Giáo án Tự chọn Hình học 10 nâng cao

Giáo án Tự chọn Hình học 10 nâng cao

Tiết :1

PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG

I. MỤC TIÊU:

 GIÚP HỌC SINH

1) Về kiến thức:

- Học sinh nắm được cách tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng và công thức tính cosin của góc giữa hai đường thẳng

- Học sinh cần nhớ và biết vận dụng linh hoạt khi sử dụng công thức tính khoảng cách vào các bài tập thực hành khia đường thẳng không phải là dạng tổng quát

- Vận dụng công thức khoảng cách để lập phương trình đường phân giác của góc giữa hai đường thẳng

 

doc 20 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1172Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn Hình học 10 nâng cao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết :1
Phương trình tổng quát của đường thẳng
Mục tiêu:
 Giúp học sinh
Về kiến thức: 
Học sinh nắm được cách tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng và công thức tính cosin của góc giữa hai đường thẳng
Học sinh cần nhớ và biết vận dụng linh hoạt khi sử dụng công thức tính khoảng cách vào các bài tập thực hành khia đường thẳng không phải là dạng tổng quát
Vận dụng công thức khoảng cách để lập phương trình đường phân giác của góc giữa hai đường thẳng
Về kỹ năng:
Thành thạo công thức tính khoảng cách 
Vận dụng linh hoạt khi tìm đường phân giác
Về thái độ-tư duy:
Hiểu được các công thức tính khoảng cách
Biết quy lạ về quen.
Chuẩn bị phương tiện dạy và học
Thực tiễn: Học sinh đã học xong phương trình đường thẳng 
Phương tiện: 
Chuẩn bị các bảng kết quả hoạt động
Chuẩn bị phiếu học tập.
Chuẩn bị các bài tập trong sách bài tập , sách nâng cao.
Tiến trình bài học và các hoạt động
Các tình huống học tập:
* Tình huống 1:
	Ôn tập kiến thức cũ: GV nêu vấn đề bằng bài tập, giải quyết vấn đề qua 3
 hoạt động sau: 
	HĐ1: Nêu công thức tính khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng
	HĐ2: Biết áp dụng vào bài tập
	HĐ3: Củng cố kiến thức thông qua bài tập tổng hợp
* Tình huống 2:
	Cho điểm A(-1;2) và đường thẳng (d) : 
 Tính khoảng cách từ A đến (d)
	HĐ 1: Củng cố kiến thức tìm PTTQ của đường thẳng
	HĐ 2: Cho học sinh tự tìm tích trên. Chia làm 4 nhóm thực hiện
 HĐ 3: Cho kết quả của từng nhóm
Tiến trình bài học:
A/ Kiểm tra bài cũ : 
Với tình huống 2: Từ HĐ1 đến HĐ 2, GV có thể tổ chức cho lớp HĐ nhóm, với mỗi nội dung nên cho HS học theo kiểu trò chơi
Cách tiến hành trò chơi: Sau khi chia nhóm giao nhiệm vụ cho cho mỗi nhóm, GV điều khiển trò chơi bằng cách đưa ra câu hỏi, nhóm nào đưa ra câu hỏi đúng và nhanh nhất được ghi điểm. Sau khi hoàn thành mỗi nội dung, nhóm nào được nhiều điểm nhất là thắng. Kết thúc trò chơi, GV cho điểm vào sổ với nội dung đó cho học sinh.
Chú ý: Các câu hỏi phải định hướng hành động sao cho sau khi hoàn thành các câu hỏi thì HS đã hoàn thành nội dung học tập. Nên cho mỗi nhóm nêu cách thắng của nhóm mình sau mỗi hoạt động.
B/ Bài mới : luyện tâp
Hoạt động 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
 Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ
Cho biết từng phương án kết quả
Thông qua hình vẽ tìm ra đáp số
Các nhóm nhanh chóng cho kết quả
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
 Cho tam giác ABC có A(2;0) , B(4;1) , C(1;2)
a) Lập phương trình đường thẳng BC
b) Tính chiều cao của tam giác ABC kẻ từ A. Từ đó tính diện tích DABC
Đáp số:
 * Phương trình cạnh BC: x+3y-7=0
 * Khoảng cách từ A đến BC là 	 ; S=5/2
Hoạt động 2 : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
 Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ – công thức tính góc
Cho học sinh nêu lại công thức lập phương trình đường thẳng tổng quát
Hướng dẫn cách tìm tọa độ VTPT
Phân công cho từng nhóm tính toán cho kết quả
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
Lập phương trình đường thẳng qua A(-2;0) và tạo với (d) : x+3y-3=0 một góc 450
 Đáp số
d1 :2x+y+4=0 ; 
 d2 :x-2y+2=0
Hoạt động 3 : Củng cố kiến thức thông qua bài tập sau:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ
1. Công thức tính khoảng cách 
Cho khoảng cách bằng 4 suy ra m
3. Cho HS ghi nhận kiến thức thông qua lời giải 
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
Cho đường thẳng : mx+3y-1=0 . Tìm m để khoảng cách từ A(-1;2) đến (d) bằng 4
Hoạt động 4: * Củng cố bài luyện :
Nhắc lại quy tắc về phép nhân vô hướng hai véctơ
Quy tắc nhân hai véctơ thông qua tọa độ của nó
Ngày soạn:
Tiết :2
đường tròn
I	Mục tiêu:
 Giúp học sinh
Về kiến thức: 
Học sinh nắm được cách viết phương trình một đường tròn
Học sinh biết tìm tâm và bán kính của đường tròn
Biết cách lập phương trình tiếp tuyến với một đường tròn thông qua công thức tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng
Về kỹ năng:
- Biết lập thành thạo một phương trình đường tròn qua một số dữ kiện bài cho
- Bước đầu lập được phương trình tiếp tuyến với đường tròn
Về thái độ-tư duy:
- Hiểu được công thức phương trình đường tròn 
- Biết quy lạ về quen.
II	Chuẩn bị phương tiện dạy và học
Thực tiễn: Học sinh đã học xong khoảng cách từ điểm đến đường thẳng
Phương tiện: 
- Chuẩn bị các bảng kết quả hoạt động
- Chuẩn bị phiếu học tập.
- Chuẩn bị các bài tập trong sách bài tập , sách nâng cao.
III	Phương pháp dạy học:
 Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen hoạt động của các nhóm
IV	Tiến trình bài học và các hoạt động
Các tình huống học tập:
* Tình huống 1:
	Ôn tập kiến thức cũ: GV nêu vấn đề bằng bài tập, giải quyết vấn đề qua 2
 hoạt động sau: 
	HĐ1: Nêu phương trình đường tròn ở các dạng
	HĐ2: Cách xác định tâm của đường tròn đó
	HĐ3: Củng cố kiến thức thông qua bài tập tổng hợp
* Tình huống 2:
 	Xác định tâm và bán kính của đường tròn sau
	2x2 + 2y2 –5x + 7y –12 = 0
	HĐ 1: Củng cố kiến thức	quy về phương trình đường tròn
 HĐ 2: Cho học sinh tự tìm các hệ số a,b,c . Chia làm 4 nhóm thực hiện
 HĐ 3: Cho kết quả của từng nhóm
Tiến trình bài học:
A/ Kiểm tra bài cũ : 
Với tình huống 2: Từ HĐ1 đến HĐ 2, GV có thể tổ chức cho lớp HĐ nhóm
Cách tiến hành trò chơi: Sau khi chia nhóm giao nhiệm vụ cho cho mỗi nhóm, GV điều khiển trò chơi bằng cách đưa ra câu hỏi, nhóm nào đưa ra câu hỏi đúng và nhanh nhất được ghi điểm. Sau khi hoàn thành mỗi nội dung, nhóm nào được nhiều điểm nhất là thắng. Kết thúc trò chơi, GV cho điểm vào sổ với nội dung đó cho học sinh.
Chú ý: Các câu hỏi phải định hướng hành động sao cho sau khi hoàn thành các câu hỏi thì HS đã hoàn thành nội dung học tập. Nên cho mỗi nhóm nêu cách thắng của nhóm mình sau mỗi hoạt động.
B/ Bài mới : luyện tâp
Hoạt động 1 : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
 Tổ chức cho HS tự tìm ra hướng giải quyết
1 . Cho biết từng phương án kết quả
2 . Gợi ý: Tìm tâm là trung điểm AB
( Hoặc sử dụng tích vô hướng hai véc tơ )
3 . Các nhóm nhanh chóng cho kết quả
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
Viết phương trình đường tròn đường kính AB nếu A(7;-3) ; B(1;7)
Đáp số: 
 x2+y2-8x-4y-14=0
Hoạt động 2 :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Tổ chức cho HS tự tìm ra hướng giải quyết
 1. Cho học sinh nêu lại cách giải hệ ba ẩn
2. Hướng dẫn: Nên gọi PTTQ của đường tròn
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
Lập phương trình đường tròn đi qua ba điểm A(1;3), B(5;6), C(7;0)
 Đáp số: 
 x2+y2-9x-5y+14=0
Hoạt động 3 : Củng cố kiến thức thông qua bài tập sau:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Tổ chức cho HS tự tìm hướng giải quyết
1. Công thức tính khoảng cách
2. Gợi ý: h =R => m
3. Cho HS ghi nhận kiến thức thông qua lời giải 
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
Cho (d) x-my+2m+3=0. Tìm m để (d) tiếp xúc với đường tròn : x2+y2+2x-2y-2=0
Đáp số :
 m=0 ; m=4/3
Hoạt động 4: * Củng cố bài luyện :
 - Nhắc lại phương pháp giải hệ phương trình
Làm bài tập 48;49;50 SBT nâng cao trang 108
Ngày soạn:
Tiết :3
đường tròn và đường thẳng
I	Mục tiêu:
 Giúp học sinh
1)Về kiến thức: 
Học sinh nắm vững cách lập PT đường thẳng , đường tròn
Học sinh nắm được quan hệ giữa đường thẳng và đường tròn
Biết vận dụng kiến thức đã học vào một bài tập cụ thể
2)Về kỹ năng:
Biết lập PTTT với đường tròn
Biết lập PT đường tròn khi cho dữ kiệ một đường thẳng
Về thái độ-tư duy:
Hiểu được vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn
Biết quy lạ về quen.
II	Chuẩn bị phương tiện dạy và học
1-Thực tiễn: Học sinh đã học xong lý thuyết về đường thẳng và đường tròn
Phương tiện: 
Chuẩn bị các bảng kết quả hoạt động
Chuẩn bị phiếu học tập.
Chuẩn bị các bài tập trong sách bài tập , sách nâng cao.
III	Phương pháp dạy học:
 Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen hoạt động của các nhóm
IV	Tiến trình bài học và các hoạt động
Các tình huống học tập:
* Tình huống 1:
	Ôn tập kiến thức cũ: Nêu lại cách xác định tâm và bán kính đường tròn
	HĐ1: Nêu cách tính khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng
	HĐ2: Phương pháp chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn
	HĐ3: Củng cố kiến thức thông qua bài tập tổng hợp
* Tình huống 2:
 	Cho đường tròn (C) x2+y2-6x+2y+6=0 và điểm A(1;3)
Lập phương trình tiếp tuyến với đường tròn kẻ từ A
	HĐ 1: Củng cố kiến thức	dùng điều kiện khoảng cách từ tâm đến (d)
 HĐ 2: Cho học sinh tự tìm vectơ pháp tuyến của (d) là pttt
 HĐ 3: Cho kết quả của từng nhóm
Tiến trình bài học:
A/ Kiểm tra bài cũ : 
Với tình huống 2: Từ HĐ1 đến HĐ 2, GV có thể tổ chức cho lớp HĐ nhóm
Cách tiến hành trò chơi: Sau khi chia nhóm giao nhiệm vụ cho cho mỗi nhóm, GV điều khiển trò chơi bằng cách đưa ra câu hỏi, nhóm nào đưa ra câu hỏi đúng và nhanh nhất được ghi điểm. Sau khi hoàn thành mỗi nội dung, nhóm nào được nhiều điểm nhất là thắng. Kết thúc trò chơi, GV cho điểm vào sổ với nội dung đó cho học sinh.
Chú ý: Các câu hỏi phải định hướng hành động sao cho sau khi hoàn thành các câu hỏi thì HS đã hoàn thành nội dung học tập. Nên cho mỗi nhóm nêu cách thắng của nhóm mình sau mỗi hoạt động.
B/ Bài mới : luyện tâp
Hoạt động 1 : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
 Tổ chức cho HS tự tìm ra hướng giải quyết
1 . Cho biết phương án giải quyết câu a)? Tìm VTPT
2 . Cho học sinh tìm kết quả
3 . Cho biết phương án giải quyết câu b)? Tìm VTPT
4 . Cho học sinh tìm kết quả
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
Cho đường tròn (C ) x2+y2+4x+4y-17=0
Viết pttt với (C) trong các trường hợp sau:
a) Tiếp tuyến tiếp xúc với (C) tại M(2;1)
b) Tiếp tuyến vuông góc với (d) 3x-4y+1=0
Đáp số 
a) 4x+3y-11=0 ;
 b) 4x+3y+39=0 và 4x+3y-11=0
Hoạt động 2 : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
 Tổ chức cho HS tự tìm ra hướng giải quyết
1. Cho học sinh nêu lại công thức PT đường tròn
2. Hướng dẫn: Gọi tâm I(a;b) => a=6 , 
Sử dụng giả thiết qua B nên => b
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
Viết phương trình đường tròn tiếp xúc với trục hoành tại A( 6;0) và qua điểm B(9;9)
Đáp số
 (x-6)2+(y-5)2=25
Hoạt động 3 : Củng cố kiến thức thông qua bài tập sau:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Tổ chức cho HS tự tìm hướng giải quyết
1. Hướng chứng minh nhờ giả thiết qua A,B và PTTT(d)
2. Công thức tính khoảng cách từ tâm I đến (d) bằng R
 suy ra tọa độ tâm và bán kính của đường tròn
3. Cho HS ghi nhận kiến thức thông qua lời giả ... tính một biểu thức có góc liên quan đặc biệt
Về thái độ-tư duy:
Hiểu được các công thức biến đổi lượng giác
Biết quy lạ về quen.
Chuẩn bị phương tiện dạy và học
Thực tiễn: Học sinh đã học xong lý thuyết về phép biến đổi lượng giác
Phương tiện: 
Chuẩn bị các bảng kết quả hoạt động
Chuẩn bị phiếu học tập.
Chuẩn bị các bài tập trong sách bài tập , sách nâng cao.
Phương pháp dạy học:
 Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen hoạt động của các nhóm
Tiến trình bài học và các hoạt động
Các tình huống học tập:
* Tình huống 1:
	Ôn tập kiến thức cũ: GV nêu vấn đề bằng bài tập, giải quyết vấn đề qua 3
 hoạt động sau: 
	HĐ1: Nêu công thức biến đổi lượng giác
	HĐ2: Biết áp dụng vào bài tập
	HĐ3: Củng cố kiến thức thông qua bài tập tổng hợp
* Tình huống 2:
	CMR : cos750cos150 = 0,25
	HĐ 1: Củng cố kiến thức tìm cos750 =sin150 , rồi áp dụng công thức nhân đôi , cho kết quả
	HĐ 2: Cho học sinh tự tìm tích trên. Chia làm 4 nhóm thực hiện
 HĐ 3: Cho kết quả của từng nhóm
Tiến trình bài học:
A/ Kiểm tra bài cũ : 
Với tình huống 2: Từ HĐ1 đến HĐ 2, GV có thể tổ chức cho lớp HĐ nhóm, với mỗi nội dung nên cho HS học theo kiểu trò chơi
Cách tiến hành trò chơi: Sau khi chia nhóm giao nhiệm vụ cho cho mỗi nhóm, GV điều khiển trò chơi bằng cách đưa ra câu hỏi, nhóm nào đưa ra câu hỏi đúng và nhanh nhất được ghi điểm. Sau khi hoàn thành mỗi nội dung, nhóm nào được nhiều điểm nhất là thắng. Kết thúc trò chơi, GV cho điểm vào sổ với nội dung đó cho học sinh.
Chú ý: Các câu hỏi phải định hướng hành động sao cho sau khi hoàn thành các câu hỏi thì HS đã hoàn thành nội dung học tập. Nên cho mỗi nhóm nêu cách thắng của nhóm mình sau mỗi hoạt động.
B/ Bài mới : luyện tâp
Hoạt động 1 : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
 Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ
1) Cho biết từng phương án kết quả
2) HD: Nhân hai vế với cos60 rồi áp dụng công thức góc nhân đôi
3) Các nhóm nhanh chóng cho kết quả
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
CMR : sin60sin420sin660sin780 = 1/16
Hoạt động 2 : 
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Nội dung
 Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ – công thức sin của tổng, hiệu hai góc
 1- Cho học sinh nêu lại công thức sin của tổng hiệu hai góc
 2- Biến đổi hai biểu thức trên 
 3- Các tổ nhóm tự cho kết quả
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
Đơn giản biểu thức sau:
 Hoạt động 3 : 
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Nội dung
 Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ – công thức sin của tổng, hiệu hai góc
 1- Cho học sinh nêu lại công thức sin của tổng hiệu hai góc
 2- Biến đổi hai biểu thức trên 
 3- Các tổ nhóm tự cho kết quả
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
Chứng minh với mọi số ta cú
 Hoạt động 4 : 
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Nội dung
 Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ 
1.Biến đổi biểu thức trên 
 3- Các tổ nhóm tự cho kết quả
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
Cho Tớnh theo m: 
a. 
b. 
c. 
Bài TNKQ : Cho sina + cosa = 0,5 thì sin 2a bằng 
	 (A) 3/8 (B) -3/4 (C) 1/5 (D) 3/4
	Đáp án đúng: (B)
Hoạt động 4: * Củng cố bài luyện :
Nhắc lại các công thức biến đổi lượng giác
 * Làm bài tập 6.28 ,6.33,6.35 SBT nâng cao trang 201
Ngày soạn:
Tiết :3,4
các công thức lượng giác
i. Mục tiêu:
 Giúp học sinh
a.Về kiến thức: 
Học sinh nắm được các công thức lượng giác của một góc bất kỳ
Học sinh cần nhớ và biết vận dụng linh hoạt khi sử dụng công thức vào các bài tập cụ thể , biết tính các đại lượng còn lại
Vận dụng công thức biến đổi lượng giác như tích thành tổng, tổng thành tích để giải các bài tập thông dụng
b.Về kỹ năng:
Thành thạo công thức biến đổi lượng giác : nâng bậc, hạ bậc , tích thành tổng, tổng thành tích 
Vận dụng linh hoạt khi tính một biểu thức có góc liên quan đặc biệt
Về thái độ-tư duy:
Hiểu được các công thức biến đổi lượng giác
Biết quy lạ về quen.
Chuẩn bị phương tiện dạy và học
Thực tiễn: Học sinh đã học xong lý thuyết về phép biến đổi lượng giác
Phương tiện: 
Chuẩn bị các bảng kết quả hoạt động
Chuẩn bị phiếu học tập.
Chuẩn bị các bài tập trong sách bài tập , sách nâng cao.
Phương pháp dạy học:
 Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen hoạt động của các nhóm
Tiến trình bài học và các hoạt động
* Tình huống 1:
	Ôn tập kiến thức cũ: GV nêu vấn đề bằng bài tập, giải quyết vấn đề qua 3
 hoạt động sau: 
	HĐ1: Nêu công thức tính biến đổi lượng giác
	HĐ2: Biết áp dụng vào bài tập
	HĐ3: Củng cố kiến thức thông qua bài tập tổng hợp
* Tình huống 2:
	CMR : sin100sin500sin700 = cos200cos400cos800 = 1/8
	HĐ 1: Củng cố kiến thức tìm các góc liên quan đến góc nhân đôi
	HĐ 2: Cho học sinh tự tìm thêm đại lượng phù hợp
 HĐ 3: Cho kết quả của từng nhóm
Tiến trình bài học:
A/ Kiểm tra bài cũ : 
Với tình huống 2: Từ HĐ1 đến HĐ 2, GV có thể tổ chức cho lớp HĐ nhóm, với mỗi nội dung nên cho HS học theo kiểu trò chơi
Cách tiến hành trò chơi: Sau khi chia nhóm giao nhiệm vụ cho cho mỗi nhóm, GV điều khiển trò chơi bằng cách đưa ra câu hỏi, nhóm nào đưa ra câu hỏi đúng và nhanh nhất được ghi điểm. Sau khi hoàn thành mỗi nội dung, nhóm nào được nhiều điểm nhất là thắng. Kết thúc trò chơi, GV cho điểm vào sổ với nội dung đó cho học sinh.
Chú ý: Các câu hỏi phải định hướng hành động sao cho sau khi hoàn thành các câu hỏi thì HS đã hoàn thành nội dung học tập. Nên cho mỗi nhóm nêu cách thắng của nhóm mình sau mỗi hoạt động.
B/ Bài mới : luyện tâp
Hoạt động 1 : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
 Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ công thức cộng góc
1) Cho biết từng phương án kết quả
2) HD: Biến đổi theo từng đại lượng cho kết quả
3) Các nhóm nhanh chóng hoàn thành công việc
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
CMR : 
 cosasin(b-c)+cosbsin(c-a) +coscsin(a-b) = 0
	Hoạt động 2 : 
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Nội dung
 Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ – công thức biến đổi tổng thành tích cho vế phải
 1- Cho học sinh nêu lại công thức góc nhân đôi cho VT
 2- HD: sinA=2sin(A/2) cos(A/2)
 3- Biến đổi VP để đi đến kêt quả A=B+C
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
CMR : Nếu tam giác ABC thoả mãn sin A=cosB+cosC thì tam giác đó vuông
 Hoạt động 2 : 
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Nội dung
 Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ – công thức biến đổi tổng thành tích cho vế phải
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
 Hóy tớnh theo 
Hoạt động 4 : 
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Nội dung
 Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ – công thức biến đổi tổng thành tích cho vế phải
 1- Cho học sinh nêu lại công thức góc nhân đôi cho VT
 2-Biến đổi VP để đi đến kêt quả 
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
CMR : Nếu tam giác ABC thoả mãn thì tam giác đó vuông hoặc cõn.
Bài TNKQ : Với mọi a , sin(2700 +a) bằng 
	 (A) sina (B) -sina (C) -cosa (D) cosa
	Đáp án đúng: (C)
Hoạt động 4: * Củng cố bài luyện :
Nhắc lại các công thức biến đổi lượng giác
 * Làm bài tập 6.48,6.49,6.50 SBT nâng cao trang 205
Ngày soạn:
Tiết :5
Luyện tập chung về các công thức lượng giác
Mục tiêu:
 Giúp học sinh
a.Về kiến thức: 
Học sinh nắm được tất cảcác công thức lượng giác của một góc bất kỳ đã học trong cuối học kỳ 2
Học sinh cần nhớ và biết vận dụng linh hoạt khi sử dụng công thức vào các bài tập cụ thể .
Vận dụng công thức biến đổi lượng giác như tích thành tổng, tổng thành tích các công thức góc nhân đôi nhân ba để giải các bài tập thông dụng
b.Về kỹ năng:
Thành thạo công thức biến đổi lượng giác : nâng bậc, hạ bậc , tích thành tổng, tổng thành tích 
Vận dụng linh hoạt khi tính một biểu thức có góc liên quan đặc biệt
c.Về thái độ-tư duy:
Hiểu được các công thức biến đổi lượng giác
Biết quy lạ về quen.
ii.Chuẩn bị phương tiện dạy và học
a.Thực tiễn: Học sinh đã học xong lý thuyết về phép biến đổi lượng giác
b.Phương tiện: 
Chuẩn bị các bảng kết quả hoạt động
Chuẩn bị phiếu học tập.
Chuẩn bị các bài tập trong sách bài tập , sách nâng cao.
iii.Phương pháp dạy học:
 Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen hoạt động của các nhóm
iv.Tiến trình bài học và các hoạt động
c.Các tình huống học tập:
* Tình huống 1:
	Ôn tập kiến thức cũ: GV nêu vấn đề bằng bài tập, giải quyết vấn đề qua 3
 hoạt động sau: 
	HĐ1: Nêu công thức biến đổi lượng giác
	HĐ2: Biết áp dụng vào bài tập
	HĐ3: Củng cố kiến thức thông qua bài tập tổng hợp
* Tình huống 2:
	Cho cosa+cosb=m , sina+sinb=n . Tính cos(a-b)
	HĐ 1: Củng cố kiến thức tìm m2+n2 , rồi áp dụng công thức cộng góc
	HĐ 2: Cho học sinh tự tìm tích trên. Chia làm 4 nhóm thực hiện
 HĐ 3: Cho kết quả của từng nhóm
Tiến trình bài học:
A/ Kiểm tra bài cũ : 
Với tình huống 2: Từ HĐ1 đến HĐ 2, GV có thể tổ chức cho lớp HĐ nhóm, với mỗi nội dung nên cho HS học theo kiểu trò chơi
Cách tiến hành trò chơi: Sau khi chia nhóm giao nhiệm vụ cho cho mỗi nhóm, GV điều khiển trò chơi bằng cách đưa ra câu hỏi, nhóm nào đưa ra câu hỏi đúng và nhanh nhất được ghi điểm. Sau khi hoàn thành mỗi nội dung, nhóm nào được nhiều điểm nhất là thắng. Kết thúc trò chơi, GV cho điểm vào sổ với nội dung đó cho học sinh.
Chú ý: Các câu hỏi phải định hướng hành động sao cho sau khi hoàn thành các câu hỏi thì HS đã hoàn thành nội dung học tập. Nên cho mỗi nhóm nêu cách thắng của nhóm mình sau mỗi hoạt động.
B/ Bài mới : luyện tâp
Hoạt động 1 : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
 Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ
1) Cho biết từng phương án kết quả
2) HD: Biến đổi A= 1-(1/2)sin22a
3) Các nhóm nhanh chóng cho kết quả
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
Tìm GTNN của biểu thức A= sin4a + cos4a
Đáp số : 
 minA =1/2 khi sin2a=1
Hoạt động 2 : 
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Nội dung
 Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ – công thức biến đổi tông thành tích cho VP, công thức góc nhân đôi cho VT
 1- Cho học sinh biến đổi biểu thức
 2- Chuyển về tích cho hai đại lượng: 
 3- Các tổ nhóm tự cho kết quả
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
CMR tam giác ABC thoả mãn điều kiện
 thì tam giác đó vuông hoặc cân
Bài TNKQ : GTLN của biểu thức sin4a +cos7a bằng
	 (A) 1 (B) 1/4 (C) 1/2 (D) Không phải 3 giá trị trên
	Đáp án đúng: (B)
Hoạt động 4: * Củng cố bài luyện :
Nhắc lại các công thức biến đổi lượng giác

Tài liệu đính kèm:

  • doctu chon hh 10 nc.doc