HĐ1: Nêu cách tính khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng HĐ2: Phương pháp chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn HĐ3: Củng cố kiến thức thông qua bài tập tổng hợp * Tình huống 2: Cho đường tròn (C) x2+y2-6x+2y+6=0 và điểm A(1;3) Lập phương trình tiếp tuyến với đường tròn kẻ từ A HĐ 1: Củng cố kiến thức dùng điều kiện khoảng cách từ tâm đến (d) HĐ 2: Cho học sinh tự tìm vectơ pháp tuyến của (d) là pttt HĐ 3: Cho kết quả của từng nhóm Tiến trình bài học: A/ Kiểm tra bài cũ : Với tình huống 2: Từ HĐ1 đến HĐ 2, GV có thể tổ chức cho lớp HĐ nhóm Cách tiến hành trò chơi: Sau khi chia nhóm giao nhiệm vụ cho cho mỗi nhóm, GV điều khiển trò chơi bằng cách đưa ra câu hỏi, nhóm nào đưa ra câu hỏi đúng và nhanh nhất được ghi điểm. Sau khi hoàn thành mỗi nội dung, nhóm nào được nhiều điểm nhất là thắng. Kết thúc trò chơi, GV cho điểm vào sổ với nội dung đó cho học sinh. Chú ý: Các câu hỏi phải định hướng hành động sao cho sau khi hoàn thành các câu hỏi thì HS đã hoàn thành nội dung học tập. Nên cho mỗi nhóm nêu cách thắng của nhóm mình sau mỗi hoạt động. B/ Bài mới : luyện tâp Hoạt động 1 : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Tổ chức cho HS tự tìm ra hướng giải quyết 1 . Cho biết phương án giải quyết câu a)? Tìm VTPT 2 . Cho học sinh tìm kết quả 3 . Cho biết phương án giải quyết câu b)? Tìm VTPT 4 . Cho học sinh tìm kết quả - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức Cho đường tròn (C ) x2+y2+4x+4y-17=0 Viết pttt với (C) trong các trường hợp sau: a) Tiếp tuyến tiếp xúc với (C) tại M(2;1) b) Tiếp tuyến vuông góc với (d) 3x-4y+1=0 Đáp số a) 4x+3y-11=0 ; b) 4x+3y+39=0 và 4x+3y-11=0 Hoạt động 2 : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Tổ chức cho HS tự tìm ra hướng giải quyết 1. Cho học sinh nêu lại công thức PT đường tròn 2. Hướng dẫn: Gọi tâm I(a;b) => a=6 , Sử dụng giả thiết qua B nên => b - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức Viết phương trình đường tròn tiếp xúc với trục hoành tại A( 6;0) và qua điểm B(9;9) Đáp số (x-6)2+(y-5)2=25 Hoạt động 3 : Củng cố kiến thức thông qua bài tập sau: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * Tổ chức cho HS tự tìm hướng giải quyết 1. Hướng chứng minh nhờ giả thiết qua A,B và PTTT(d) 2. Công thức tính khoảng cách từ tâm I đến (d) bằng R suy ra tọa độ tâm và bán kính của đường tròn 3. Cho HS ghi nhận kiến thức thông qua lời giả ... tính một biểu thức có góc liên quan đặc biệt Về thái độ-tư duy: Hiểu được các công thức biến đổi lượng giác Biết quy lạ về quen. Chuẩn bị phương tiện dạy và học Thực tiễn: Học sinh đã học xong lý thuyết về phép biến đổi lượng giác Phương tiện: Chuẩn bị các bảng kết quả hoạt động Chuẩn bị phiếu học tập. Chuẩn bị các bài tập trong sách bài tập , sách nâng cao. Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen hoạt động của các nhóm Tiến trình bài học và các hoạt động Các tình huống học tập: * Tình huống 1: Ôn tập kiến thức cũ: GV nêu vấn đề bằng bài tập, giải quyết vấn đề qua 3 hoạt động sau: HĐ1: Nêu công thức biến đổi lượng giác HĐ2: Biết áp dụng vào bài tập HĐ3: Củng cố kiến thức thông qua bài tập tổng hợp * Tình huống 2: CMR : cos750cos150 = 0,25 HĐ 1: Củng cố kiến thức tìm cos750 =sin150 , rồi áp dụng công thức nhân đôi , cho kết quả HĐ 2: Cho học sinh tự tìm tích trên. Chia làm 4 nhóm thực hiện HĐ 3: Cho kết quả của từng nhóm Tiến trình bài học: A/ Kiểm tra bài cũ : Với tình huống 2: Từ HĐ1 đến HĐ 2, GV có thể tổ chức cho lớp HĐ nhóm, với mỗi nội dung nên cho HS học theo kiểu trò chơi Cách tiến hành trò chơi: Sau khi chia nhóm giao nhiệm vụ cho cho mỗi nhóm, GV điều khiển trò chơi bằng cách đưa ra câu hỏi, nhóm nào đưa ra câu hỏi đúng và nhanh nhất được ghi điểm. Sau khi hoàn thành mỗi nội dung, nhóm nào được nhiều điểm nhất là thắng. Kết thúc trò chơi, GV cho điểm vào sổ với nội dung đó cho học sinh. Chú ý: Các câu hỏi phải định hướng hành động sao cho sau khi hoàn thành các câu hỏi thì HS đã hoàn thành nội dung học tập. Nên cho mỗi nhóm nêu cách thắng của nhóm mình sau mỗi hoạt động. B/ Bài mới : luyện tâp Hoạt động 1 : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ 1) Cho biết từng phương án kết quả 2) HD: Nhân hai vế với cos60 rồi áp dụng công thức góc nhân đôi 3) Các nhóm nhanh chóng cho kết quả - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức CMR : sin60sin420sin660sin780 = 1/16 Hoạt động 2 : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ – công thức sin của tổng, hiệu hai góc 1- Cho học sinh nêu lại công thức sin của tổng hiệu hai góc 2- Biến đổi hai biểu thức trên 3- Các tổ nhóm tự cho kết quả - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức Đơn giản biểu thức sau: Hoạt động 3 : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ – công thức sin của tổng, hiệu hai góc 1- Cho học sinh nêu lại công thức sin của tổng hiệu hai góc 2- Biến đổi hai biểu thức trên 3- Các tổ nhóm tự cho kết quả - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức Chứng minh với mọi số ta cú Hoạt động 4 : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ 1.Biến đổi biểu thức trên 3- Các tổ nhóm tự cho kết quả - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức Cho Tớnh theo m: a. b. c. Bài TNKQ : Cho sina + cosa = 0,5 thì sin 2a bằng (A) 3/8 (B) -3/4 (C) 1/5 (D) 3/4 Đáp án đúng: (B) Hoạt động 4: * Củng cố bài luyện : Nhắc lại các công thức biến đổi lượng giác * Làm bài tập 6.28 ,6.33,6.35 SBT nâng cao trang 201 Ngày soạn: Tiết :3,4 các công thức lượng giác i. Mục tiêu: Giúp học sinh a.Về kiến thức: Học sinh nắm được các công thức lượng giác của một góc bất kỳ Học sinh cần nhớ và biết vận dụng linh hoạt khi sử dụng công thức vào các bài tập cụ thể , biết tính các đại lượng còn lại Vận dụng công thức biến đổi lượng giác như tích thành tổng, tổng thành tích để giải các bài tập thông dụng b.Về kỹ năng: Thành thạo công thức biến đổi lượng giác : nâng bậc, hạ bậc , tích thành tổng, tổng thành tích Vận dụng linh hoạt khi tính một biểu thức có góc liên quan đặc biệt Về thái độ-tư duy: Hiểu được các công thức biến đổi lượng giác Biết quy lạ về quen. Chuẩn bị phương tiện dạy và học Thực tiễn: Học sinh đã học xong lý thuyết về phép biến đổi lượng giác Phương tiện: Chuẩn bị các bảng kết quả hoạt động Chuẩn bị phiếu học tập. Chuẩn bị các bài tập trong sách bài tập , sách nâng cao. Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen hoạt động của các nhóm Tiến trình bài học và các hoạt động * Tình huống 1: Ôn tập kiến thức cũ: GV nêu vấn đề bằng bài tập, giải quyết vấn đề qua 3 hoạt động sau: HĐ1: Nêu công thức tính biến đổi lượng giác HĐ2: Biết áp dụng vào bài tập HĐ3: Củng cố kiến thức thông qua bài tập tổng hợp * Tình huống 2: CMR : sin100sin500sin700 = cos200cos400cos800 = 1/8 HĐ 1: Củng cố kiến thức tìm các góc liên quan đến góc nhân đôi HĐ 2: Cho học sinh tự tìm thêm đại lượng phù hợp HĐ 3: Cho kết quả của từng nhóm Tiến trình bài học: A/ Kiểm tra bài cũ : Với tình huống 2: Từ HĐ1 đến HĐ 2, GV có thể tổ chức cho lớp HĐ nhóm, với mỗi nội dung nên cho HS học theo kiểu trò chơi Cách tiến hành trò chơi: Sau khi chia nhóm giao nhiệm vụ cho cho mỗi nhóm, GV điều khiển trò chơi bằng cách đưa ra câu hỏi, nhóm nào đưa ra câu hỏi đúng và nhanh nhất được ghi điểm. Sau khi hoàn thành mỗi nội dung, nhóm nào được nhiều điểm nhất là thắng. Kết thúc trò chơi, GV cho điểm vào sổ với nội dung đó cho học sinh. Chú ý: Các câu hỏi phải định hướng hành động sao cho sau khi hoàn thành các câu hỏi thì HS đã hoàn thành nội dung học tập. Nên cho mỗi nhóm nêu cách thắng của nhóm mình sau mỗi hoạt động. B/ Bài mới : luyện tâp Hoạt động 1 : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ công thức cộng góc 1) Cho biết từng phương án kết quả 2) HD: Biến đổi theo từng đại lượng cho kết quả 3) Các nhóm nhanh chóng hoàn thành công việc - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức CMR : cosasin(b-c)+cosbsin(c-a) +coscsin(a-b) = 0 Hoạt động 2 : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ – công thức biến đổi tổng thành tích cho vế phải 1- Cho học sinh nêu lại công thức góc nhân đôi cho VT 2- HD: sinA=2sin(A/2) cos(A/2) 3- Biến đổi VP để đi đến kêt quả A=B+C - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức CMR : Nếu tam giác ABC thoả mãn sin A=cosB+cosC thì tam giác đó vuông Hoạt động 2 : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ – công thức biến đổi tổng thành tích cho vế phải - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức Hóy tớnh theo Hoạt động 4 : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ – công thức biến đổi tổng thành tích cho vế phải 1- Cho học sinh nêu lại công thức góc nhân đôi cho VT 2-Biến đổi VP để đi đến kêt quả - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức CMR : Nếu tam giác ABC thoả mãn thì tam giác đó vuông hoặc cõn. Bài TNKQ : Với mọi a , sin(2700 +a) bằng (A) sina (B) -sina (C) -cosa (D) cosa Đáp án đúng: (C) Hoạt động 4: * Củng cố bài luyện : Nhắc lại các công thức biến đổi lượng giác * Làm bài tập 6.48,6.49,6.50 SBT nâng cao trang 205 Ngày soạn: Tiết :5 Luyện tập chung về các công thức lượng giác Mục tiêu: Giúp học sinh a.Về kiến thức: Học sinh nắm được tất cảcác công thức lượng giác của một góc bất kỳ đã học trong cuối học kỳ 2 Học sinh cần nhớ và biết vận dụng linh hoạt khi sử dụng công thức vào các bài tập cụ thể . Vận dụng công thức biến đổi lượng giác như tích thành tổng, tổng thành tích các công thức góc nhân đôi nhân ba để giải các bài tập thông dụng b.Về kỹ năng: Thành thạo công thức biến đổi lượng giác : nâng bậc, hạ bậc , tích thành tổng, tổng thành tích Vận dụng linh hoạt khi tính một biểu thức có góc liên quan đặc biệt c.Về thái độ-tư duy: Hiểu được các công thức biến đổi lượng giác Biết quy lạ về quen. ii.Chuẩn bị phương tiện dạy và học a.Thực tiễn: Học sinh đã học xong lý thuyết về phép biến đổi lượng giác b.Phương tiện: Chuẩn bị các bảng kết quả hoạt động Chuẩn bị phiếu học tập. Chuẩn bị các bài tập trong sách bài tập , sách nâng cao. iii.Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen hoạt động của các nhóm iv.Tiến trình bài học và các hoạt động c.Các tình huống học tập: * Tình huống 1: Ôn tập kiến thức cũ: GV nêu vấn đề bằng bài tập, giải quyết vấn đề qua 3 hoạt động sau: HĐ1: Nêu công thức biến đổi lượng giác HĐ2: Biết áp dụng vào bài tập HĐ3: Củng cố kiến thức thông qua bài tập tổng hợp * Tình huống 2: Cho cosa+cosb=m , sina+sinb=n . Tính cos(a-b) HĐ 1: Củng cố kiến thức tìm m2+n2 , rồi áp dụng công thức cộng góc HĐ 2: Cho học sinh tự tìm tích trên. Chia làm 4 nhóm thực hiện HĐ 3: Cho kết quả của từng nhóm Tiến trình bài học: A/ Kiểm tra bài cũ : Với tình huống 2: Từ HĐ1 đến HĐ 2, GV có thể tổ chức cho lớp HĐ nhóm, với mỗi nội dung nên cho HS học theo kiểu trò chơi Cách tiến hành trò chơi: Sau khi chia nhóm giao nhiệm vụ cho cho mỗi nhóm, GV điều khiển trò chơi bằng cách đưa ra câu hỏi, nhóm nào đưa ra câu hỏi đúng và nhanh nhất được ghi điểm. Sau khi hoàn thành mỗi nội dung, nhóm nào được nhiều điểm nhất là thắng. Kết thúc trò chơi, GV cho điểm vào sổ với nội dung đó cho học sinh. Chú ý: Các câu hỏi phải định hướng hành động sao cho sau khi hoàn thành các câu hỏi thì HS đã hoàn thành nội dung học tập. Nên cho mỗi nhóm nêu cách thắng của nhóm mình sau mỗi hoạt động. B/ Bài mới : luyện tâp Hoạt động 1 : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ 1) Cho biết từng phương án kết quả 2) HD: Biến đổi A= 1-(1/2)sin22a 3) Các nhóm nhanh chóng cho kết quả - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức Tìm GTNN của biểu thức A= sin4a + cos4a Đáp số : minA =1/2 khi sin2a=1 Hoạt động 2 : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ – công thức biến đổi tông thành tích cho VP, công thức góc nhân đôi cho VT 1- Cho học sinh biến đổi biểu thức 2- Chuyển về tích cho hai đại lượng: 3- Các tổ nhóm tự cho kết quả - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức CMR tam giác ABC thoả mãn điều kiện thì tam giác đó vuông hoặc cân Bài TNKQ : GTLN của biểu thức sin4a +cos7a bằng (A) 1 (B) 1/4 (C) 1/2 (D) Không phải 3 giá trị trên Đáp án đúng: (B) Hoạt động 4: * Củng cố bài luyện : Nhắc lại các công thức biến đổi lượng giác
Tài liệu đính kèm: