Tuaàn: 01
Tieỏt: 01 LUYEÄN TAÄP
I. Mục đích yêu cầu :
Giúp học sinh nắm vững được :
- Khái niệm mệnh đề. Phân biệt được câu nói thông thường và mệnh đề.
- Mệnh đề phủ định là gì ? Lấy ví dụ.
- Mệnh đề kéo theo là gi ? Lấy ví dụ
II. Chuẩn bị :
- GV : Nhắc lại những kiến thức học sinh đã học ở lớp dưới, vận dụng đưa ra ví dụ.
- HS : Nhớ các định lý các dấu hiệu đã học.
Tuaàn: 01 Tieỏt: 01 LUYEÄN TAÄP I. Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh nắm vững được : Khái niệm mệnh đề. Phân biệt được câu nói thông thường và mệnh đề. Mệnh đề phủ định là gì ? Lấy ví dụ. Mệnh đề kéo theo là gi ? Lấy ví dụ II. Chuẩn bị : GV : Nhắc lại những kiến thức học sinh đã học ở lớp dưới, vận dụng đưa ra ví dụ. HS : Nhớ các định lý các dấu hiệu đã học. III. Tiờ́n trình bài học. 1. OÅn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại định nghĩa mệnh đề và mệnh đề chứa biến? Trong bài tập 1 đâu là mệnh đề , đâu là mệnh đề chứa biến? 3. Toồ chửực luyeọn taọp Hoaùt ủoọng cuỷa giaựo vieõn Hoaùt ủoọng cuỷa hoùc sinh Nụ̣i dung Hoạt đụ̣ng 1: Làm bài tọ̃p trắc nghiợ̀m - Đưa ra mụ̣t sụ́ cõu hỏi đờ̉ học sinh làm - Cho học sinh nhắc lại cách biờ̉u diờ̃n mợ̀nh đờ̀ phủ định của theo - Giáo viờn nhọ̃n xét các lựa chọn của học sinh Hoạt đụ̣ng 2: Làm bài tọ̃p tự luọ̃n - Cho học sinh làm bài tọ̃p 6 sgk trang 10 - Có sụ́ tự nhiờn nào mà bình phương của nó khụng dương khụng? - Hãy chỉ ra mụ̣t sụ́ thực mà nhỏ hơn nghịch đảo của chính nó - Yờu cõ̀u học sinh phát biểu mệnh đề kéo theo P => Q theo điờ̀u kiợ̀n đủ a – Sai b – Sai c – Sai d – Sai - Hs nhắc lại Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là: Mệnh đề phủ định của P là: - Sụ́ 0 có bình phương bằng 0 a) Điều kiện đủ để 2 đường chéo của một tứ giác vuông góc với nhau là tứ giác ấy là một hình thoi. b) Điều kiện đủ để số nguyên dương a chia hết cho 5, thì số nguyên dương a tận cùng bằng chữ số 5. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Cõu 1. Xột tớnh đỳng – sai của cỏc mệnh đề sau: Cõu 2.Cho mệnh đề P: Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là: Hóy chon kết quả đỳng. Cõu 3.Cho mệnh đề P: “là số nguyờn tố”. Mệnh đề phủ định của P là: Hóy chọn kết quả đỳng. Bài tọ̃p 6(10) a) Bình phương của mọi số thực đều dương (Mệnh đề sai). b)Tồn tại số tự nhiên n mà bình phương của nó lại bằng chính nó (Mệnh đề đúng). c) Mọi số tự nhiên n đề không vượt quá 2 lần nó (Mệnh đề đúng). d) Tồn tại số thực x nhỏ hơn nghịch đảo của chính nó (Mệnh đề đúng). Bài tọ̃p: Hãy phát biểu mệnh đề kéo theo P => Q theo điờ̀u kiợ̀n đủ a) Nếu tứ giác là một hình thoi thì nó có hai đường chéo vuông góc với nhau. b) Nếu a ẻ Z+, tận cùng bằng chữ số 5 thì a ∶ 5 4. Củng cố Học sinh về nhà xem lại các bài tập đã chữa 5. Hướng dõ̃n học ở nhà Làm bài tập trong SBT IV. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: